Tổng hợp đề thi HSG Địa lí 9 cấp Huyện 2024-2025 (File Word - Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp đề thi HSG Địa lí 9 cấp Huyện 2024-2025 (File Word - Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp đề thi HSG Địa lí 9 cấp Huyện 2024-2025 (File Word - Có đáp án)
Tổng hợp đề thi HSG Địa lí 9 cấp Huyện 2024-2025 (File Word - Có đáp án) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. Phần thi chung: Chủ đề kiến thức liên môn (3,0 điểm) CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM * Những tác động của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt 1,5 Nam. - Đô thị hoá tạo động lực phát triển kinh tế cả nước, góp phần chuyển dịch cơ 0,25 cấu kinh tế và cơ cấu lao động - Đô thị là trung tâm khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, thúc đẩy tăng 0,25 trường kinh tế và thực hiện chuyển đổi số quốc gia. Câu 1 - Đô thị có thuận lợi về cơ sở hạ tầng hiện đại, lao động chất lượng cao nên 0,25 (1,5 đ) thu hút được vốn, khoa học công nghệ. - Tạo việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao động, phổ biến 0,25 lối sống thành thị - Các đô thị tạo hiệu ứng lan tỏa, phát triển kinh tế vùng nông thôn, tạo nên 0,25 sự phát triển hài hòa giữa các khu vực - Một số nơi ở các đô thị còn tình trạng quá tải cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi 0,25 trường, thiếu việc làm. Câu 2 Là học sinh em có trách nhiệm đối với việc bảo vệ chủ quyền, các quyền và 1,5 (1,5 đ) lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông: - Tích cực, chủ động tìm hiểu các tư liệu lịch sử, pháp luật Việt Nam,... để có 0,5 nhận thức đúng đắn về vấn đề về chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông. - Quan tâm, theo dõi đến đến đời sống chính trị - xã hội của đất nước cũng 0,25 như nơi minh sinh sống - Phê phán, đấu tranh với những hành vi xâm phạm chủ quyền biển đảo Việt 0,5 Nam; những hành vi đi ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc - Tích cực tham gia, hưởng ứng các phong trào bảo vệ chủ quyền biển đảo. 0,25 II. Phần thi lựa chọn: Phân môn Địa lí (17,0 điểm) Câu 1 Lốt-An-giơ- Vị trí Luân Đôn Niu-Đê-li Xít-ni (2,0 đ) lét Kinh độ 00 750Đ 1500Đ 1200 T 18 giờ 23 giờ 20 4 giờ 20 10 giờ 20 Giờ, phút 20phút phút phút phút Ngày, tháng 29/8/2024 29/8/2024 30/8/2024 29/8/2024 Câu 2 Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự 3,0 (3,0 đ) hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam? - Vị trí địa lí và lãnh thổ đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và phân hóa đa dạng. DeThiHay.net Tổng hợp đề thi HSG Địa lí 9 cấp Huyện 2024-2025 (File Word - Có đáp án) - DeThiHay.net - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. 0,5 + Khí hậu: Nước ta nằm hoàn toàn trong đới nóng của Bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt. 0,5 Phần đất liền hẹp ngang, tiếp giáp liền kề biển Đông làm cho thiên nhiên 0,5 nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực 0,25 biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương. + Sinh vật và đất: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nước ta. 0,25 - Thiên nhiên phân hoá đa dạng: + Khí hậu có sự phân hoá theo chiều Bắc-Nam, Đông - Tây. 0,25 + Sự phân hoá của khí hậu dẫn dến sự phân hóa của sinh vật và đất, làm cho 0,25 sinh vật và đất ở nước ta phong phú, đa dạng. 0,25 0,25 3 Tính đến năm 2021, nước ta có 1,6 triệu người thất nghiệp gây ảnh 2,0 (2,0 đ) hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống. Em hãy cho biết một số giải pháp để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta? - Hoàn thiện chính sách, pháp luật về lao động nhằm khuyến khích, hỗ trợ, 0,5 huy động mọi nguồn lực đầu tư tạo việc làm. - Đẩy mạnh đào tạo, dạy nghề nâng cao chất lượng lao động. 0,25 - Phát triển hệ thống tư vấn, thông tin về thị trường lao động, việc làm. 0,5 - Xây dựng và thực hiện tốt hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, 0,5 hỗ tợ tích cực để người mất việc sớm trở lại làm việc. - Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về lao động. 0,25 4 Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh? (2,0 đ) Công nghiệp xanh là nền công nghiệp thân thiện với môi trường, sản xuất ra các sản phẩm thân thiện với môi trường và giúp cho các điều kiện tự nhiên 2,0 của môi trường tốt hơn. - Phát triển công nghiệp xanh ở Việt Nam sẽ giúp giải quyết: 0,5 + Giảm thiểu chất thải công nghiệp. 