33 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "33 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 33 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức
33 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 9 Trường: THCS Thạnh Lộc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Lớp: 6/. Môn: LỊCH SỬ 6 Họ tên: Thời gian làm bài 90 phút (không kể phát đề) - Chữ ký giám thị: Nhận xét: Điểm - Chữ ký giám khảo: ĐỀ 1 A. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đời sống vật chất của Người tinh khôn? A. Biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật. B. Sinh sống trong các hang động, mái đá. C. Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung. D. Chôn cất người chế cùng với đồ tùy táng. Câu 2. Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được hình thành từ nền văn hóa nào dưới đây? A. Bắc Sơn. B. Hòa Bình. C. Quỳnh Văn. D. Đồng Đậu. Câu 3. Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của A. vượn người. B. người tối cổ. C. người tinh khôn. D. người hiện đại. Câu 4. Trong đời sống tinh thần, người tinh khôn đã có tục A. thờ thần – vua. B. chôn cất người chết. C. xây dựng nhà cửa. D. lập đền thờ các vị vua. Câu 5. Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành tại lưu vực của dòng sông nào dưới đây? A. Sông Nin. B. Sông Ấn. C. Sông Hằng. D. Sông Ti-grơ. Câu 6. Vị vua nào đã thống nhất các công xã, lập nên nhà nước Ai Cập cổ đại? A. Mê-nét. B. Ha-mu-ra-bi. C. Pê-ri-clét. D. Ốc-ta-vi-út. B. TỰ LUẬN: Câu 1. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? Câu 2. Sự kiện sau đây xảy ra cách năm hiện tại (năm 2022) bao nhiêu năm? a. Khoảng thiên niên kỉ thứ III TCN, người Ai Cập đã biết làm lịch b. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra năm 40. Câu 3. Em hãy chỉ ra những thay đổi trong đời sống xã hội nguyên thủy khi công cụ kim loại xuất hiện? DeThiHay.net 33 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN A/ TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A B B B A A B/ TỰ LUẬN CÂU NỘI DUNG 1 - Một số người, do có khả năng lao động hoặc do chiếm đoạt một phần của cải dư thừa của người khác, đã ngày càng trở nên giàu có. - Những người trong thị tộc giờ đây không thể cùng làm chung, hưởng chung. Xã hội nguyên thủy dần tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp 2 Khoảng thiên niên kỉ thứ III TCN, người Ai 3000 + 2022= 5022 năm Cập đã biết làm lịch Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra năm 2022 – 40 = 1982 năm 40. 3 + Các gia đình phụ hệ xuất hiện, thay thế các gia đình mẫu hệ. Công xã thị tộc dần bị thu hẹp + Xuất hiện tình trạng “tư hữu". Xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo, giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị. => Xã hội nguyên thủy dần tan rã DeThiHay.net 33 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 Trường: THCS Thạnh Lộc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Lớp: 6/. Môn: LỊCH SỬ 6 Họ tên: Thời gian làm bài 90 phút (không kể phát đề) - Chữ ký giám thị: Nhận xét: Điểm - Chữ ký giám khảo: ĐỀ 2 A. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Xã hội nguyên thủy trải qua hai giai đoạn là A. thị tộc và bộ lạc. B. công xã thị tộc và nhà nước. C. bầy người nguyên thủy và nhà nước. D. bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc. Câu 2. Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là A. bầy người nguyên thủy. B. công xã thị tộc. C. nhà nước. D. làng, bản. Câu 3: Một trong những chuyển biến cuối thời nguyên thuỷ là con người đã chuyển dần địa bàn cư trú từ rừng núi xuống A. hang động. B. đồng bằng ven sông. C. vùng hải đảo. D. ven suối. Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đời sống tinh thần của Người tinh khôn? A. Biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật. B. Sinh sống trong các hang động, mái đá. C. Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung. D. Chế tạo công cụ và vũ khí bằng kim loại. Câu 5: Chữ viết của người Lưỡng Hà là chữ A. hình nêm khắc trên đất nung. B. chữ tượng hình trên giấy pa-py-rút. C. San-xkrít trên lụa. D. Triện thẻ tre. Câu 6: Công trình nào của cư dân Ai Cập cổ đại được công nhận là kỳ quan thế giới cổ đại? A. Vạn Lý Trường Thành. B. Vườn treo Ba-bi-lon. C. Khu lăng mộ Gi-za. D. Kim Tự Tháp. B. TỰ LUẬN Câu 1. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? Câu 2. Sự kiện sau đây xảy ra cách năm hiện tại (năm 2022) bao nhiêu năm? a. Khoảng 3500 TCN, người Tây Á và Ai Cập đã biết dùng đồng đỏ. b. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông bạch Đằng năm 938. Câu 3. Em hãy chỉ ra những thay đổi trong đời sống xã hội nguyên thủy khi công cụ kim loại xuất hiện? DeThiHay.net 33 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN A/ TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A B C A D B/ TỰ LUẬN CÂU NỘI DUNG 1 - Một số người, do có khả năng lao động hoặc do chiếm đoạt một phần của cải dư thừa của người khác, đã ngày càng trở nên giàu có. - Những người trong thị tộc giờ đây không thể cùng làm chung, hưởng chung. Xã hội nguyên thủy dần tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp 2 Khoảng 3500 TCN, người Tây Á và Ai Cập 3500 + 2022= 5522 năm đã biết dùng đồng đỏ. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên 2022 – 938 = 1084 năm sông bạch Đằng năm 938 3 + Các gia đình phụ hệ xuất hiện, thay thế các gia đình mẫu hệ. Công xã thị tộc dần bị thu hẹp + Xuất hiện tình trạng “tư hữu". Xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo, giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị. => Xã hội nguyên thủy dần tan rã DeThiHay.net 33 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 Họ và tên HS: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp: 6/ .... MÔN: LỊCH SỬ 6 Trường: THCS Trần Quý Cáp Thời gian: 60 phút (Không kể giao đề) Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Lịch Sử được hiểu là A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng. B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn đươc lưu giữ lại. D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình. Câu 2. Phân môn Lịch Sử mà chúng ta được học là A. môn học tìm hiểu lịch sử thay đổi của Trái Đất dưới sự tác động của con người. B. môn học tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi con người xuất hiện cho đến ngày nay. C. môn học tìm hiểu tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. D. môn học tìm hiểu những chuyện cổ tích do người xưa kể lại. Câu 3. Theo công lịch, 1000 năm được gọi là một A. thế kỉ. B. thập kỉ. C. kỉ nguyên. D. thiên niên kỉ. Câu 4. Một thập kỉ có bao nhiêu năm? A. 10.000 năm. B. 1.000 năm. C. 100 năm. D. 10 năm. Câu 5. Sự kiện Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN cách ngày nay (năm 2022) là bao nhiêu năm? A. 1840 năm. B. 2021 năm. C. 2230 năm. D. 2179 năm. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng xảy ra vào năm 40. Muốn biết năm nay (2022) chúng ta kỉ niệm bao nhiêu năm cuộc khởi nghĩa này, em sẽ tính như thế nào? Câu 2: a). Trình bày sơ lược của quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất? b). Những dấu tích của người tối cổ đã được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? BÀI LÀM: DeThiHay.net 33 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 Đ.A B B A D C II. TỰ LUẬN: Câu Nội dung cần đạt 1 Muốn biết năm 2022 chúng ta kỉ niệm bao nhiêu năm ngày Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, em sẽ tính như sau: 2022 – 40 = 1982 (năm) 2 Sơ lược của quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất - Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trải qua các giai đoạn là: Vượn người; Người tối cổ và Người tinh khôn. - Niên đại tương ứng với các giai đoạn: + Loài Vượn cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng 6 triệu năm. + Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh của loài Vượn cổ đã phát triển lên thành Người tối cổ. + Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, người Tối cổ đã tiến hóa thành Người tinh khôn (người hiện đại như ngày nay) Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta: + Ở Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn): tìm thấy những chiếc răng của người tối cổ. + Ở các di chỉ Núi Đọ (Thanh Hoá), An Khê (Gia Lai) , Xuân Lộc (Đồng Nai): tìm thấy nhiều công cụ bằng đá được ghè đẽo thô sơ DeThiHay.net 33 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 Họ và tên HS: ............. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp: 6/ .... MÔN: LỊCH SỬ 6 Trường: THCS Trần Quý Cáp Thời gian: 60 phút (Không kể giao đề) Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1. Một thập kỉ có bao nhiêu năm? A. 10.000 năm. B. 1.000 năm. C. 100 năm. D. 10 năm. Câu 2. Theo công lịch, 1000 năm được gọi là một A. thế kỉ. B. thập kỉ. C. kỉ nguyên. D. thiên niên kỉ. Câu 3. Sự kiện Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN cách ngày nay (năm 2022) là bao nhiêu năm? A. 1840 năm. B. 2021 năm. C. 2230 năm. D. 2179 năm. Câu 4. Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở nào? A. Sự lên, xuống của thuỷ triều. B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,... C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyến của Trái Đất quanh Mặt Trời. D. Quan sát sự chuyển động của các vì sao. Câu 5. Lịch Sử được hiểu là A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng. B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn đươc lưu giữ lại. D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình. Câu 6. Phân môn Lịch Sử mà chúng ta được học là A. môn học tìm hiểu lịch sử thay đổi của Trái Đất dưới sự tác động của con người. B. môn học tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi con người xuất hiện cho đến ngày nay. C. môn học tìm hiểu tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. D. môn học tìm hiểu những chuyện cổ tích do người xưa kể lại. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng xảy ra vào năm 40. Muốn biết năm nay (2022) chúng ta kỉ niệm bao nhiêu năm cuộc khởi nghĩa này, em sẽ tính như thế nào? Câu 2: a). Trình bày sơ lược của quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất? b). Những dấu tích của người tối cổ đã được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? BÀI LÀM: DeThiHay.net 33 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net .. DeThiHay.net 33 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 Đ.A D D C C B B II. TỰ LUẬN: Câu Nội dung cần đạt Muốn biết năm 2022 chúng ta kỉ niệm bao nhiêu năm ngày Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, 1 em sẽ tính như sau: 2022 – 40 = 1982 (năm) Sơ lược của quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất - Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trải qua các giai đoạn là: Vượn người; Người tối cổ và Người tinh khôn. - Niên đại tương ứng với các giai đoạn: + Loài Vượn cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng 6 triệu năm. + Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh của loài Vượn cổ đã phát triển lên 2 thành Người tối cổ. + Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, người Tối cổ đã tiến hóa thành Người tinh khôn (người hiện đại như ngày nay) Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta: + Ở Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn): tìm thấy những chiếc răng của người tối cổ. + Ở các di chỉ Núi Đọ (Thanh Hoá), An Khê (Gia Lai) , Xuân Lộc (Đồng Nai): tìm thấy nhiều công cụ bằng đá được ghè đẽo thô sơ DeThiHay.net 33 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 13 TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 6 ĐỀ 001 THỜI GIAN LÀM BÀI. 60 PHÚT PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án đúng Câu 1. Xã hội nguyên thủy phát triển qua hai giai đoạn là A. Vượn người và Người tối cổ B. Bầy người nguyên thủy và công xã nông thôn C. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc D. Người tối cổ và Người tinh khôn Câu 2. Ở giai đoạn đầu, quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra trong khoảng thời gian bao nhiêu năm? A. 3 đến 4 triệu năm B. 2 đến 3 triệu năm C. 6 đến 7 triệu năm D. 5 đến 6 triệu năm Câu 3. Người tối cổ sống chủ yếu ở đâu? A. Trong các hang động, mái đá B. Trong nhà sàn C. Trong nhà thuyền trên sông nước D. Trong các ngôi nhà xây bằng gạch Câu 4. Cư dân nền văn hóa nào ở Việt Nam đã bước đầu biết làm nông nghiệp? A. Cư dân văn hóa Quỳnh Văn (Nghệ An) B. Cư dân văn hóa Hòa Bình C. Cư dân văn hóa Bắc Sơn (Lạng Sơn) D. Cư dân Núi Đọ (Thanh Hóa) Câu 5. Một thập kỉ bằng bao nhiêu năm? A. 10 năm. B. 100 năm. C. 1 000 năm. D. 10 000 năm. Câu 6. Truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh cho biết điều gì về lịch sử dân tộc ta? A. Truyền thống nhân đạo, trân trọng chính nghĩa. B. Truyền thống chống giặc ngoại xâm. C. Truyền thống làm thủy lợi, chống thiên tai. D. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam. Câu 7. Phát minh quan trọng nhất của người tối cổ là gì? A. Biết cách tạo ra lửa B. Chế tác đồ gốm C. Chế tác công cụ lao động D. Tạo ra kim loại Câu 8. Kỹ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ? A. Biết ghè đẽo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ. B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn. C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ. D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ. Câu 9. Vì sao thế giới cần một thứ lịch chung? A. Âm lịch và dương lịch đều là những bộ lịch chưa chính xác. B. Các dân tộc có xu hướng liên kết với nhau. C. Thuận lợi cho việc giao lưu, trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia. D. Sự giao lưu giữa các nước, các dân tộc, các khu vực ngày càng mở rộng. DeThiHay.net
File đính kèm:
33_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_1_lich_su_6_bo_ket_noi_tri_t.docx

