Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net Câu 1. (1.5 điểm) Lịch sử và văn hóa của Ô – xtrây – li – a có những nét gì độc đáo? Câu 2 (1.0 điểm) Vì sao rừng A- ma – zôn được xem là “lá phổi xanh” của Trái Đất? Câu 3. (0,5 điểm) Băng tan ở châu Nam Cực do biến đổi khí hậu có tác động như thế nào đến thiên nhiên và con người trên Trái Đất? HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A A D A A D II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) rừng A-ma-dôn được xem là “lá phổi xanh” của Trái Đất vì: - Rừng A-ma-zôn được gọi là "lá phổi" của Trái Đất vì có diện tích lớn tới 5,5 triệu km² - rừng lớn nhất trên bề mặt hành tinh này, có chức năng hấp thụ khí thải (CO2). Theo tính toán thì mỗi năm rừng có thể hấp thu 90 tỉ tấn CO2, một lượng đủ để tăng tốc độ nóng của bầu khí quyển Trái Đất lên 50%. (0,5 đ) - Nếu chức năng này bị suy giảm, khí thải không được hấp thụ sẽ thoát lên và làm dày thêm tấm màn CO2 đang bao phủ Trái Đất làm Trái Đất nóng nhanh, huỷ hoại môi trường sống của con người. (0,5 đ) - Rừng có vai trò quan trọng của rừng trong việc duy trì sự sống trên hành tinh và cung cấp không khí trong lành cho con người và các hệ thống sinh thái. Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí CO2, thải ra khí ô xi giúp điều hoà không khí. Mỗi năm rừng thải ra một lượng lớn khí ô xi cho người và động vật. Rừng Amazôn là rừng nguyên sinh lớn nhất thế giới và là nơi cư ngụ của 30% động thực vật trên Trái Đất (0,5 đ) Câu 2. (1 điểm) Lịch sử và văn hóa của Ô – xtrây – li – a có nét độc đáo: - Người bản địa đã sinh sống trên lục địa Ô-xtrây-li-a từ cách đây khoảng 10.000 năm. Cuối thế kỉ XVIII, thực dân Anh xâm chiếm Ô-xtrây-li-a. Từ năm 1901, Ô-xtrây-li-a trở thành nhà nước liên bang, độc lập trong khối Liên hiệp Anh. (0,5 đ) - Ô-xtrây-li-a là quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, đa văn hoá, là đất nước có nền văn hoá độc đáo, đa dạng nhờ tồn tại cộng đồng dân cư đa sắc tộc (hơn 150 sắc tộc cùng sinh sống). Ở đây có sự dung hòa giữa nhiều nét văn hoá khác nhau trên thế giới với văn hoá bản địa. Bên cạnh tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức, còn có hơn 300 loại ngôn ngữ khác được sử dụng trong giao tiếp (tiêu biểu là tiếng Hoa, tiếng I-ta- li-a, tiếng A-rập, tiếng Hy Lạp, các ngôn ngữ bản địa,...). (0,5 đ) Câu 3. (0,5 điểm). Băng tan ở châu Nam Cực do biến đổi khí hậu có tác động tới thiên nhiên và con người trên Trái Đất Tác động của băng tan tới thiên nhiên và con người trên Trái Đất: - Mực nước biển dâng cao - Tác động đối với tàu thuyền đi trên biển - Đe dọa sự sống trên Trái Đất - Thay đổi môi trường sống của nhiều loài động vật DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 UBND HUYỆN QUẾ SƠN KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUẾ PHONG MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - Lớp 7 PHÂN MÔN: ĐỊA LÝ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm). Câu 1. Kênh đào Pa-na-ma nối hai đại dương A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. B. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Câu 2. Các đô thị lớn nhất ở Bắc Mỹ tập trung chủ yếu ở A. vùng nội địa. B. xung quanh khu vực Ngũ Hồ. C. ven biển phía tây. D. phía Bắc. Câu 3. Rừng Amadôn có đặc điểm nào sau đây? A. Rụng lá theo mùa. B. Một vài cây thân gỗ. C. Đồng cỏ cao nhiệt đới. D. Rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng tán. Câu 4. Hiện nay phần lớn dân cư Trung và Nam Mỹ là A. người Anh-điêng. B. người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. C. người gốc Phi. D. người lai. Câu 5. Vị trí lục địa Ô-xtrây-li-a A. nằm ở phía đông nam Đại Tây Dương, thuộc bán cầu Nam. B. nằm ở phía tây nam Ấn Độ Dương, thuộc bán cầu Nam. C. nằm ở phía tây nam Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam. D. nằm ở trung tâm Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam. Câu 6. Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích là A. 7 triệu km2. B. 7,7 triệu km 2. C. 8 triệu km 2. D. 8,8 triệu km 2. Câu 7. Địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a, từ tây sang đông lần lượt là A. vùng sơn nguyên – vùng đồng bằng – vùng núi. B. vùng núi – vùng sơn nguyên – vùng đồng bằng. C. vùng đồng bằng – vùng núi – vùng sơn nguyên. D. vùng sơn nguyên – vùng núi – vùng đồng bằng. Câu 8. Châu Đại Dương phần lớn diện tích nằm ở bán cầu nào sau đây? A. Bán cầu Nam.B. Bán cầu Tây. C. Bán cầu Bắc. D. Bán cầu Đông. II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm). Câu 1: (1,0 điểm) Phân tích nguyên nhân làm suy giảm rừng Amadôn? Qua việc suy giảm diện tích rừng Amadôn, với vai trò là học sinh em có thể làm gì để bảo vệ tài nguyên rừng ở địa phương em? Câu 2: (2,0 điểm) Phân tích đặc điểm khí hậu lục địa Ô-xtrây-li-a? Vì sao khí hậu phía Tây lại khô hơn phía đông của lục địa Ô-xtrây-li-a? DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B D D C B A D II. TỰ LUẬN (3,0 điểm). Câu Nội dung Điểm Phân tích nguyên nhân làm suy giảm rừng Amadôn? 1,0 + Con người khai thác rừng để lấy gỗ, lấy đất canh tác; khai thác khoáng sản, làm 0,5 đường giao thông 0,5 + Cháy rừng. Câu 1 Qua việc suy giảm diện tích rừng Amadôn, với vai trò là học sinh em có thể làm 0,50 gì để bảo vệ tài nguyên rừng ở địa phương em? - Trồng cây gây rưng, - Tuyên truyên cho người thân và mọi người biết vai trò của rừng, 0,5 - Lên án những hành vi chạt phá rừng bừa bãi (Tuỳ theo mức độ trả lời của HS GV ghi điểm) Trình bày đặc điểm khí hậu lục địa Ô-xtrây-li-a. Vì sao khí hậu phía Tây lại 1,0 khô hơn phía đông của lục địa Ô-xtrây-li-a: - Đặc điểm khí hậu: Hầu hết lãnh thổ nằm trong đới nóng, khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam, từ đông 0,25 sang tây. + Dải bờ biển hẹp phía bắc có khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều + Khí hậu nhiệt đới chiếm phần lớn diện tích lục địa, nhưng có sự khác biệt từ đông 0,25 Câu 2 sang tây: sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a có khí hậu nhiệt đới ẩm; sườn tây dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a có khí hậu nhiệt đới lục địa khắc nghiệt. 0,25 + Dải đất hẹp phía nam có khí hậu cận nhiệt đới, mùa đông ấm áp, mùa hạ nóng, lượng mưa dưới 1000 mm/năm. 0,25 Vì sao khí hậu phía Tây lại khô hơn phía đông của lục địa Ô-xtrây-li-a? 0,5 - Giải thích: * Ở phía tây: Địa hình cao nguyên, Ảnh hưởng dòng biển lạnh. 0,25 * Ở phía Đông: Địa hình núi cao, Ảnh hưởng dòng biển nóng. 0,25 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 TRƯỜNG THCS QUẾ PHÚ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP : 7 (PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ) Thời gian: 90 phút (không kể phát đề) I. Trắc nghiệm: (2,50đ) Học sinh làm trực tiếp vào đề. * Em hãy đọc kĩ đề rồi chọn ý đúng nhất rồi ghi vào ô bài làm: Câu 1: Nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng, là đặc điểm của đới khí hậu nào sau đây ở Trung và Nam Mỹ: A. đới khí hậu xích đạo. B. đới khí hậu cận xích đạo. C. đới khí hậu nhiệt đới. D. đới khí hậu cận nhiệt đới. Câu 2.Kênh đào Pa- na- ma nối liền hai đại dương nào? A. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. C. Ân Độ Dương và Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. .. Câu 3: Hiện nay,dân cư Trung và Nam Mỹ phần lớn là: A. Người Anh- điêng. B. Người gốc Phi. C. Người gốc Âu. . D. Người lai. Câu 4: A- ma- dôn là rừng nhiệt đới rộng thứ mấy trên thế giới: A. 1. B. 2. C.3. D. 4. Câu 5. Rừng a-ma- dôn tập trung chủ yếu ở: A. Bra- xin B. Cô- lôm –bi-a. C.Ac-hen –ti- na. D. Bra-xin và Cô- lôm –bi-a. Câu 6. Lục địa Ô- xtrây –li-a nằm ở phía: A. tây nam Thái Bình Dương. B. tây bắc Thái Bình Dương.. C. đông nam Thái Bình Dương D. đông bắcThái Bình Dương Câu 7: Đô thị nào sau đây thuộc Trung và Nam Mỹ? A. Si-ca-gô. B. Lốt An –gơ-lét C. Xao Pao- lô. D. Oa- sinh- tơn. Câu 8. Hầu hết diện tích lục địa Ô- xtrây –li-a thuộc: A. đới nóng. B. đới ôn hòa. C. đới lạnh. D. đới nóng và đới lạnh. Câu 9. Ô- xtrây –li-a trở thành nhà nước lien bang, độc lập trong khối lien hiệp anh từ năm: A.1900. B.1901. C.1902. D.1903. Câu 10. Ở sườn đông dãy An-đét qua lãnh thổ Pê-ru, từ độ cao 1300m – 3000m là: A. rừng nhiệt đới B. rừng lá rộng. C. rừng lá kim. D. đồng cỏ núi cao. II. Tự luận: Câu 1: Cho biết các biện pháp để bảo vệ rừng A- ma- dôn trong bối cảnh diện tích rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng? (1,00đ) Câu 2: Nêu và chứng minh: các đặc điểm về dân cư của Ô- xtrây –li- a. (1,00đ) Câu 3: Lập bảng: thời gian khám phá và lịch sử nghiên cứu châu Nam Cực? (0,5đ) DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm (2.50đ) Mỗi câu 0,25 đ x 10 câu = 2,50đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B D A D A C A B C II. Tự luận (2.50đ) Câu 1 (1,00đ) Các biện pháp để bảo vệ rừng A-ma-dôn: - Tăng cường giám sát các hoạt động khai thác rừng, trồng phục hồi rừng (0,50đ) - Tuyên truyền và đẩy mạnh vai trò của người dân bản địa trong việc bảo vệ rừng.(0,50đ) Câu 2 (1,00đ) Nêu và chứng minh các đặc điểm về dân cư của ô- xtrây- li-a - Ô- xtrây- li-a là nơi có ít dân sinh sống (năm 2020 là 25,5 triệu người) và mật độ dân số cũng rất thấp (chỉ khoảng 3 người/km2) .(0,25đ) - Dân cư phân bố rất không đều. Đại bộ phận dân cư tập trung ở các vùng duyên hải, phía đông, đông nam và tây nam, các khu vực còn lại rất ít người sinh sống. (0,25đ) - Mức độ đô thị hóa rất cao. Tỉ lệ dân thành thị năm 2000 là 86%. Các thành phố lớn đều năm ở ven biển phía đông và phía nam ô- xtrây –li-a. (0,25đ) - Là đất nước của những người nhập cư. Nơi đây đón nhận người nhập cư đến từ mọi châu lục.(0,25đ) Câu 3 (0,5đ) Lập bảng:Thời gian khám phá và lịch sử nghiên cứu châu Nam Cực: THỜI GIAN SỰ KIỆN KHÁM PHÁ VÀ NGHIÊN CỨU Năm 1820 Con người đã phát hiện ra lục địa Nam Cực (0,1 đ) Năm 1900 Con người đã đặt chân tới lục địa Nam Cực (0,1 đ) Năm 1911 Con người đã đặt chân tới điểm cực nam lục địa Nam Cực (0,1 đ) Năm 1957 Con người đã xúc tiến mạnh mẽ việc nghiên cứu lục địa Nam Cực (0,1 đ) Năm 1959 Đã có 12 quốc gia kí “Hiệp ước châu Nam Cực”( 0,1 đ) DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 13 PHÒNG GDĐT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THCS QUẾ XUÂN MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ (PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ) Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý mà em cho là đúng nhất (Mỗi câu 0.25 điểm) Câu 1. Dãy núi A-pa-lat ở Bắc Mỹ chạy theo hướng A. Bắc - Nam. B. Tây - Nam. C. Tây Bắc- Đông Nam. D. Đông Bắc - Tây Nam. Câu 2. Hồ nào sau đây thuộc hệ thống Ngũ Hồ? A. Hồ Hu-rôn. B. Hồ Gấu Lớn. C. Hồ Uy-ni-pếc. D. Hồ Nô Lệ Lớn. Câu 3. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông-tây ở Nam Mỹ thể hiện rõ nhất ở A. sự phân hóa khí hậu. B. sự phân hóa địa hình. C. sự phân hóa cảnh quan. D. sự phân hóa khí hậu và cảnh quan. Câu 4. Phía đông của Nam Mỹ có dòng biển nóng A. Pê-ru. B. Phôn-len. C. Bra-xin. D. La-bra-đo. Câu 5. Các đô thị lớn hơn 5 triệu dân của Trung và Nam Mỹ chủ yếu tập trung ở A. phía bắc. B. phía nam. C. vùng ven biển. D. vùng nội địa. Câu 6. Ngôn ngữ chính ở Trung và Nam Mỹ là A. tiếng Anh. B. tiếng Pháp. C. ngôn ngữ bản địa. D. tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Câu 7. Rừng A-ma-dôn thuộc loại rừng nào? A. Rừng lá rộng. B. Rừng nhiệt đới. C. Rừng lá kim. D. Rừng cận nhiệt. Câu 8. Vùng đảo châu Đại Dương có vị trí địa lí A. nằm ở trung tâm Thái Bình Dương. B. nằm ở trung tâm Ấn Độ Dương. C. nằm ở tây nam Thái Bình Dương. D. nằm ở đông nam Đại Tây Dương. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hãy trình bày những nét đặc sắc của giới sinh vật trên lục địa Ô-xtrây-li-a? Câu 2. (0.5 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970-2019. Năm 1970 1990 2000 2010 2019 Diện tích (triệu km2) 4,0 3,79 3,6 3,43 3,39 Câu 3. (1,0 điểm) Tại sao dân cư và các thành phố lớn của Ô-xtrây-li-a thường tập trung ở vùng duyên hải phía đông, phía đông nam và tây nam? DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A B C C D B A II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm * Trình bày những nét đặc sắc của giới sinh vật trên lục địa Ô-xtrây-li-a? 1.5đ Đặc điểm Giới sinh vật trên lục địa Ô-xtrây-li-a nghèo thành phần nhưng có chung tính địa phương cao. 0.5 1 Thực vật Loài thực vật bản địa nổi bật là keo và bạch đàn. Riêng bạch đàn có đến 600 loài khác nhau. 0.5 Động vật Độc đáo và đặc sắc với hơn 100 loài thú có túi. Các loài động vật mang tính biểu tượng quốc gia là gấu túi, đà điểu Ô-xtrây-li-a, thú mỏ vịt, chuột túi 0.5 Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970-2019. 0.5 đ 2 Dân cư và các thành phố lớn của Ô-xtrây-li-a thường tập trung ở vùng duyên 1.0 đ hải phía đông, phía đông nam và tây nam là vì: * Vì đây là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi từ khí hậu, đất đai, sông ngòi, khoáng 0.5 3 sản. * Mặt khác phần lãnh thổ phía tây chủ yếu là hoang mạc khí hậu khô nóng khắc 0.5 nghiệt. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 14 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS THỊ CẦU MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 (PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ) Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Khu vực nào ở châu Á không tiếp giáp với đại dương? A. Bắc Á. B. Tây Nam Á. C. Trung Á D. Nam Á. Câu 2: Phần hải đảo của Đông Á chịu ảnh hưởng của những thiên tai A. bão tuyết. B. động đất, núi lửa. C. lốc xoáy. D. hạn hán kéo dài. Câu 3: Đâu là khu vực thưa dân ở châu Á? A. Đông Nam Á. B. Đông Á. C. Tây Á. D. Nam Á. Câu 4: Sông nào dài nhất ở châu Phi? A. Sông Nin. B. Sông Ni-giê. C. Sông Dăm-be-di. D. Sông Công-gô. Câu 5: Miền núi Cooc-đi-e kéo dài bao nhiêu km? A. 3260 km. B. 6000 km. C. 7000 km. D. 9000 km. Câu 6: Vai trò của các luồng nhập cư đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mỹ là A. đa dạng các chủng tộc và xuất hiện thành phần người lai. B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội một cách mạnh mẽ. C. mang lại bức tranh mới trong phân bố dân cư trên thế giới. D. tàn sát, diệt chủng nhiều bộ tộc bản địa. Câu 7: “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào? A. Châu Âu. B. Châu Mỹ. C. Châu Đại Dương. D. Châu Phi. Câu 8: Đới khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mỹ là A. hàn đới. B. nhiệt đới. C. ôn đới. D. núi cao. II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 1 (2,5 điểm) Trình bày đặc điểm của sông, hồ ở Bắc Mỹ. Câu 2 (1,5 điểm) Để khai thác bền vững tài nguyên nước và tài nguyên rừng, các quốc gia ở Bắc Mỹ đã thực hiện các giải pháp nào? DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B