0,5 + Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao. 0,5 + Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng. 0,5 5 * Xử lí số liệu: (4,0 đ) Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta năm 2010 và năm 2021 Đơn vị (%) Ngành 2010 2021 Năm Nông nghiệp 77,1 70,7 DeThiHay.net Tổng hợp đề thi HSG Địa lí 9 cấp Huyện 2024-2025 (File Word - Có đáp án) - DeThiHay.net Lâm nghiệp 2,6 3,0 1,0 Thuỷ sản 20,3 26,3 Toàn ngành 100 100 (Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2022) *Vẽ biểu đồ: 1,5 - Vẽ biểu đồ hình tròn đúng, đẹp, đầy đủ: tên biểu đồ, chú giải, biểu đồ chia đúng tỉ lệ % (biểu đồ tròn năm 2010 có bán kính nhỏ hơn biểu đồ tròn năm 2021). (Lưu ý: vẽ biểu đồ khác không cho điểm, nếu chia tỉ lệ sai một ngành thì biểu đồ không tính điểm) Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển và sự chuyển dịch cơ cấu của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta giai đoạn năm 2010 - 2021. * Nhận xét: Nhìn chung, cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành lâm nghiệp và thủy sản, cụ thể: - Ngành nông nghiệp: giảm tỉ trọng liên tục, từ 77,1% (2010) giảm chỉ còn chiếm 70,7% (2021) giảm 6,4% - Ngành lâm nghiệp tăng nhẹ từ 2,6% (2010) lên 3% vào năm (2021) tăng 0,4% - Ngành thủy sản tăng tỉ trọng khá nhanh và liên tục, từ 20,3% (2010) lên 26,3% (2021) tăng 6% * Giải thích: Sự thay đổi của cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản phù hợp với mục tiêu thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và khả năng cạnh tranh nông sản; bảo vệ môi trường sinh thái; nâng cao thu nhập cho người dân khu vực nông thôn; đảm bảo an ninh lương thực và an ninh quốc phòng. Hãy phân tích vấn đề phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ. 2,0 - Phát triển kinh tế biển, đảo có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ và đảm bảo quốc phòng an ninh của cả nước. 0,5 - Bắc Trung Bộ có bờ biển dài với nhiều vũng vịnh, đầm phá, nhiều bãi biển đẹp và vùng biển rộng với trữ lượng thuỷ sản lớn. 6 a 0,5 (4,0 đ) - Bắc Trung Bộ phát triển tổng hợp kinh tế biển với các ngành khai thác, nuôi trồng hải sản; giao thông vận tải biển; du lịch biển; điện gió,... 0,5 - Tuy nhiên, còn nhiều khó khăn, thách thức trong phát triển kinh tế biển, đảo như thiên tai, biến đổi khí hậu, vấn đề môi trường biển, nguồn lợi hải sản suy giảm 0,5 DeThiHay.net Tổng hợp đề thi HSG Địa lí 9 cấp Huyện 2024-2025 (File Word - Có đáp án) - DeThiHay.net b Biến đổi khí hậu đã làm cho nhiệt độ và lượng mưa tăng lên, số lượng 2,0 các cơn bão, áp thấp nhiệt đới có xu hướng tăng và mạnh hơn về cường độ ở vùng Bắc Trung Bộ. Để giảm nhẹ và thích ứng em hãy cho biết các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở nơi đây? - Để giảm nhẹ biến đổi khí hậu cần thực hiện các biện pháp: + Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các doanh nghiệp, công 0,25 sở và hộ gia đình; + Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch; 0,25 + Phát triển năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió; 0,25 + Áp dụng các công nghệ sản xuất xanh, ít phát thải khí nhà kính,... 