18 Đề thi và Đáp án môn KHTN Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo giữa học kì 2
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "18 Đề thi và Đáp án môn KHTN Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo giữa học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 18 Đề thi và Đáp án môn KHTN Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo giữa học kì 2
18 Đề thi và Đáp án môn KHTN Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo giữa học kì 2 - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. 1. B 2. A 3. C 4. D 5. C 6. B 7. A 8. B 9. B 10. B 11. C 12. A 13. B 14. D 15. C 16. A II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Đáp án và hướng dẫn chấm Điểm 1 - Nêu đúng hai ví dụ. 0,5 0,5 điểm 2 - Khi phát ra âm, dây đàn dao động làm cho lớp không khí gần dây đàn dao 0,5 điểm động theo, lớp không khí này lại truền dao động cho lớp không khí tiếp theo và cứ như vậy dao động được truyền đến lớp không khí ở sát tai ta làm cho 0,5 màng nhỉ dao động và ta nghe được tiếng đàn. 3 - - Tính được tần số dao động của con lắc là 50Hz. 0,25 1,0 điểm - - Tính được tần số dao động của dây đàn là 494Hz. 0,25 - - Dây đàn phát ra âm cao hơn. 0,5 4 - Chỉ được ít nhất hai loại tiếng ồn, ví dụ tiếng nói của con người và tiếng xe 0,5 1,0 điểm cộ .. 0,5 - Nêu được ít nhất hai biện pháp làm giảm tiếng ồn. 5 Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và 0,5 điểm thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất 0,5 - Khi hình thành phân tử lithium fluoride (LiF), các nguyên tử đã có sự nhường và nhận electron như sau: + Nguyên tử lithium (Li) nhường một electron ở lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử fluorine (F) để tạo thành ion dương Li+ có vỏ bền vững giống vỏ 0,4 6 nguyên tử khí hiếm He. 1,0 điểm + Nguyên tử F nhận vào lớp electron ngoài cùng một electron của nguyên tử Li để tạo thành ion âm F- có vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne. 0,4 + Hai ion được tạo thành mang điện tích trái dấu hút nhau để hình thành liên kết ion trong phân tử lithium fluoride. 0,2 a. - Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên. 0,25 - Phát triển là những biến đổi diễn ra trong đời sống của một cá thể bao gồm ba quá trình liên quan với nhau đó là: sinh trưởng, phân hoá tế bào, phát sinh 0,25 Câu 7 hình thái cơ quan và cơ thể. 1,0 điểm b. Dấu hiệu thể hiện sự sinh trưởng: 0,25 - Ở cây cam: sự tăng kích thước thân, sự tăng kích thước rễ, sự tăng kích thước lá, 0,25 - Ở con ếch: có sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cơ thể, DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án môn KHTN Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo giữa học kì 2 - DeThiHay.net Để hình thành thói quen tập thể dục buổi sáng cần lặp đi, lặp lại các bước sau: - - Chọn môn thể thao yêu thích, phù hợp. - Chọn thời gian tập luyện phù hợp (khung giờ nhất định vào buổi sáng). Câu 8 - Luyện tập thể dục đều đặn, hằng ngày vào thời gian đã chọn (không nên bỏ 0,5 0,5 điểm buổi nào). - - Tự đánh giá thói quen tập thể dục buối sáng của cá nhân. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án môn KHTN Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo giữa học kì 2 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - Lớp 7 ĐỀ A Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM: (5, 0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy làm bài: Ví dụ: 1 - A, 2 - B, Câu 1. Cho một ô nguyên tố của nguyên tố N như hình dưới. Thông tin “ 14 ” trong ô nguyên tố thể hiện thông tin nào của nguyên tố N? A. Số hiệu nguyên tử.B. Ký hiệu hóa học. C. Khối lượng nguyên tử (theo amu).D. Tên nguyên tố (theo IUPAC). Câu 2. Những nguyên tố nhóm IA trong bảng tuần hoàn còn có tên gọi khác là các nguyên tố A. kim loại kiềm.B. kim loại kiềm thổ.C. khí hiếm.D. Halogen, Câu 3. Đơn chất là những chất A. được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học. B. được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. C. được tạo nên từ các chất vô cơ.D. được khai thác từ những cách đơn giản. Câu 4. Nước là một hợp chất. Một phân tử nước được tạo bởi hai nguyên tử Hydrogen và một nguyên tử Oxygen. Mô hình nào dưới đây mô tả đúng một phân tử nước ? A. B. C. D. Câu 5. Phân tử chất nào dưới đây có khối lượng phân tử bằng 16 amu? A. Khí carbonic = C + 2 O.B. Hydrochloric acid = H + Cl. C. Muối ăn = Na + Cl.D. Khí methane = C + 4H. Câu 6. Góc tới là góc hợp bởi: A. tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới B. tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới C. tia tới và mặt gương D. tia phản xạ và và mặt gương Câu 7. Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới góc phản xạ ...... góc tới A. nhỏ hơn B. bằng C. lớn hơnD. Bằng nửa Câu 8. Ảnh của vật qua gương phẳng có đặc điểm gì? DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án môn KHTN Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo giữa học kì 2 - DeThiHay.net A. Là ảnh ảo, không hứng được trên màn.B. Là ảnh thật, hứng được trên màn. C. Là ảnh ảo, hứng được trên màn.D. Là ảnh thật, không hứng được trên màn. Câu 9. Khi đưa cực Bắc của nam châm này lại gần cực nam của nam châm kia thì hiện tượng gì xảy ra với hai nam châm? A. hút nhau B. đẩy nhau C. vừa hút vừa đẩyD. không có hiện tượng gì xảy ra Câu 10. Nam chân có thể hút vật nào dưới đây? A. Nhựa B. ĐồngC. Gỗ D. Thép Câu 11: Ví dụ nào dưới đây không phải là tập tính của động vật? A. Sếu đầu đỏ và hạc di cư theo mùa. B. Chó sói và sư tử sống theo bầy đàn. C. Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó. D. Người giảm cân sau khi bị ốm. Câu 12:Con người đã vận dụng tập tính vào quá trình nào sau đây? A. Học tập để hình thành thói quen tốt B. Ăn nhiều sau khi ốm C. Giảm cân khi bị ốm D. Đảm bảo chế độ dinh dưỡng trong khẩu phần ăn. Câu 13: Các hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ hệ tiêu hoá khoẻ mạnh? (1) Rửa tay trước khi ăn. (2) Ăn chín, uống sôi. (3) Ăn thịt, cá tái để không bị mất chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến. (4) Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu. (5) Vừa ăn vừa tranh thủ đọc sách, xem ti vi để tiết kiệm thời gian. (6) Ăn tối muộn để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể khi ngủ. A. (1); (2); (3); (4).B. (1); (2); (3); (5)C. (1); (2); (4).D. (1); (2); (5); (6). Câu 14: Câu nào không đúng khi nói về vai trò của nước đối với sinh vật? A. Là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo tế bào B. Là nguyên liệu và môi trường cho các phản ứng sinh hóa C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể D. Góp phần điều hòa nhiệt độ cơ thể Câu 15. Cảm ứng ở sinh vật là gì? A. khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. B. khả năng phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. C. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong cơ thể. D. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. Câu 16: Khi trồng cây cạnh bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng nào sau đây? A. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao. B. Rễ cây phát triển đều quanh gốc cây. C. Thân cây uốn cong theo hướng ngược lại với bờ ao DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án môn KHTN Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo giữa học kì 2 - DeThiHay.net D. Thân cây mọc thẳng nhận ánh sáng phân tán đều Câu 17: Tại sao trong thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước nên lựa chọn hoa có màu trắng? A. có tốc độ vận chuyển nước cao hơn các loại hoa màu khác. B. có tốc độ thoát hơi nước cao hơn các loại hoa màu khác. C. có tốc độ hấp thụ nước cao hơn các loại hoa màu khác. D. sẽ giúp dễ dàng quan sát kết quả hơn các loại hoa màu khác. Câu 18. Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là gì? A. giúp sinh vật tạo ra những cá thể mới để duy trì liên tục sự phát triển của loài. B. giúp sinh vật phản ứng lại các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển. C. giúp sinh vật tăng số lượng và kích thước tế bào để đạt khối lượng tối đa. D. giúp sinh vật có tư duy và nhận thức học tập để đảm bảo sự tồn tại và phát triển. Câu 19: Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở động vật gồm những giai đoạn nào? A. thu nhận và biến đổi thức ăn. B. thu nhận, biến đổi thức ăn và hấp thụ các chất dinh dưỡng. C. thu nhận, biến đổi thức ăn, hấp thụ các chất dinh dưỡng và thải các chất cặn bã. D. thu nhận, biến đổi thức ăn, hấp thụ các chất dinh dưỡng và vận chuyển các chất. Câu 20. Tập tính bẩm sinh là gì? A. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, đặc trưng cho cá thể. B. loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. C. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, đặc trưng cho loài. D. loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ nhưng không có tính bền vững. II. TỰ LUẬN:(5.0 điểm) Câu 21. (1,25đ) Magnesium carbonate là chất bột màu trắng, thường đươc các vận động viên cử tạ xoa lên tay để tăng ma sát và hút ẩm khi tập luyện hay tham gia thi đấu. Mô hình phân tử của Magnesium carbonate được vẽ như hình ảnh dưới. (H21.1) (H21.2) Bột Magnesium carbonate Mô hình phân tử Magnesium carbonate Em hãy cho biết: a/ (0,5đ) Magnesium carbonate được tạo nên từ những nguyên tố hóa học nào? Những nguyên tố đó là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? b/ (0,5đ) Tính khối lượng phân tử của Magnesium carbonate theo đơn vị amu. c/ (0,25đ) Vì có thê gây kích ứng da cho một só người nên người ta còn sử dụng bột đá vôi để thay thế cho bột Magnesium carbonate. Bột đá vôi là một hợp chất; phân tử đá vôi được tạo nên từ 1 nguyên tử DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án môn KHTN Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo giữa học kì 2 - DeThiHay.net C, 3 nguyên tử O và 1 nguyên tử X chưa biết. Biết rằng khối lượng phân tử của đá vôi bằng 100 amu, em hãy xác định nguyên tố X chưa biết là nguyên tố hóa học nào. Câu 22(0,5 điểm): Hãy phân biệt hiện tượng phản xạ và phản xạ khuếch tán Câu 23: (0,5 điểm) :Chiếu một tia sáng SI đến mặt phẳng gương như hình vẽ. a. Hãy vẽ tia phản xạ của tia tới SI b. Tính góc phản xạ trong trường hợp này Câu 24(0,25 điểm): Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng. Câu 25 (1,0 điểm) Theo em sự thoát hơi nước ở lá có vai trò gì đối với thực vật và đối với môi trường? Câu 26: (1,0 điểm): Theo em nhu cầu nước của các loài động vật có giống nhau không? Em có thể bổ sung nước cho cơ thể bằng những cách nào? Câu 27: (0,5 điểm): Giả sử em là nhân viên y tế chăm sóc sức khỏe, em hãy tư vấn cho mọi người về hậu quả của việc thiếu chất dinh dưỡng đối với trẻ em? DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án môn KHTN Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo giữa học kì 2 - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM A. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C A B A D A B A A D D A C C D A A B C B B. Phần tự luận: Câu Thang Đáp án điểm Câu Magnesium carbonate được tạo nên từ các nguyên tố: Mg; C và O. Trong đó: 0,125đ 21. - Magnesium: là nguyên tố kim loại. 0,125đ a/ - Carbon: là nguyên tố phi kim. 0,125đ (0,5đ) - Oxygen: là nguyên tố phi kim. 0,125đ KLPT (Magnesium carbonate) = KLNT(Mg) + KLNT(C) + 3.KLNT(O) 0,2đ b/ = 24 + 12 + 3.16 0,2đ (0,5đ) = 84 (amu) 0,1đ KLPT (đá vôi) = KLNT(C) + 3.KLNT(O) + KLNT(X) 0,1đ c/ → 100 = 12 + 3.16 + KLNT(X) 0,1đ (0,25đ) → KLNT(X) = 40 (amu) 0,5đ → X là nguyên tố Ca: Calcium. - Khi mặt phản xạ nhẵn thì các tia tới song song bị phản xạ theo 1 hướng gọi là hiện tượng phản xạ (gọi là phản xạ gương) 0,25 - Khi có hiện tượng phản xạ, ta có thể nhìn thấy ảnh trong gương 22 - Khi mặt phản xạ không nhẵn thì các tia sáng tới song song bị phản xạ theo mọi hướng gọi là hiện tượng phản xạ khuếch tán (tán xạ) 0,25 - Khi có phản xạ khuếch tán, ta không thể nhìn thấy ảnh trong gương. - Dựng được pháp tuyến 0,1 23a - Vẽ đúng tia phản xạ 0,2 23b Chứng minh và tính đúng góc phản xạ 600 0,2 24 Vẽ được ảnh 0,25 Ý nghĩa của thoát hơi nước: – Đối với thực vật: + Giúp vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên các bộ phận khác của cây. + Tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào trong các tế bào lá để thực hiện quá 0,5 25 trình quang hợp. 1,0 + Điều hòa nhiệt độ của lá, bảo vệ lá khỏi nắng nóng. điểm – Đối với môi trường: 0,5 + Cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp, từ đó giải phóng khí O2 ra ngoài môi trường. + Điều hòa nhiệt độ của môi trường. 26 - Nhu cầu nước khác nhau ở các loài. 0,25 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án môn KHTN Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo giữa học kì 2 - DeThiHay.net 1,0 Ví dụ 0,25 điểm - Nước được đưa vào cơ thể bằng các cách sau: + thông qua hoạt động ăn, uống 0.25 + Truyền qua đường tĩnh mạch 0,25 27 - Thiếu dinh dưỡng có thể dẫn đến còi xương, suy dinh dưỡng. 