17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C A C B A A II. TỰ LUẬN (3 điểm) (HS trình bày được các ý sau) Câu 1. (1,5 điểm) Địa hình Bắc Mỹ và Nam Mỹ có điểm giống và khác nhau: - Giống nhau: cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ tương tự với cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ.(0,5 đ) - Khác nhau: (1đ) Bắc Mĩ Nam Mĩ - Bắc Mĩ có núi già A-pa-lat ở phía - Nam Mĩ là các cao nguyên đông Núi Hệ thống Cooc-đi-e của Bắc Mĩ là hệ Hệ thống An-đét cao và đồ sộ hơn, nhưng chiếm tỉ lệ thống núi và sơn nguyên chiếm gần diện tích không đáng kể so với hệ thống Cooc-đi-e ở một nửa lục địa Bắc Mĩ Bắc Mĩ Đồng bằng trung tâm Bắc Mĩ là đồng Đồng bằng trung tâm Nam Mĩ là một chuỗi các đồng bằng cao ở phía bắc, thấp dần về phía bằng nối với nhau từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến đồng Đồng nam bằng A-ma-dôn và đồng bằng Pam-pa. Tất cả đều là bằng đồng bằng thấp, chỉ trừ phía nam đồng bằng Pam-pa cao lên thành một cao nguyên. Câu 2. (1,0 điểm) Đặc điểm nhập cư ở Bắc Mĩ: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xuất hiện các đợt di dân từ nhiều khu vực trên thế giới (trong đó có châu Á) vào Bắc Mĩ. Lịch sử nhập cư đã tạo nên thành phần chủng tộc đa dạng ở Bắc Mĩ. Trong quá trình chung sống, các chủng tộc hoà huyết khiến thành phần dân cư thêm đa dạng. Câu 3. (0,5 điểm) Các đới, các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mỹ: Đới khí hậu xích đạo, đới khí hậu cận xích đạo, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu cận nhiệt, đới khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu núi cao. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 TRƯỜNG THCS QUÉ THUẬN KIỂM TRA GIỮA HKII MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 7 (PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm): GHI đáp án đúng vào phần bài làm: Câu 1. Bắc Mĩ không tiếp giáp ........... và châu Đại Dương. A. Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương. Câu 2. Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng nào dưới đây? A. Bắc - Nam. B. Đông - Tây C. Tây Bắc - Đông Nam. D. Đông Bắc - Tây Nam. Câu 3. Kênh đào Pa-na-ma là kênh đào nối liền giữa .................................. thúc đẩy phát triển tổng hợp kinh tế biển. A. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương. B. Ấn Độ Dương với Đại Tây Dương. C. Đại Tây Dương với Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương. Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải địa hình Bắc Mỹ? A. Miền núi Cooc-di-e cao đồ sộ ở phía Tây. B. Dãy núi A-pa-lat hướng Đông Bắc-Tây Nam. C. Gồm một khối cao nguyên khổng lồ. D. Miền đông bằng ở giữa có độ cao 200-500m. Câu 5. Bắc Mỹ phát triển nền kinh tế đa dạng, đời sống cư dân ở mức cao do đâu? A. Phương thức khai thác hợp lí và bền vững. B. Địa hình bằng phẳng, lãnh thổ rộng. C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Khí hậu ôn hòa, mát mẻ. Câu 6. Các đô thị nhỏ Bắc Mĩ tập trung ở đâu? A. Phía Nam hệ thống ngũ hồ. B. Ven Đại Tây Dương. C. Đồng bằng trung tâm. D.Vào sâu trong nội địa. Câu 7. Trên các cao nguyên của miền núi Cooc-đi-e hình thành hoang mạc và bán hoang mạc do đâu? A. Nằm sâu trong nội địa. B.. Khí hậu khô hạn C. Địa hình cao, hiểm trở. D. Nằm sườn khuất gió. Câu 8. Nguồn nước sông ở Bắc Mỹ chủ yếu ở đâu ? A. Nước ao, hồ. B. Băng tan, hồ. C. Mưa, tuyết và băng tan. D. Nguồn nước ngầm, mưa. B. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1 (1.5 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình Bắc Mĩ? Câu 2 (0.5 điểm): Em hãy cho biết: Các nước khu vực Bắc Mĩ đã thực hiện những biện pháp gì để quản lí và khai thác bền vững tài nguyên rừng ? Câu 3 (0.5 điểm): Em hãy lí giải vì sao mức độ Đô thị hóa ở Bắc Mĩ cao nhất thế giới? DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A B A D C A D B C II. TỰ LUẬN: (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến . * Phía Tây là hệ thống Coóc-đi-e, cao trung bình từ 3000-4000m, kéo dài 9000km 0,5 Các dãy núi chạy song song theo hướng Bắc – Nam, xen các cao nguyên, sơn nguyên. 