0,25 - Để thích ứng với biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ, cần thực hiện một số biện pháp như: + Xây dựng hệ thống cảnh báo, dự báo; 0,25 + Củng cố đê chắn sóng và đê biển; trồng rừng và bảo vệ rừng; 0,25 + Trồng giống lúa ngắn ngày và giống lúa chịu hạn; 0,25 + Tuyên truyền và nâng cao năng lực thích ứng cho người dân, 0,25 DeThiHay.net Tổng hợp đề thi HSG Địa lí 9 cấp Huyện 2024-2025 (File Word - Có đáp án) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỘI DỰ TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn: Lịch sử và Địa lý. Phân môn Địa lý Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (5,0 điểm): Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ CỦA DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 – 2019 (Đơn vị: ‰) Năm 1999 2009 2015 2019 Tỉ suất sinh 19,9 17,6 16,2 16,3 Tỉ suất tử 5,6 6,8 6,8 6,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) a. Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giai đoạn 1999 - 2019. b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giai đoạn 1999 – 2019 c. Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số vàng đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta. Câu 2 (5,0 điểm): a) Hãy trình bày ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh ở Việt Nam. b) Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành thủy sản ở nước ta từ năm 2010-2021. Câu 3 (5,0 điểm): a) Giải thích tại sao trong quá trình công nghiệp hoá, công nghiệp năng lượng luôn phải “đi trước một bước”. b) Hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố ngành công nghiệp sản xuất điện ở nước ta hiện nay? Câu 4 (5,0 điểm): Cho bảng số liệu sau đây: SỐ LƯỢNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2021 (Đơn vị: Triệu con) Năm Trâu Bò Lợn Gia cầm 1990 2,8 3,1 12,2 107,0 2005 2,9 5,5 27,4 220,0 2015 2,6 5,7 28,9 369,5 2021 2,3 6,4 23,1 524,1 (Nguồn niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta giai đoạn 1990 - 2021. b. Nhận xét và giải thích về tình hình tăng trưởng số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta giai đoạn trên. .............Hết........... DeThiHay.net Tổng hợp đề thi HSG Địa lí 9 cấp Huyện 2024-2025 (File Word - Có đáp án) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm 1 a Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giai đoạn 1999 - 2019. Năm 1999 2009 2015 2019 1.0 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) 1,43 1,08 0,94 1,00 b Nhận xét và giải thích về sự thay đổi tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giai đoạn 1999 – 2019 - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 1999 - 2019 giảm (dẫn 0.5 chứng), nhưng còn biến động. - Từ năm 1999 - 2015 tỉ lệ gia tăng dân số giảm (dẫn chứng). Do tác động của 0,5 chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, nhận thức của người dân được nâng cao, tỉ suất sinh giảm mạnh. - Từ năm 2015 - 2019 tỉ lệ gia tăng dân số tăng nhẹ (dẫn chứng). Do chất lượng 0,5 cuộc sống ngày càng được nâng cao, y học phát triển nên tỉ suất tử giảm, trong khi tỉ suất sinh tăng. c Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số vàng đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta. *Cơ cấu dân số vàng là cơ cấu dân số có tỉ lệ nhóm người lao động (15-64) gấp 0,5 đôi tỉ lệ nhóm người phụ thuộc (0-14 + >65) - Thuận lợi + Nguồn lao động trẻ, dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn; giúp thúc đẩy phát 0,5 triển kinh tế. + Tỉ lệ nhóm người phụ thuộc nhỏ nên chất lượng cuộc sống được cải thiện, các 0,5 vấn đề về văn hóa, y tế, giáo dục được nâng cao. - Khó khăn + Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm trong nhóm tuổi lao động cao 0,5 + Chi phí phúc lợi xã hội cho người già bắt đầu tăng lên 0.5 a Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp xanh * Nông nghiệp xanh là nền nông nghiệp áp dụng đồng bộ các quy trình công 0,5 nghệ, sử dụng hợp lý, tiết kiệm vật tư đầu vào cho sản xuất nông nghiệp, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. * Phát triển nông nghiệp xanh có ý nghĩa - Nâng cao tính cạnh tranh của nông sản, tạo ra sản phẩm sạch, đảm bảo sức khỏe 0,25 2 người tiêu dùng. - Phát triển công nghệ xử lí và tái sử dụng phụ phẩm, phế thải. 0,25 - Giảm phát thải và sử dụng hóa chất. 0,25 - Bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và hệ sinh thái nông nghiệp. 