21 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo

docx 46 trang Ngoc Bich 13/12/2025 140
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "21 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 21 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo

21 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
 21 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 10
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM ĐÉT MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ. LỚP 7
 (PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ)
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 1. Châu Âu ngăn cách với châu Á bởi dãy núi
A. U-Ran B. Các- pát C. An – pơ D. Xcan-đi-na-vi
Câu 2. Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ở châu Á?
A. Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa B. Khí hậu gió mùa và khí hậu nhiệt đới
C. Khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt D. Khí hậu nhiệt đới và địa trung hải
Câu 3. Hiện nay châu Á có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?
A. 49 B. 50 C. 51 D. 52 
Câu 4. Diện tích khu vực Đông Nam Á bao gồm phần đất liền và phần hải đảo rộng khoảng bao 
nhiêu triệu km2?
A. 4,2 B. 4,3 C. 4,4 D. 4,5 
Câu 5: Khu vực nào của châu Á có số dân đông nhất?
A. Đông Nam Á. B. Đông Á. C. Tây Á. D. Nam Á.
Câu 6: Thành phố có số dân dưới 20 triệu người của châu Á là
A. Thượng Hải. B. Hà Nội. C. Mum-bai. D. Niu-đê-li.
Câu 7: Sơn nguyên Tây Tạng thuộc khu vực nào?
A. Nam Á. B. Đông Á. C. Đông Nam Á. D. Bắc Á.
Câu 8: Tỉ lệ dân thành thị ở châu Á năm 2020 là
A. 50% B. 51%. C. 52%. D. 51,1%.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 9. (2 điểm)
a. Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Nam Á?
b. Phân tích đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi
Câu 10. (1 điểm)
Nhật Bản đã nhập những mặt hàng nào của Việt Nam? Vì sao? 
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Trắc nghiệm (2 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án A A A D D B B D
B. Tự luận (3 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 Câu 1 a. Đặc điểm địa hình khu vực Nam Á
 - 3 miền địa hình khác nhau: 0,25
 + Phía Bắc là hệ thống dãy Hi-ma-lay-a, cao và đồ sộ chạy dọc theo hướng Tây Bắc- 0,25
 Đông Nam.
 + Phía Nam là sơn nguyên Đê-can, tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía đông và 0,25
 phía tây là dãy Gát Đông và Gát Tây.
 + Nằm giữa là đồng bằng Ấn- Hằng. 0,25
 b. Đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi
 - Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất trên thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 0,5
 200C.
 - Lượng mưa tương đối thấp. 0,25
 - Các đới khí hậu phân bố gần như đối xứng qua Xích Đạo. 0,25
 Câu 2 - HS nêu được đúng tên 3 mặt hàng xuất khẩu, thì được điểm tối đa 0,25đ
 + Dệt may
 + Sản phẩm chế biến từ gỗ 0,25
 + Dầu thô
 - Vì Nhật Bản là nước công nghiệp phát triển cần nhiều nguyên vật liệu để sản xuất, 
 bên cạnh đó thị trường đông dân cư cũng rất ưa chuộng các sản phẩm từ Việt Nam. 0,75 
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 11
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG THCS NA HỐI MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7
 (PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ)
 (Thời gian làm bài 90 phút)
I. TRẮC NGHIỆM. (2,0 điểm) Khoanh tròn vào một đáp án đúng nhất
Câu 1. Kiểu khí hậu ôn đới hải dương phân bố ở khu vực nào của châu Âu?
A. Đông Âu B. Tây Âu C. Bắc Âu D. Nam Âu
Câu 2. Trong cơ cấu dân số theo độ tuổi của Châu Âu, tỉ trọng dân số trên 60 tuổi đang có xu hướng
A. tăng B. giảm C. tăng chậm D. không thay đổi
Câu 3. Đâu là nhận định đúng về phân bố dân cư ở châu Á
A. Tập trung với mật độ cao ở vùng núi vao( trung tâm châu Á)
B. Tập trung với mật độ cao ở vùng Bắc Á
C. Tập trung với mật độ cao ở vùng ven biển Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á
D. Tập trung với mật độ cao ở vùng Tây Á
Câu 4. Khu vực có mật độ dân số cao nhất ở Châu Á là
A. Đông Á B. Đông Nam Á C. Nam Á D. Tây Nam Á
Câu 5. Đồng bằng Lưỡng Hà nằm ở khu vực nào?
A. Đông Á B. Nam Á C. Đông Nam Á D. Tây Nam Á
Câu 6. Khu vực Nam Á là nơi ra đời của những tôn giáo nào ?