1 * Ở giữa là đồng bằng trung tâm rộng lớn, cao từ 200-500m, thấp dần từ Bắc xuống 0,5 (1,5đ) Nam * Phía đông là dãy núi A-pa-lat có hướng ĐB-TN, Bắc Apalat cao từ 400-500m, phần 0,5 Nam Apalat cao từ 1000-1500m. Phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng: Thành lập các vườn quổc gia, khai 1.0 2 thác có chọn lọc và để rừng tái sinh tự nhiên, quy định trồng mới sau khi khai thác, (1.0đ) phòng chống cháy rừng, ... - Bắc Mỹ có mức độ đô thị hóa cao nhất thế giới là do: 3 + khoảng 82,6% (2020) dân cư Bắc Mỹ sống ở các đô thị. 0,25 (0,5đ) + Các thành phố ở Bắc Mỹ phát triển rất nhanh cùng với quá trình công nghiệp hóa(kĩ thuật cao) và sự tăng trưởng của các ngành dịch vụ hình thành các dãi siêu đô thị lớn. 0,25 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 7 (PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ) Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái in hoa trước đáp án đúng. Câu 1. Trong số các loài vật dưới đây, loài nào là biểu tượng của Ô-xtrây-li-a A. Gấu trúc. B. Căng-gu-ru. C. Chim đà điểu. D. Chim bồ câu. Câu 2: Châu Đại Dương có những loại đảo nào? A. Đảo sóng thần và đảo động đất. B. Đảo núi lửa và đảo nhân tạo. C. Đảo san hô và đảo sóng thần. D. Đảo núi lửa và đảo san hô. II. TỰ LUẬN Câu 1: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phân hóa đa dạng như thế nào? Chứng minh khí hậu, cảnh quan Trung và Nam Mĩ phân hóa theo chiều từ Bắc xuống Nam. Câu 2: Vẽ biểu đồ hình cột theo bảng số liệu sau. (Dân số của Ỗ-xtrây-li-a) Năm 2000 2005 2010 2015 2020 Dân số( triệu người) 19,1 20,2 21,0 23,8 25,7 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm) Câu 1 2 Đáp án B D II. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm Câu 1 Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phân hóa đa dạng theo chiều từ Tây sang Đông, 0,5 Bắc xuống Nam và từ thấp lên cao. Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo có khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa 0,35 tăng dần, rừng nhiệt đới ẩm và xa van. Đới khí hậu nhiệt đới có khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa tăng dần, cảnh 0,35 quan là hoang mạc, cây bụi, xa van, rừng nhiệt đới ẩm. Đới khí hậu cận nhiệt có mùa hạ nóng, mùa đông ấm, lượng mưa nhiều, cảnh 0,35 quan là rừng cận nhiệt, thảo nguyên, hoang mạc, cây bụi, xa van. Đới khí hậu ôn đới có mùa hạ mát, mùa đông ít lạnh, lượng mưa nhiều, cảnh 0,35 quan là rừng hỗn hợp, hoang mạc, cây bụi, xa van. Câu 2 - Vẽ đúng biểu đồ hình cột, mỗi cột tương ứng với số liệu đã cho. 1 - Có tên biểu đồ. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 13 I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây! Câu 1. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Nơi hẹp nhất của châu Mĩ là A. eo đất Pa-na-ma. B. vịnh Mê-hi-cô. C. biển Ca-ri-bê. D. sơn nguyên Mê-hi- cô. Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ? A. Cận cực. B. Ôn đới. C. Cận nhiệt. D. Nhiệt đới. Câu 4. Miền núi Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ có nhiều khoáng sản là A. dầu mỏ, khí đốt, vàng, than, kẽm. B. than đá, dầu mỏ, khí đốt, uranium. C. đồng, vàng, dầu mỏ, quặng đa kim. D. dầu mỏ, khí đốt, uranium, than nâu. Câu 5. Đô thị ở Bắc Mĩ thưa thớt ở khu vực nào sau đây? A. Phía bắc Ca-na-đa và khu vực nội địa Bắc Mĩ. B. Khu vực nội địa Bắc Mĩ và Tây Nam Hoa Kì. C. Tây Nam Hoa Kì, khu vực Tây Bắc Ca-na-đa. D. Rìa ven biển Đại Tây Dương, vịnh Mê-hi-cô. Câu 6. Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu nào sau đây? A. Than, đồng, chì, vàng và u-ra-ni-um. B. Than, đồng, sắt, vàng và khí tự nhiên. C. Than, đồng, chì, man-ga và dầu mỏ. D. Than, đồng, sắt, bạc và khí tự nhiên. Câu 7. Các đồng bằng ở Nam Mĩ xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc lần lượt là A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa. B. Pam-pa, A-ma-dôn, La Pla-ta C. La Pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn D. Pam-pa, La Pla-ta, A-ma-dôn. Câu 8. Dãy An-đet có khí hậu chủ yếu là A. hoang mạc. B. hàn đới. C. núi cao. D. ôn đới. Câu 9. Thành phần nhập cư vào Trung và Nam Mĩ chủ yếu từ A. Bắc Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu. B. châu Âu, châu Á và châu Nam Cực. C. châu Âu, châu Phi và châu Á. D. châu Phi, châu Á và Bắc Mĩ. Câu 10. Rừng A-ma-dôn ở Nam Mỹ có diện tích khoảng A. 5,3 triệu km2. B. 5,2 triệu km2. C. 5,5 triệu km2. D. 5,4 triệu km2. Câu 11. Ở khu vực Trung và Nam Mĩ không có nền văn hóa cổ nổi tiếng nào sau đây? A. May-a. B. A-dơ-tech. C. In-ca. D. Ai Cập. Câu 12. Vùng đồng bằng A-ma-dôn có thảm thực vật chủ yếu nào sau đây? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Rừng xích đạo ẩm. C. Cảnh quan rừng thưa. D. Rừng cận nhiệt đới. II. Tự luận (2,0 điểm) Trình bày sự phân hóa thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở khu vực Trung và Nam Mỹ? DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm 1-B 2-A 3-B 4-A 5-A 6-B 7-D 8-C 9-C 10-C 11-D 12-A II. Tự luận (2,0 điểm) Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ (thể hiện rõ nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan): - Đới khí hậu xích đạo: nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng. - Đới khí hậu cận xích đạo: một năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt, thảm thực vật điển hình là rừng thưa nhiệt đới. - Đới khí hậu nhiệt đới: nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang lây. Cảnh quan cũng thay đổi từ rừng nhiệt đới ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc. - Đới khí hậu cận nhiệt: mùa hạ nóng, mùa đông ẩm. Nơi mưa nhiều có thảm thực vật điển hình là rừng cận nhiệt và thảo nguyên rừng. Nơi mưa ít có cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc. - Đới khí hậu ôn đới: mát mẻ quanh năm. Cảnh quan điển hình là rừng hỗn hợp và bán hoang mạc. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 14 UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 7 (PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ) (Thời gian: 60 phút, không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy kiểm tra. Câu 1. Động vật đặc trưng ở xavan nhiệt đới châu Phi là A. ngựa vằn, báo gấm, trăn. B. khỉ, huơu cao cổ, báo gấm. C. sư tử, ngựa vằn, hươu cao cổ. D. trăn, linh cẩu, huơu cao cổ. Câu 2. Xung đột quân sự châu Phi còn được gọi là xung đột A. văn hóa. B. vũ trang. C. tôn giáo. D. xã hội. Câu 3. Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng ở châu Phi là A. lũ lụt và xói mòn nghiêm trọng. B. các hoạt động chăn nuôi du mục. C. thời tiết khô và nóng. D. biến đổi khí hậu và khai thác thiên nhiên không hợp lí. Câu 4. Vấn đề nào là vấn đề môi trường nổi cộm trong sử dụng thiên nhiên châu Phi hiện nay? A. Suy giảm tài nguyên rừng, săn bắt và buôn bán động vật hoang dã. B. Suy giảm tài nguyên sinh vật biển, đặc biệt là sinh vật ven bờ. C. Nguồn nước sinh hoạt bị suy giảm. D. Hoang mạc hóa. Câu 5. Diện tích của châu Mỹ lớn thứ mấy trên thế giới? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6. . Đới khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mỹ là khí hậu A. ôn đới. B. cực và cận cực. C. nhiệt đới. D. cận nhiệt đới. Câu 7 Người Anh - điêng và người E - xki- mô ở Bắc Mĩ có nguồn gốc từ A. châu Phi. B. châu Âu. C. châu Á. D. châu Đại Dương. Câu 8. Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ phân hóa theo chiểu Bắc - Nam, thể hiện rõ nhất ở sự phân hóa A. cảnh quan. B. khí hậu. C. địa hình. D. khí hậu và cảnh quan. II. TỰ LUẬN Câu 1 (1,5 điểm) Hãy phân tích phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất ở Bắc Mỹ. Câu 2 (1,5 điểm). Cho bảng số liệu sau: Tỉ lệ dân đô thị ở Bắc Mỹ và một số châu lục trên thế giới năm 2020 Khu vực Bắc Mĩ Châu Phi Châu Á Châu Âu Tỉ lệ dân số đô thị ( %) 82,6 43,5 51,1 74,9 Hãy vẽ biều đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ dân số đô thị ở Bắc Mỹ và một số châu lục trên thế giới năm 2020 (%). Nhận xét? DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A D A B A C D II. Tự luận Câu Nội dung Điểm Phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất ở Bắc Mỹ: +/ Tiềm năng: Có nhiều đồng bằng, diện tích đất đai rộng lớn, màu mỡ để trồng trọt 0,5 và chăn nuôi. +/ Thực trạng: do sử dụng lượng lớn phân bón và thuốc bảo vệ thực vật hóa học nên 0,5 1 đất đai bị thoái hóa. +/ Phương thức: 0,5 - Đẩy mạnh phát triển “nông nghiệp xanh” - Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất - Hiệu quả: đem lại năng suất cao, bảo vệ tài nguyên đất * Vẽ biểu đồ: - Vẽ đúng dạng biểu đồ cột 0,25 - Chính xác tỉ lệ. 0,5 2 - Có chú giải, tên biểu đồ. 0,25 * Nhận xét: - Khu vực Bắc Mỹ có tỉ lệ dân cư đô thị cao nhất (82,6%) 0,25 - Châu Phi có tỉ lệ dân cư đô thị thấp nhất (43,5%). 0,25 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 15 UBND HUYỆN QUẾ SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 TRƯỜNG THCS QUẾ CHÂU MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 7 (PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ) Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy thi: (kẻ bảng để ghi) Câu 1: Hiện nay châu Á có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ? A. 47 quốc gia và vùng lãnh thổ. B. 48 quốc gia và vùng lãnh thổ. C. 49 quốc gia và vùng lãnh thổ. D. 50 quốc gia và vùng lãnh thổ. Câu 2: Thảm thực vật nào tiêu biểu ở khu vực Nam Á? A. Rừng xích đạo. B. Rừng nhiệt đới gió mùa và xa van. C. Thảo nguyên và bán hoang mạc. D. Rừng lá kim. Câu 3: Nam Á có các hệ thống sông lớn nào? A. Sông Ấn, sông Hằng, sông Mê-Công B. Sông Ấn, sông Hằng, sông Ơ-phrát C. Sông Ấn, sông Hằng, sông Trường Giang D. Sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút. Câu 4: Miền địa hình nào nằm giữa khu vực Nam Á và Đông Á? A. Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a B. Sơn nguyên Đê-can C. Dãy Gát Đông và Gát Tây D. Đồng bằng Ấn-Hằng Câu 5: Châu Phi ngăn cách với Châu Á bởi Biển Đỏ và: A. Địa Trung Hải . B. Biển Đen C. Kênh đào Panama. D. Kênh đào Xuyê. Câu 6: Châu Phi tiếp giáp với các đại dương nào? A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Câu 7: Khó khăn lớn nhất về vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên ở châu Phi là gì? A. Suy giảm tài nguyên rừng, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã. B. Ô nhiễm môi trường, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã. C. Tốc độ hoang mạc hóa lan rộng ra biển, suy giảm tài nguyên rừng. D. Tài nguyên đất bị thoái hóa, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã. Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình châu Phi? A. Một khối cao nguyên khổng lồ. B. Độ cao trung bình khoảng 750m. C. Có ít núi cao và đồng bằng thấp. D. Địa hình lòng máng khổng lồ. B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á? Câu 2: (1,5 điểm) Cho biết môi trường nhiệt đới và môi trường hoang mạc Châu Phi có đặc điểm như thế nào? DeThiHay.net
File đính kèm:
17_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_2_dia_li_7_bo_chan_troi_sang.docx

