15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức
15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 9 ỦY BAN NHÂN DÂN TP HỘI AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ HỌC KÌ I TRƯỜNG: THCS PHAN BỘI MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 (Phân môn địa lí) CHÂU A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn trước đáp án đúng nhất. Câu 1. Thiên nhiên châu Âu có sự thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam vì A. sự thay đổi của nhiệt độ. B. vị trí địa lí. C. sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa. D. sự phân bố của sông ngòi. Câu 2. Năm 2020 theo số liệu thống kê có bao nhiêu đô thị có từ 10 triệu dân trở lên ở châu Á? A. 34. B. 21. C. 20. D. 35. Câu 3. Các khoáng sản quan trọng nhất ở châu Á bao gồm những loại nào? A. Sắt, dầu mỏ, crôm, than đá và một số kim loại màu. B. Dầu mỏ, than đá, sắt và một số kim loại màu. C. Than đá, dầu mỏ và một số kim loại màu. D. Crôm, dầu mỏ, khí đốt và một số kim loại màu. Câu 4. Nhóm đất điển hình ở phía Tây châu Âu là A. đất pốt đôn. B. đất đen thảo nguyên ôn đới. C. đất rừng nâu xám. D. đất rừng nâu đen. Câu 5. Cảnh quan thiên nhiên ở Tây Á phần lớn là A. rừng lá rộng. B. thảo nguyên, bán hoang mạc, hoang mạc. C. rừng nhiệt đới và xavan. D. bán hoang mạc và hoang mạc. Câu 6. Hiện nay châu Á có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ? A. 48. B. 49. C. 50. D. 45. Câu 7. Số dân châu Á tăng nhanh trong khoảng thời gian nào? A. Nửa đầu thế kỉ XX. B. Nửa đầu thế kỉ XXI. C. Nửa cuối thế kỉ XIX. D. Nửa cuổi thế kỉ XX. Câu 8. Mạng lưới sông ngòi ở khu vực Đông Nam Á có đặc điểm gì? A. Kém phát triển. B. Tương đối dày. C. Thưa thớt và nguồn nước hạn chế. D. Thường đóng băng vào mùa đông. B. TỰ LUẬN: Câu 1: (1.5 điểm) Dựa vào nội dung kiến thức đã học hãy nêu dẫn chứng làm sáng tỏ Liên minh châu Âu – là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. Câu 2: (1 điểm) Phân tích những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á. Câu 3: (0.5 điểm) Trình bày đặc điểm nền kinh tế Trung Quốc. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM Mỗi câu đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B A C D B D B B. TỰ LUẬN Liên minh châu Âu – là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới: 0,25 - EU là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới, có 3/7 nước công nghiệp hàng đầu thế giới. 0,25 - Tạo ra một thị trường kinh tế duy nhất ở châu Âu, bao gồm lãnh thổ của tất cả các quốc gia thành viên. 0,25 Câu 1 - Là trung tâm trao đổi hàng hoá và dịch vụ lớn nhất thế giới, chiếm trên 31% giá trị (1,5 đ) xuất khẩu thế giới, năm 2020. 0,25 - GDP của EU đứng thứ hai (sau Hoa Kỳ) và GDP/người đứng thứ ba trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới (sau Hoa Kỳ, Nhật Bản). - Là đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia. 0,25 - Là trung tâm tài chính lớn trên thế giới. Các ngân hàng nổi tiếng, uy tín ở EU Có 0,25 tác động lớn đến hệ thống tài chính và tiền tệ thế giới. Thuận lợi của thiên nhiên châu Á - Châu Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú, có nhiều loại khoáng sản 0,5 có trữ lượng rất lớn, đáng chú ý nhất là than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc ... - Các tài nguyên khác như đất, khí hậu, nguồn nước, thực vật, động vật và rừng rất đa dạng, các nguồn năng lượng (thuỷ năng, gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt...) rất Câu 2 dồi dào. Tính đa dạng của tài nguyên là cơ sở để tạo ra sự đa dạng các sản phẩm. (1 đ) Khó