A. Ki-tô giáo và Ấn Độ giáo B. Hồi giáo và Ki-tô giáo
C. Hồi giáo và Ấn Độ giáo D. Phật giáo và Ấn Độ giáo
Câu 7. Cảnh quan chủ yếu ở Tây Nam Á là
A. rừng ôn đới ẩm B. rừng nhiệt đới ẩm
C. hoang mạc và bán hoang mạc D. rừng ôn đới khô
Câu 8. Các đô thị đông dân của châu Á phân bố chủ yếu ở các khu vực nào sau đây?
A. Đông Á và Tây Nam Á B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á
C. Đông Nam Á và Trung Á D. Nam Á và Trung Á
II. TỰ LUẬN. (3,0 điểm)
Câu 9: (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm khí hậu, sông ngòi ở khu vực Đông Nam Á? Khí hậu và sông ngòi 
có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất của dân cư ở khu vực này?
Câu 10: (1,0 điểm) Giải thích vì sao châu Phi là châu lục khô, nóng, ít mưa nhất thế giới?
Câu 11: (0,5 điểm) Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Châu Phi là quê hương của cây cà phê. Giống cà phê A-ra-bi-ca của châu Phi nổi tiếng thế giới về hương 
vị thơm ngon. Châu Phi cũng là thị trường xuất khẩu cà phê A-ra-bi-ca lớn của thế giới.
 (Lịch sử và Địa lí 6 trang 136)
Câu hỏi:
a. Thông tin trên viết về môi trường nào ở châu Phi ?
b. Để ứng phó và bảo vệ môi trường, các nước có giải pháp gì?
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM. (2,0 điểm) (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
 B A C C D D C B
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 Câu 9 - Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều( nhiệt độ và lượng mưa thay 0,5
 (1,5 đổi theo mùa gió);
 điểm) - Mạng lưới sông ngòi dầy đặc, chế độ nước theo mùa, lớn nhất là sông Mê 0,5
 Công 0,5
 - Ảnh hưởng : Cây trồng phát triển quanh năm, trồng trọt diễn ra
 quanh năm, là nơi sản xuất và xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới; sản phẩm nông 
 nghiệp phong phú
 Câu 10 Giải thích:
 (1,0 - Vị trí của châu lục phần lớn trong đới nóng, có 2 đường chí tuyến đi qua; có 0,5
 điểm) hình khối và bở biển ít bị cắt xẻ
 - Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh 0,5
 Câu 11 - Thông tin nói về môi trường nhiệt đới ở châu Phi 0,25
 (0,5 - Xây dựng các công trình thủy lợi nhằm đảm bảo nguồn nước cho nông nghiệp 0,25
 điểm) và sinh hoạt. Một số quốc gia đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, để bảo 
 vệ hệ sinh thái cũng như phát triển du lịch
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 12
 UBND QUẬN LÊ CHÂN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 TRƯỜNG TH& THCS VIỆT ANH Môn: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 7
 (PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ)
 Thời gian: 60 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau.
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?
A. Là một bộ phận của lục địa Á - Âu
B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng xích đạo
C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam
D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn
Câu 2. Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?
A. Hi-ma-lay-a B. Côn Luân C. Thiên Sơn D. Cap-ca
Câu 3. Các chủng tộc nào chủ yếu ở châu Á?
A. Ơ-rô-pê-ô-it và Môn-gô-lô-it B. Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it
C. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it D. Môn-gô-lô-it, Ô-xtra-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it
Câu 4. Dân số ở châu Á đông đem lại thuận lợi gì cho các hoạt động phát triển kinh tế?
A. Trình độ lao động cao nhất thế giới. B. Nguồn lao động dồi dào.
C. Đô thị hóa phát triển. D. Văn hóa đa dạng. 
Câu 5. Trên bản đồ chính trị châu Á được chia thành bao nhiêu khu vực chính?
A. Ba. B. Bốn. C. Năm. D. Sáu.
Câu 6. Châu Phi có khí hậu nóng do:
 A. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến.
 B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.
 C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc.
 D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ.
Câu 7. Các đô thị đông dân của Châu Á phân bố chủ yếu ở các khu vực nào sau đây?
A. Đông Á và Tây Nam Á C. Đông Nam Á và Trung Á
B. Nam Á và Trung Á D. Đông Á và Đông Nam Á
.Câu 8. Châu Phi tiếp giáp với các đại dương nào?
A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Trình bày khái quát đặc điểm tự nhiên châu Phi?