0,25 - Đảm bảo nông nghiệp phát triển bền vững trên cả ba trụ cột kinh tế, xã hội, môi 0,25 trường. DeThiHay.net Tổng hợp đề thi HSG Địa lí 9 cấp Huyện 2024-2025 (File Word - Có đáp án) - DeThiHay.net - Góp phần phát triển kinh tế xanh. 0,25 b Phát triển và phân bố thủy sản - Từ năm 2010 đến năm 2021, giá trị sản xuất ngành thủy sản giai đoạn tăng trung 1,0 bình 6,6%/năm. Cơ cấu tỉ trọng sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn thủy sản khai thác. - Tổng sản lượng thủy sản, sản lượng thủy sản nuôi trồng và sản lượng thủy sản 1,0 khai thác đều có xu hướng gia tăng. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác (dẫn chứng). - Khai thác hải sản xa bờ ngày càng được đẩy mạnh với việc ứng dụng khoa học 0,5 - công nghệ tiên tiến như: định vị tàu thuyền và vùng khai thác hải sản, truy xuất nguồn gốc khai thác hải sản, hướng tới khai thác biển bền vững, Các tỉnh có sản lượng cá biển khai thác lớn nhất là: Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Bình Định. - Nuôi trồng thủy sản với sản phẩm đa dạng như: cá, tôm, ngọc trai, cua, nhuyễn 0,5 thể, rong biển, Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi trồng thủy sản lớn ở nước ta. Đang phát triển theo hướng xanh và bền vững, đẩy mạnh phát triển các mô hình nuôi trồng thủy sản hữu cơ, sinh thái, công nghệ cao. Công nghiệp năng lượng phải đi trước một bước vì - Công nghiệp năng lượng là động lực cho các ngành kinh tế và được coi như cơ 0,5 sở hạ tầng quan trọng nhất trong toàn bộ cơ cấu hạ tầng sản xuất. - Thúc đẩy sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế, nhất là công nghiệp. 0,5 - Công nghiệp năng lượng thu hút hàng loạt ngành công nghiệp sử dụng nhiều 0,5 a năng lượng như luyện kim màu, chế biến kim loại, chế biến thực phẩm, hóa chất, dệt nên có khả năng tạo vùng rất lớn. - Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân, nâng cao trình độ phát triển của xã 0,5 hội và là một trong những tiêu chí phản ánh trình độ phát triển của một quốc gia. - Sản lượng điện liên tục tăng phục vụ sản xuất và tiêu dùng của người dân, từ 0,5 3 91,7 tỷ kWh (năm 2010) lên 244,9 tỷ kWh (năm 2021). Giá trị sản xuất chiếm 4,8% giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp. - Về cơ cấu: Công nghiệp điện bao gồm thủy điện, nhiệt điện và điện tái tạo (điện 0,5 gió, điện mặt trời,) - Những thập kỉ gần đây cơ cấu sản xuất điện có sự thay đổi, điện sản xuất từ 0,5 b nguồn năng lượng tái tạo phát triển nhanh (điện gió, điện mặt trời,). + Các nhà máy thủy điện công suất lớn: Sơn La, Hòa Bình, I-a-ly, Sê San 3, 0,5 + Nhiệt điện than có một số nhà máy: Phả Lại, Ninh Bình, Vũng Áng, 0,25 + Nhiệt điện khí có các nhà máy: Phú Mỹ, Cà Mau 1, 2, 0,25 + Các nhà máy điện gió tập trung ở Ninh Thuận, Bạc Liêu, Bến Tre. 0,25 + Điện mặt trời phân bố nhiều ở Ninh Thuận, Bình Thuận, Tây Ninh, Đắk Lắk. 0,25 DeThiHay.net Tổng hợp đề thi HSG Địa lí 9 cấp Huyện 2024-2025 (File Word - Có đáp án) - DeThiHay.net a Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta giai đoạn 1990 - 2021. - Xử lí số liệu 1,0 BẢNG: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2021 (Đơn vị: %) Năm Trâu Bò Lợn Gia cầm 1990 100,0 100,0 100,0 100,0 2005 103,6 177,4 224,6 205,6 2015 92,9 183,9 236,9 345,3 2021 82,1 206,4 189,3 489,8 - Vẽ biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường năm gốc là 100%, (vẽ biểu đồ khác 2,0 không cho điểm). Yêu cầu: vẽ bằng bút mực, chính xác số liệu, khoảng cách năm. Có đầy đủ: tên biểu đồ, kí hiệu, chú giải, ghi số liệu, đơn vị, năm. Trình bày sạch, đẹp, rõ ràng. (Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm) 4 Nhận xét và giải thích về tình hình tăng trưởng số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta giai đoạn trên. - Nhìn chung giai đoạn 