khăn của thiên nhiên châu Á - Địa hình núi cao hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn gây trở ngại cho việc giao lưu giữa các vùng, việc mở rộng diện tích trồng trọt và chăn nuôi của các dân tộc. 0,5 - Các thiên tai như động đất, hoạt động núi lửa, bão lụt... thường xảy ra ờ các vùng đảo và duyên hải Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á, gây thiệt hại lớn về người và của. Đặc điểm nền kinh tế Trung Quốc - Nền nông nghiệp phát triển nhanh và tương đối toàn diện, giải quyết vấn đề lương thực, nền công nghiệp phát triển nhanh chóng và hoàn chỉnh, trong đó có một số Câu 3 ngành công nghiệp hiện đại như điện tử, cơ khí chính xác, nguyên tử, hàng không 0,5 (0,5 đ) vũ trụ. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, sản lượng của nhiều ngành như lương thực, than, điện đứng đầu thế giới. GDP của Trung Quốc năm 2018 đạt hơn 13,608 nghìn tỷ USD. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 7 (Phân môn Địa lí) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Ranh giới tự nhiên giữa châu Âu với châu Á là dãy núi A. U-ran. B. An-pơ. C. Cac-pat. D. Xcan-đi-na-vi. Câu 2. Vùng ven biển phía Tây châu Âu có thảm thực vật là A. rừng lá rộng, rừng hỗn hợp. B. rừng lá kim. C. thảo nguyên. D. hoang mạc và bán hoang mạc. Câu 3. Châu Á thuộc lục địa A. Châu Phi. B. Á - Âu. C. Nam Mĩ. D. Bắc Mĩ. Câu 4. Hiện nay, châu Âu có tỉ lệ dân thành thị ở mức A. cao. B. thấp. C. trung bình. D. rất thấp. Câu 5. Ở châu Âu khu vực nào sau đây thuộc đới lạnh? A. Tây Âu. B. Đông Âu. C. Bắc Âu. D. Nam Âu. Câu 6. Châu Á trải dài trong khoảng A. từ vòng cực Nam đến cực Nam. B. từ vùng cực Bắc đến khoảng 100N. C. từ vòng cực Nam đến khoảng 100N. D. từ vòng cực Bắc đến cực Bắc. Câu 7. Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A. Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương. Câu 8. Dạng địa hình nào sau đây chiếm ¾ diện tích của châu Á? A. Đồng bằng. B. Núi. C. Núi, cao nguyên và sơn nguyên. D. Sông, hồ. Câu 9. Các kiểu khí hậu nào được phổ biến ở châu Á? A. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. B. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải. C. Các kiểu khí hậu hải dương và các kiểu khí hậu lục địa. D. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu hải dương. Câu 10. Tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á hiện nay đã giảm đáng kể là nhờ đâu? A. Tỉ lệ nữ ít hơn nam. B. Sự phát triển của nền kinh tế. C. Thực hiện chính sách dân số. D. Đời sống của người dân được nâng cao II. TỰ LUẬN: Câu 1: Trình bày đặc điểm khí hậu châu Phi. Dân số châu Phi tăng nhanh gây khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của châu lục? Câu 2: Trình bày ý nghĩa của đặc điểm địa hình châu Á đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. Câu 3: a, Đánh giá những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế-xã hội của các khu vực Châu Á hiện nay. b) Kể tên các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang Liên minh châu Âu Câu 4: Trình bày đặc điểm dân cư Châu Á: Quy mô và cơ cấu dân số, phân bố dân cư. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A B A C B A C A C II. TỰ LUẬN: Câu 1: a. Đặc điểm khí hậu châu Phi. - Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. - Nhiệt độ trung bình năm luôn trên 200C. - Lượng mưa tương đối ít và giảm dần từ xích đạo về phía hai chí tuyến. b. Dân số châu Phi tăng nhanh gây khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của châu lục: - Làm chậm quá trình phát triển kinh tế. - Chất lượng cuộc sống của người dân ở một số quốc gia còn thấp, nạn mù chữ, nạn đói, gây áp lực lên nguồn cung cấp lương thực. Câu 2: - Khu vực núi, sơn nguyên và cao nguyên: chiếm ¾ diện tích lãnh thổ thuận lợi cho phát triển chăn nuôi du mục, trồng cây đặc sản. - Khu vực đồng bằng: chiếm ¼ diện tích châu Á là nơi thuận lợi cho sản xuất và định cư. Câu 3: a) - Thuận lợi: Châu Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú : + Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng rất lớn, đáng chú ý nhất là than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc ... + Các tài nguyên khác như đất, khí hậu, nguồn nước, thực vật, động vật và rừng rất đa dạng, các nguồn năng lượng (thuỷ năng, gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt...) rất dồi dào. Tính đa dạng của tài nguyên là cơ sở để tạo ra sự đa dạng các sản phẩm. - Khó khăn: Thiên nhiên châu Á cũng gây nhiều khó khăn cho con người: + Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn so với toàn bộ lãnh thổ đã gây trở ngại lớn cho việc giao lưu giữa các vùng, việc mở rộng diện tích trồng trọt và chăn nuôi của các dân tộc. + Các thiên tai như động đất, hoạt động núi lửa, bão lụt... thường xảy ra ờ các vùng đảo và duyên hải Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á, gây thiệt hại lớn về người và của. b) - Các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang Liên minh châu Âu là: gạo, cà phê, cao su, rau quả, hạt tiêu, chè, Câu 4: * Đặc điểm dân cư Châu Á: a. Quy mô và cơ cấu dân số: - Năm 2020, số dân của châu Á là 4,64 tỉ người (không tính số dân của Liên bang Nga), chiếm gần 60% số dân thế giới. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net - Hai quốc gia đông dân nhất châu Á là Trung Quốc và Ấn Độ. - Thời gian gần đây, tỉ suất tăng dân số tự nhiên của châu Á đang có xu hướng giảm, - Có cơ cấu dân số trẻ. Mốt số quốc gia đang trong xu hướng già hóa dân số: Hàn Quốc, Trung Quốc, - Cơ cấu dân số theo giới: tỉ lệ nam cao hơn nữ trong tổng số dân. - Dân cư gồm nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it với nền văn hoá đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc. b. Phân bố dân cư - Năm 2020, châu Á có mật độ dân số cao nhất trong các châu lục. - Dân cư châu Á phân bố không đồng đều giữa các quốc gia và khu vực do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội khác nhau: + Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. + Các khu vực thưa dân: Bắc Á, Trung Á và Ả-rập-xê-út. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 KIỂM TRA HỌC KỲ I PHÒNG GDĐT HUYỆN CHÂU ĐỨC MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO (Phân môn Địa Lí) I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0.25 đ/câu Câu 1. Ấn độ là nơi ra đời của 2 tôn giáo nào? A. Ấn Độ giáo, Phật giáo B Ấn Độ giáo, Hồi giáo C. Ki tô giáo, phật giáo D. Hồi giáo, Ki tô giáo, Câu 2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu A. ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa. B. cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt lục địa. C. Nhiệt đới khô và nhiệt đới gió mùa. D. gió mùa và lục địa. Câu 3. Châu Á không tiếp giáp đại dương nào? A. Thái Bình DươngB. Bắc Băng Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Đại Tây Dương Câu 4. Diện tích châu Phi đứng thứ 3 thế giới sau các châu lục nào? A. Châu Á, châu Mỹ B. Châu Á , châu Âu C. Châu Âu , châu Mỹ D. Châu mỹ, châu Úc Câu 5. Bắc Mỹ có địa hình đa dạng, phân hóa theo chiều nào sau đây? A. Đông Tây B. Bắc – Nam C. Đông - Bắc D. Tây - Nam Câu 6.Các mỏ dầu và khí đốt được