C A D A B C II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1. Trình bày đặc điểm của sông, hồ ở Bắc Mỹ. 2,5 - Đặc điểm của sông ở Bắc Mỹ: + Mạng lưới sông khá dày đặc và phân bố khắp lãnh thổ. 0,50 + Sông nhiều nước. Chế độ nước sông khá đa dạng do được cung cấp từ nhiều nguồn: 0,50 mưa, tuyết và băng tan. + Các sông lớn: hệ thống sông Mít-xu-ri - Mi-xi-xi pi, sông Mác-ken-đi, sông Cô-lô- 0,50 ra-đô. - Đặc điểm của hồ ở Bắc Mỹ: + Bắc Mỹ đứng đầu thế giới về số lượng các hồ có diện tích lớn (14 hồ có diện tích 0,50 trên 5000 km2). Phần lớn là các hồ nước ngọt. + Các hồ lớn: hệ thống Ngũ Hồ, hồ Uy-ni-pếc, hồ Gấu Lớn, hồ Nô Lệ Lớn,... 0,50 Câu 2. Để khai thác bền vững tài nguyên nước và tài nguyên rừng, các quốc gia ở Bắc 1,5 Mỹ đã thực hiện các giải pháp nào? a. Giải pháp đối với tài nguyên nước: - Quy định xử lí nước thải, ban hành Đạo luật nước sạch. 0,25 - Khai thác tổng hợp tài nguyên nước. 0,25 b. Giải pháp đối với tài nguyên rừng: - Thành lập các vườn quốc gia. 0,25 - Khai thác có chọn lọc và để rừng tái sinh tự nhiên. 0,25 - Quy định trồng mới rừng sau khi khai thác. 0,25 - Phòng chống cháy rừng, 0,25 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 15 UBND HUYỆN THANH TRÌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS VẠN PHÚC MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 (PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ) Thời gian làm bài: 90 phút I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm): Chọn 1 đáp án đúng nhất Câu 1. Tại sao đồng bằng Trung tâm Ô-xtrây-li-a không có người sinh sống? A. Địa hình thấp, trũng. B. Nhiều núi lửa đang hoạt động. C. Khoáng sản nghèo nàn. D. Khí hậu khô hạn. Câu 2. Dân cư tập trung đông ở phía đông, đông nam và tây nam do những nguyên nhân nào? A. Địa hình thấp, độ cao trung bình dưới 200m và nhiều khoáng sản. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều sông ngòi và khoáng sản. C. Khí hậu lục địa, nhiều sông ngòi và khoáng sản. D. Nhiều sông ngòi, khí hậu lục địa và lịch sử nhập cư. Câu 3. Loài thực vật nào tiêu biểu ở châu Nam Cực? A. Đồng cỏ. B. Rừng thưa nhiệt đới. C. Rêu, địa y, tảo, nấm. D. Xa van và rừng thưa. Câu 4. Châu Nam Cực bao gồm những bộ phận nào? A. Lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa. B. Lục địa Nam Cực và các cao nguyên băng khổng lồ. C. Cao nguyên băng khổng lồ và các đảo ven bờ. D. Các đảo ven bờ và châu Nam Cực. Câu 5. Phía đông dãy Trường Sơn Úc lại mưa nhiều hơn phía tây dãy Trường Sơn do đâu? A. Khí hậu nhiệt đới ẩm, giáp biển, ảnh hưởng gió Tín phong. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm, giáp biển, ảnh hưởng gió Tây ôn đới. C. Khí hậu nhiệt đới ẩm, giáp biển, ảnh hưởng gió Đông cực. D. Khí hậu nhiệt đới ẩm, giáp biển, ảnh hưởng gió Mậu dịch. Câu 6. Khu vực nào ở Ô-xtrây-li-a có lượng mưa cao nhất? A. Dải bờ biển hẹp ở phía Bắc. B. Sườn tây của dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a. C. Dải đất hẹp phía nam lục địa. D. Phía nam của đảo Ta-xma-ni-a. Câu 7. Biểu hiện của biến đổi khí hậu như thế nào ở châu Nam Cực? A. Nhiệt độ tăng, nước biển dâng. B. Gia tăng hiện tượng thời tiết cực đoan. C. Mất đa dạng sinh học. D. Thủng tầng ô zôn. Câu 8. Biểu hiện nào của biến đổi khí hậu gây nguy hiểm cho tàu thuyền qua lại? A. Nước biển dâng. B. Băng tan. C. Biến đổi khí hậu. D. Mất đa dạng sinh học. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí , phạm vi châu Đại Dương? Câu 2: (1 điểm) Vì sao nói châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới? DeThiHay.net
File đính kèm:
de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_2_dia_li_7_bo_chan_troi_sang_ta.docx