1990-2021, tốc độ tăng trưởng số lượng một số loại vật nuôi của nước ta không đồng đều. - Đàn gia cầm có tốc độ tăng liên tục và tăng nhanh nhất, tăng 389,8%. Nguyên nhân do đàn gia cầm có thời gian chăn nuôi ngắn, vốn đầu tư ít, mang lại hiệu quả kinh tế khá cao. - Đàn bò có tốc độ tăng liên tục và tăng nhanh thứ hai, tăng 106,4%. Nguyên nhân chủ yếu do nhu cầu về thịt, sữa ngày càng tăng; áp dụng kỹ thuật chăn nuôi ngày b càng hiện đại, phát triển trang trại và sản xuất hàng hóa. 2,0 - Đàn lợn có tốc độ tăng đứng thứ ba sau đàn gia cầm và bò, nhưng chưa ổn định. Giai đoạn 1990-2015 tăng nhanh và liên tục do thức ăn từ hoa màu lương thực và thức ăn chế biến công nghiệp được đảm bảo; thịt lợn là nguồn thực phẩm chủ yếu trong bữa ăn hàng ngày ở nước ta. - Giai đoạn 2015-2021 tốc độ tăng trưởng giảm mạnh, nguyên nhân do ảnh hưởng của dịch bệnh, nhất là “dịch tả châu Phi”, giá thức ăn trong chăn nuôi cao... - Đàn trâu có tốc độ tăng giảm mạnh trong giai đoạn 1990-2021. Nguyên nhân trước đây đàn trâu được nuôi chủ yếu để lấy sức kéo, nhưng hiện nay phần lớn sản xuất nông nghiệp được cơ giới hóa, nên số lượng đàn trâu có xu hướng giảm. DeThiHay.net Tổng hợp đề thi HSG Địa lí 9 cấp Huyện 2024-2025 (File Word - Có đáp án) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9 HƯNG NGUYÊN Năm học: 2024 – 2025 Môn thi: Lịch sử và Địa lí (PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ) Thời gian làm bài: 125 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I. (3,0 điểm) 1. Chứng minh khí hậu nước ta phân hóa theo độ cao? Nguyên nhân của sự phân hóa khí hậu đa dạng? 2. Phân tích vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt? Tại sao ở lưu vực sông Hồng vào mùa mưa nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt? Câu II. (3,0 điểm) 1. Phân tích đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng của đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp ở nước ta? 2. Nêu một số giải pháp để giảm thiểu tình trạng thoái hóa đất ở nước ta? 3. Trình bày đặc điểm địa hình bờ biển ở Việt Nam? Câu III. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu về nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí tượng Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 26,9 27,5 28,8 29,8 29,4 28,5 28,0 28.1 27,8 27,6 27,6 27,1 (0C) Lượng 22,9 11,1 24,8 77,6 215,9 250,1 258,7 266.5 315,8 306,6 167,6 46,2 mưa (mm) (Nguồn: trung tâm thông tin và dữ liệu khí tượng thủy văn) 1. Cho biết trạm khí tượng Thành phố Hồ Chí Minh thuộc miền khí hậu nào của nước ta? 2. Nhận xét và giải thích chế độ nhiệt và chế độ mưa của trạm khí tượng Thành phố Hồ Chí Minh? Câu IV. (3,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy: 1. Chứng minh hiện nay ta đang ở trong thời kì cơ cấu dân số vàng và có xu hướng già hóa dân số? 2. Giải thích vì sao hiện nay tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta đang cao? 3. Trình bày sự khác biệt giữa quần quần cư thành thị và quần cư nông thôn? Câu V. (3,0 điểm) 1. Trình bày sự phát triển cây ăn quả ở nước ta? 2. Giải thích tại sao trong những năm gần đây giá trị xuất khẩu hoa quả của nước ta tăng nhanh? 3. Phân tích vai trò của khoa học công nghệ, cơ sở vật chất kĩ thuật và thị trường đối với công nghiệp nước ta? Câu VI. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2010-2021 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2010 2015 2020 2021 Cây công nghiệp hàng năm 797,6 676,8 457,8 425,9 Cây công nghiệp lâu năm 2015,5 2154,5 2185,8 2204,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam) DeThiHay.net Tổng hợp đề thi HSG Địa lí 9 cấp Huyện 2024-2025 (File Word - Có đáp án) - DeThiHay.net 1. Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 – 2021? 2. Nhận xét và giải thích về quy mô, cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 – 2021? DeThiHay.net
File đính kèm:
tong_hop_de_thi_hsg_dia_li_9_cap_huyen_2024_2025_file_word_c.docx