0,25 0,5 - Vì vậy cần bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày 0,25 điểm DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án môn KHTN Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo giữa học kì 2 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 7 PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - Lớp 7 ĐỀ B Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM: (5, 0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy làm bài: Ví dụ: 1 - A, 2 - B, Câu 1. Cho một ô nguyên tố của nguyên tố N như hình dưới. Thông tin “ 7 ” trong ô nguyên tố thể hiện thông tin nào của nguyên tố N? A. Khối lượng nguyên tử (theo amu).B. Ký hiệu hóa học. C. Số hiệu nguyên tử.D. Tên nguyên tố (theo IUPAC). Câu 2. Những nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn còn có tên gọi khác là các nguyên tố A. kim loại kiềm thổ.B. kim loại kiềm.C. khí hiếm.D. Halogen, Câu 3. Hợp chất là những chất A. được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. B. được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hóa học. C. được tạo nên từ các chất hữu cơ. D. được khai thác bằng cách hợp tác với nhau. Câu 4. Khí carbonic là một hợp chất. Một phân tử khí carbonic được tạo bởi một nguyên tử Carbon và hai nguyên tử Oxygen. Mô hình nào dưới đây mô tả đúng một phân tử Carbonic? A. B. C. D. Câu 5. Phân tử chất nào dưới đây có khối lượng phân tử bằng 44 amu? A. Khí methane = C + 4H. B. Hydrochloric acid = H + Cl. C. Muối ăn = Na + Cl.D. Khí carbonic = C + 2 O. Câu 6. Góc phản xạ là góc hợp bởi: A. tia phản xạ và mặt gương tại điểm tới B. tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới C. tia tới và pháp tuyến D. tia tới và mặt gương Câu 7. Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án môn KHTN Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo giữa học kì 2 - DeThiHay.net + Góc phản xạ ...... góc tới A. nhỏ hơn B. lớn hơn C. bằngD. Bằng nửa Câu 8. Độ lớn của ảnh của vật qua gương phẳng có kích thước như thế nào với vật? A. Bằng vật.B. Lớn hơn vật. C. Nhỏ hơn vật.D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn. Câu 9. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau.B. Khi để hai cực khác tên gần nhau. C. Khi hai cực Nam để gần nhau.D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. Câu 10. Nam chân có thể hút vật nào dưới đây? A. Nhựa B. Nhôm C. SắtD. Gỗ Câu 11: Ví dụ nào dưới đây không phải là tập tính của động vật? A. Sếu đầu đỏ và hạc di cư theo mùa.B. Chó sói và sư tử sống theo bầy đàn. C. Người ăn nhiều sau khi ốm.D. Mèo đuổi và bắt chuột Câu 12: Con người đã vận dụng tập tính vào quá trình nào sau đây? A. Giảm cân khi bị ốmB. Ăn nhiều sau khi ốm C. Học tập để hình thành thói quen tốtD. Đảm bảo chế độ dinh dưỡng trong khẩu phần ăn. Câu 13: Các hoạt động nào sau đây gây hại cho hệ tiêu hoá ở người ? (1) Rửa tay trước khi ăn. (2) Ăn chín, uống sôi. (3) Ăn thịt, cá tái để không bị mất chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến. (4) Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu. (5) Vừa ăn vừa tranh thủ đọc sách, xem ti vi để tiết kiệm thời gian. (6) Ăn tối muộn để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể khi ngủ. A. (1); (3); (5); (6).B. (2); (3); (5); (6).C. (1); (2); (4).D. (3); (5); (6). Câu 14: Câu nào không đúng khi nói về vai trò của nước đối với sinh vật? A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể B. Góp phần điều hòa nhiệt độ cơ thể C. Là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo tế bào D. Là nguyên liệu và môi trường cho các phản ứng sinh hóa Câu 15. Cảm ứng ở sinh vật là gì? A. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong cơ thể. B. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. C.khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. D. khả năng phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. Câu 16: Khi đặt chậu cây cạnh cửa sổ, ngọn cây sẽ mọc hướng ra bên ngoài cửa sổ. Tác nhân gây ra hiện tượng cảm ứng này là gì? A. cửa sổ B. ánh sáng C. độ ẩm không khí D. nồng độ ôxygen Câu 17: Trong thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước, việc sử dụng nước có pha màu có tác dụng A. tăng tốc độ vận chuyển nước của thân. B. tăng tốc độ thoát hơi nước của thân. C. giúp dễ dàng quan sát kết quả hơn. D. tăng tốc độ thoát hơi nước của thân. DeThiHay.net
File đính kèm:
18_de_thi_va_dap_an_mon_khtn_lop_7_chan_troi_sang_tao_giua_h.docx