phân bố ở khu vực nào của Châu Phi? A. Phía Tây Bắc châu Phi B. Phía Nam châu Phi B. Phía Bắc châu Phi C. Phía Đông châu Phi Câu 7: Các trung tâm kinh tế quan trọng của Bắc Mỹ tập trung chủ yếu ở A. vùng nội địa. B. ven biển phía tây. C. vùng ven Hồ Lớn. D. ven biển phía nam. Câu 8: Hiện nay, nguồn nhập cư vào Bắc Mỹ chủ yếu từ A. châu Phi. B. châu Âu. C. châu Á. D. khu vực Trung và Nam Mỹ. II. TỰ LUẬN Câu 1. Nêu đặc điểm dân cư châu Á (quy mô và cơ cấu dân số; phân bố dân cư) (2 điểm) Câu 2. Những vấn đề xã hội của châu Phi hiện nay như thế nào? (2 điểm) DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0.25 đ/câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A D D A A B C D II. TỰ LUẬN Câu 1. Nêu đặc điểm dân cư châu Á (quy mô và cơ cấu dân số; phân bố dân cư) (2 điểm) a. Dân cư - Năm 2020 dân số châu Á là 4641,1tr người - Tỉ lệ gia tăng dân số thấp hơn mức trung bình của thế giới - Châu Á có cơ cấu dân số trẻ - Dân cư thuộc nhiều chủng tộc b. Sự phân bố dân cư: - Châu Á có mật độ dân số cao - Dân cư phân bố không đồng đều + Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, một phần khu vực ĐNÁ + Các khu vực thưa dân: Bắc Á, khu vực núi cao ở trung tâm châu Á, bán đảo A-ráp Câu 2. Những vấn đề xã hội của châu Phi hiện nay như thế nào? (2 điểm) * Vấn đề nạn đói ở châu Phi: - Mỗi năm, có hàng chục triệu người bị nạn đói đe dọa; trong đó, vùng nam hoang mạc Xa-ha-ra là nơi chịu chịu ảnh hưởng nặng nề nhất. - Hằng năm, rất nhiều quốc gia châu Phi phải phụ thuộc vào viện trợ lương thực của thế giới. * Vấn đề xung đột quân sự ở châu Phi: - Đây là một vấn đề rất nghiêm trọng ở châu Phi. - Nguyên nhân: mâu thuẫn giữa các bộ tộ, cạnh tranh về tài nguyên thiên nhiên - Hậu quả: thương vong về người, gia tăng nạn đói, bệnh tật, di dân, chính trị bất ổn, ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên,... tạo cơ hội để nước ngoài can thiệp. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS QUẾ THUẬN MÔN: Lịch sử và Địa lý 7 (Phân môn Địa lí) I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1. Dạng địa hình nào chiếm phần lớn diện tích châu Âu? A. Núi già. B. Núi trẻ. C. Đồng bằng. D. Cao nguyên. Câu 2. Đại bộ phận châu Âu có khí hậu A. ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. B. ôn đới Địa Trung Hải và cận nhiệt đới. C. ôn đới Địa Trung Hải và ôn đới lục địa. D. ôn đới hải dương và ôn đới Địa Trung Hải. Câu 3. Đồng bằng rộng lớn nhất Nam Á là A. Hoa Bắc. B. Ấn Hằng. C. Hoa Trung. D. Lưỡng Hà. Câu 4. Các quốc gia Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản... thuộc khu vực A. Tây Á. B. Nam Á C. Đông Á. D. Đông Nam Á. Câu 5. Dân cư châu Á tập trung đông ở các khu vực A. Nam Á, Đông Nam Á, Tây Á. B. Bắc Á, Trung Á, Tây Á, Đông Á. C. Đông Á, Đông Nam Á, Trung Á. D. Nam Á, Đông Nam Á, phía đông của Đông Á. Câu 6. Phần lớn các nước châu Á là các nước A. phát triển. B. đang phát triển. C. công nghiệp hiện đại. D. có thu nhập bình quân đầu người cao. Câu 7. Một trong những khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với đời sống và sản xuất là A. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. B. có rất ít đồng bằng để sản xuất nông nghiệp. C. chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu. D. khí hậu lạnh giá khắc nghiệt chiếm phần lớn diện tích. Câu 8. Phần đất liền châu Á tiếp giáp với các châu lục nào? A. Châu Âu và châu Phi. B. Châu Âu và châu Mỹ. C. Châu Đại Dương và châu Phi. D. Châu Mỹ và châu Đại Dương. II. TỰ LUẬN Câu 1. (1.5 điểm) Tại sao các đô thị lớn ở Châu Á thường nằm ở ven biển? Câu 2. (0.5 điểm) Việt Nam thuộc khu vực nào của châu Á? Xác định hai đô thị lớn nhất của Việt Nam. Câu 3. (1.0 điểm) Hãy nêu một vài hiểu biết của em về nền kinh tế của Trung Quốc? DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Mỗi đáp án đúng đạt 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B C D B C A II. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm Các đô thị lớn ở châu Á thường tập trung ở ven biển vì: - Địa hình bằng phẳng, không hiểm trở như vùng trung tâm châu lục. 0,5 1 - Là các khu vực có khí hậu gió mùa, không khắc nghiệt như các vùng khí hậu 0,5 (1.5 điểm) lục địa nằm trong nội địa. - Thuận lợi cho việc giao lưu, trao đổi hàng hoá với các quốc gia và các khu 0,5 vực khác trên thế giới. 2 - Việt Nam thuộc thuộc phần đất liền của khu vực Đông Nam Á. 0,25 (0.5 điểm) - Hai đô thị lớn nhất của Việt Nam: Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh. 0,25 Nền kinh tế của Trung Quốc là: - Trung Quốc là cường quốc có tốc độ phát triển kinh tế nhanh trên thế giới 0,5 3 với tốc độ tăng trưởng trung bình đạt 10% trong vòng 30 năm. (1.0 điểm) - Trung Quốc có GDP bình quân đầu người rất cao và liên tục tăng 0,25 - Là nền kinh tế sản xuất và xuất khẩu hàng hóa lớn trên thế giới... 0,25 (HS nêu ý khác đúng vẫn cho điểm nhưng tối đa không quá 1.0 điểm) DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 13 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS QUẾ MỸ 2 MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 7 (Phân môn Địa Lí) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Diện tích châu Âu là A.trên 11,5 triệu km2. B. trên 41,2 triệu km2. C. trên 15 triệu km2. D. trên 10 triệu km2. Câu 2. Đại bộ phận châu Âu có khí hậu A. ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. B. ôn đới hải dương và địa trung hải. C. địa trung hải và ôn đới lục địa. D. địa trung hải và cận nhiệt đới. Câu 3. Đồng bằng rộng lớn nhất Nam Á là đồng bằng A. Lưỡng Hà. B. Hoa Bắc. C. Ấn Hằng. D. Hoa Trung. Câu 4. Khu vực nào có số dân đông nhất châu Á? A. Nam Á. B. Đông Á C. Đông Nam Á. D. Tây Nam Á. Câu 5. Câu 12. Ấn Độ ra đời hai tôn giáo lớn nào trên thế giới? A. Ấn Độ giáo và Phật giáo. B. Ấn Độ giáo và Ki-tô giáo. C. Ấn Độ giáo và Hồi giáo. D.Phật giáo và ki- tô-giáo. Câu 6. Các đô thị từ 10 triệu dân trở lên ở Châu Âu là A.I-ta-li-a, Luân Đôn. B. Mát-xcơ-va, Pa-ri. C.Pari, Bu-đa-pét. D. Béc-lin, Mát-xcơ-va. Câu 7. Phần đất liền châu Á tiếp giáp với các châu lục nào? A. Châu Âu và châu Phi. B. Châu Đại Dương và châu Phi. C. Châu Âu và châu Mỹ. D. Châu Mỹ và châu Đại Dương. Câu 8. Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc nào? A. Nê-grô-ít. B. Môn-gô-lô-ít C. Ơ-rô-pê-ô-ít. D. Ôt-xtra-lô-ít. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (2.5 điểm): a. Kể tên một số sông lớn ở châu Á.Nêu ý nghĩa của sông hồ đối với đời sống con người và bảo vệ tự nhiên châu Á. b. Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Đông Nam Á? Câu 2. (0,5 điểm): Dựa vào bảng số liệu dưới, hãy tính tỉ lệ dân số và so sánh mật độ dân số của châu Á với thế giới và nêu nhận xét. Bảng 1. SỐ DÂN, MẬT ĐỘ DÂN SÔ CỦA CHÂU Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2020 Châu lục Số dân (triệu người) Mật độ dân số (người/km2) Châu Á 4641,1 (*) 150 (**) Thế giới 7794,8 60 (*) Không tính số dân của Liên bang Nga (**) Mật độ dân sô châu Á không bao gồm phần dân số và diện tích Liên bang Nga DeThiHay.net
File đính kèm:
15_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_1_dia_li_7_bo_ket_noi_tri_th.docx