Câu 2 (1,0 điểm) Việt Nam thuộc đới khí hậu nào? Nêu đặc điểm và tác động khí hậu gió mùa đến đời 
sống, sản xuất của nước ta?
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án B A D B D B D A
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm).
 Câu Nội dung cần đạt Điểm
 1 * Khái quát đặc điểm tự nhiên châu Phi:
 (2,0đ) - Địa hình: khá đơn giản. Có thể coi toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên , cao 0,4
 trung bình 750m.
 - Khoáng sản: phong phú và đa dạng (đồng, vàng, u-ra-ni-um, kim cương, dầu mỏ, 0,4
 phốt-pho-rít,...) phân bố chủ yếu ở phía bắc và phía nam lục địa.
 - Khí hậu: khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 20 °C, lượng 
 mưa tương đối thấp. 0,4
 - Sông, hồ: mạng lưới sông ngòi phân bố không đều, có nhiều hồ lớn. 0,4
 - Các môi trường tự nhiên của châu Phi phân bố đối xứng qua xích đạo, gồm: môi 
 trường xích đạo, 2 môi trường nhiệt đới, 2 môi trường hoang mạc và 2 môi trường 0,4
 cận nhiệt.
 2 * Việt Nam nằm trong đới khí hậu gió mùa. 0,20
 (1,0đ) * Đặc điểm:
 - Mùa đông: gió từ lục địa thổi ra với tính chất lạnh, khô, ít mưa. 0,20
 - Mùa hạ: Gió từ đại dương thổi vào nên nóng, ẩm, mưa nhiều. 0,20
 * Tác động: 
 - Tích cực: Cơ cấu mùa vụ đa dạng. 0,20
 - Hạn chế: Thời tiết thất thường hay có bão. 0,20
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 13
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ. LỚP 7
 PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ
 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng nhất. 
Câu 1. Châu Á có mấy đới thiên nhiên?
A. 3 đới thiên nhiên. B. 4 đới thiên nhiên. C. 5 đới thiên nhiên. D. 6 đới thiên nhiên.
Câu 2. Nguồn năng lượng được sử dụng thân thiện với môi trường ở châu Âu là
A. năng lượng từ than. B. năng lượng từ thủy điện.
C. năng lượng từ Mặt Trời. D. năng lượng từ dầu mỏ.
Câu 3. Việt Nam thiết lập quan hệ thương mại với Liên minh châu Âu (EU) vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 28-11-1990. B. Ngày 28-11-1996.
C. Ngày 28-11-1994. D. Ngày 28-11-1998.
Câu 4. Hiện nay châu Á có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?
A. 47 quốc gia và vùng lãnh thổ. B. 48 quốc gia và vùng lãnh thổ.
C. 49 quốc gia và vùng lãnh thổ. D. 50 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Câu 5. Các chủng tộc phân bố chủ yếu ở châu Á là
A. Ơ-rô-pê-ô-it và Môn-gô-lô-it. B. Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it.
C. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it. D. Môn-gô-lô-it, Ô-xtra-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it.
Câu 6. Khí hậu ở châu Á chia thành nhiều đới là do
A. ảnh hưởng của các dãy núi.
B. châu Á giáp với nhiều đại dương lớn.
C. lãnh thổ trải dài theo chiều kinh tuyến.
D. lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
Câu 7. Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu
A. gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
B. hải dương và các kiểu khí hậu lục địa.
C. gió mùa và các kiểu khí hải dương.
D. gió mùa và các kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
Câu 8. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí ở châu Âu là
A. chặt phá rừng, cháy rừng. B. rác thải sinh hoạt và rải thải công cộng.
C. hoạt động sản xuất nông nghiệp. D. hoạt động sản xuất công nghiệp, tiêu thụ năng 
lượng.
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm). Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của sông ngòi châu Á đối với việc sử dụng và bảo vệ 
tự nhiên.
Câu 2. (1,0 điểm). Kể tên nước và tên thủ đô của 4 quốc gia thuộc bán đảo Đông Dương.
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
Câu 3. (0,5 điểm). Tính tỉ lệ số dân châu Á trong tổng số dân thế giới năm 2020.
Biết: Châu Á: 4641,1 triệu người, Thế giới: 7794,8 triệu người
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NHIỆM: (2 điểm). Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng nhất.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 ĐA A C A C D D A D
II. TỰ LUẬN: (3 điểm)
 Câu Nội dung trả lời Điểm
 1 Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của sông ngòi châu Á đối với việc sử dụng và bảo 1,5
 vệ tự nhiên
 * Đặc điểm sông ngòi: 0,25
 - Mạng lưới sông ngòi khá phát triển với nhiều hệ thống sông lớn, tuy nhiên phân bố 
 không đều và chế độ nước phức tạp. 0,25
 - Khu vực bắc Á: mạng lưới sông dày, sông thường bị đóng băng vào mùa đông, mưa 0,25
 lũ vào mùa xuân. 0,25
 - Khu vực Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: mạng lưới sông ngòi dày, nhiều sông 0,25
 lớn, mùa lũ trùng với mùa khô, mùa cạn trùng với mùa khô.
 - Tây Nam Á, Trung Á: mạng lưới sông ngòi kém phát triển. 0,25
 * Ý nghĩa đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
 - Các con sông ở châu Á là cái nôi hình thành một số nền văn minh như Hoàng Hà, Ấn 
 - Hằng, sông Hồng,...
 - Có vai trò vô cùng quan trọng trong giao thông, thuỷ điện, cung cấp
 nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
 2 Tên nước và tên thủ đô của 4 quốc gia thuộc bán đảo Đông Dương: 1,0
 Lào Myanmar 0,25
 Thủ đô: Viêng Chăn. Thủ đô: Yangon
 Malaysia Thái Lan 0,25
 Tên thủ đô Kuala Lumpur Thủ đô: Bangkok.
 Việt Nam 0,25
 Thủ đô: Hà Nội.
 Campuchia 0,25
 Thủ đô Phnom Penh.
 Ghi chú: (Bán đảo Đông Dương có 6 quốc gia. Học sinh có thể ghi bất kỳ quốc gia nào đúng và 
 đủ 4 quốc gia theo đáp án, ghi đúng tên nước, thủ đô của 1 quốc gia là được 0,25, còn nếu học 
 sinh ghi đúng tên nước nhưng sai tên thủ đô được
 0,125 điểm)
 3 Tính tỉ lệ số dân châu Á trong tổng số dân thế giới năm 2020. 0,5
 Dân số châu Á = (4641,1 : 7794,8) x 100 0,25
 = 59,5% 0,25
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 7 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 14
 ỦY BAN NHÂN DÂN TP HỘI AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ HỌC KÌ I
 TRƯỜNGTHCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 (PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ)
 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn trước đáp án đúng nhất.
Câu 1. Thiên nhiên châu Âu có sự thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam vì
A. sự thay đổi của nhiệt độ. B. vị trí địa lí.
C. sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa. D. sự phân bố của sông ngòi.
Câu 2. Năm 2020 theo số liệu thống kê có bao nhiêu đô thị có từ 10 triệu dân trở lên ở châu Á?
A. 34. B. 21. C. 20. D. 35.
Câu 3. Các khoáng sản quan trọng nhất ở châu Á bao gồm những loại nào?
A. Sắt, dầu mỏ, crôm, than đá và một số kim loại màu. B. Dầu mỏ, than đá, sắt và một số kim loại màu.
C. Than đá, dầu mỏ và một số kim loại màu. D. Crôm, dầu mỏ, khí đốt và một số kim loại màu.
Câu 4. Nhóm đất điển hình ở phía Tây châu Âu là
A. đất pốt đôn. B. đất đen thảo nguyên ôn đới.
C. đất rừng nâu xám. D. đất rừng nâu đen.
Câu 5. Cảnh quan thiên nhiên ở Tây Á phần lớn là
A. rừng lá rộng. B. thảo nguyên, bán hoang mạc, hoang mạc.
C. rừng nhiệt đới và xavan. D. bán hoang mạc và hoang mạc.
Câu 6. Hiện nay châu Á có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?
A. 48. B. 49. C. 50. D. 45.
Câu 7. Số dân châu Á tăng nhanh trong khoảng thời gian nào? 
A. Nửa đầu thế kỉ XX. B. Nửa đầu thế kỉ XXI. C. Nửa cuối thế kỉ XIX. D. Nửa cuổi thế kỉ 
XX.
Câu 8. Mạng lưới sông ngòi ở khu vực Đông Nam Á có đặc điểm gì? 
A. Kém phát triển. B. Tương đối dày.
C. Thưa thớt và nguồn nước hạn chế. D. Thường đóng băng vào mùa đông.
B. TỰ LUẬN:
Câu 1:
Dựa vào nội dung kiến thức đã học hãy nêu dẫn chứng làm sáng tỏ Liên minh châu Âu – là một trung tâm 
kinh tế lớn trên thế giới. 
Câu 2:
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á.
Câu 3:
Trình bày đặc điểm nền kinh tế Trung Quốc.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx21_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_1_dia_li_7_bo_chan_troi_sang.docx