18 Đề thi và Đáp án giữa Kì 2 Ngữ văn 7 sách Cánh Diều
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "18 Đề thi và Đáp án giữa Kì 2 Ngữ văn 7 sách Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 18 Đề thi và Đáp án giữa Kì 2 Ngữ văn 7 sách Cánh Diều
18 Đề thi và Đáp án giữa Kì 2 Ngữ văn 7 sách Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 C 0,5 9 Mẹ trở về làm cả ngôi nhà toả rạng ánh sáng của niềm vui, niềm hạnh phúc. 1,0 10 - HS nêu được bài học từ ý nghĩa của bài thơ: lòng biết ơn người mẹ đã hi sinh 1,0 cho gia đình; biếtđoàn kết giúp đỡ anh chị em khi gia đình gặp khó khăn. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn phát biểu cảm nghĩ 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Phát biểu cảm nghĩ về người thân c. Phát biểu cảm nghĩ về người thân HS có thể triển khai các ý theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Tả về ngoại hình, tuổi tác,hình dáng, gương mặt... 2.5 - Tính tình. - Công việc làm hàng ngày. - Sở thích. - Cách ứng xử đối với mọi người xung quanh. - Thái độ, tình cảm của người đó đối với em. - Cảm nghĩ của em về người thân trong gia đình d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn giàu cảm xúc, sáng tạo. 0,5 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa Kì 2 Ngữ văn 7 sách Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 TRƯỜNG THCS ĐẠO TRÙ ĐỀ KSCL GIỮA HỌC KÌ II Môn Ngữ văn 7 Thời gian làm bài: 90 phút (không tính thời gian giao đề) Ngày thi: 22/01/2022 I. Trắc nghiệm ( 3 điểm) Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi: Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ. Cái nhà sàn của Bác vẻn vẹn chỉ có vài ba phòng, và trong lúc tâm hồn của Bác lộng gió thời đại, thì cái nhà nhỏ đó luôn lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn, một đời sống như vậy thanh bạch và tao nhã biết bao! Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc rất lớn: việc cứu nước, cứu dân đến việc rất nhỏ, trồng cây trong vườn, viết một bức thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể của công nhân, từ nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn ( SGK Ngữ Văn 7, tập 2) Câu 1: Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta B. Ý nghĩa văn chương C. Sự giàu đẹp của tiếng Việt D. Đức tính giản dị của Bác Hồ Câu 2. Tác giả của văn bản trên là ai? A. Hoài Thanh B Hồ Chí Minh C. Phạm Văn Đồng D. Nguyễn Tuân Câu 3. Chứng cứ nào không được tác giả dùng để chứng minh sự giản dị trong bữa ăn của Bác Hồ? A. Chỉ vài ba món rất giản đơn B. Bác thích ăn những món được nấu rất công phu C. Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm D. Ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại được sắp xếp tươm tất. Câu 4. Câu “Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ” đâu là trạng ngữ? A. Ở việc làm nhỏ đó B. Chúng ta C. Kính trọng như thế nào người phục vụ D. Việc làm. Câu 5. Tính chất nào phù hợp với bài viết “Đức tính giản dị của Bác Hồ ? A. Tranh luận. B. So sánh. C. Ngợi ca. D. Phê phán. Câu 6: Trong các câu sau câu nào là câu rút gọn? A. Bao giờ cậu đi Hà Nội? B. Ngày mai tớ đi Hà Nội. C. Ngày mai D. Trở về gọi mẹ mổ gà khao quân II. Phần làm văn Câu 1. (2 điểm) Chuyển các câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau: a. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa Kì 2 Ngữ văn 7 sách Cánh Diều - DeThiHay.net b. Gió đẩy bèo trôi dạt vào bờ. Câu 2. (5 điểm) Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ có công mài sắt có ngày nên kim”. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa Kì 2 Ngữ văn 7 sách Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm ( 3 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C B A C C II. Phần làm văn Câu Đáp án Điểm a. 0,5. - Cách 1: Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. - Cách 2: Con ngựa bạch được chàng kị sĩ buộc bên gốc đào. 0,5 Câu 1 b. - Cách 1: Bèo bị gió đẩy trôi dạt vào bờ. 0,5 - Cách 2: Bèo trôi dạt vào bờ. 0,5 1. Mở bài - Dẵn dắt giới thiệu câu tục ngữ. “Sống ở trên đời người cũng vậy 0,5 Gian nan rèn luyện mới thành công” Không một thành công nào đến dễ dàng nếu con người không có quyết tâm phấn đấu. Hiểu được điều này, ông cha cha đã đúc kết thành câu tục ngữ “ Có công mài sắt có ngày nên kim”. Đây là một chân lý hoàn toàn đúng đắn. 2. Thân bài a. Giải thích - Sắt là một loại kim loại cứng, khó gọt đẽo. 1,0 - Kim là dụng cụ để khâu vá có hình dáng rất nhỏ, mảnh mai. - Ý nghĩa: Nói về quá trình mài sắt thành cây kim tinh xảo- một việc làm tưởng như không thể, câu tục ngữ là hình ảnh ẩn dụ cho ý chí nghị lực và lòng kiên Câu 2 trì của con người. Có nỗ lực và cố gắng không ngừng nghỉ thì khó khăn dù lớn đến mấy thì cũng có thể vượt qua. 0,5 b. Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ - Cuộc sống muôn vàn khó khan thử thách, để thành công con người phải có 0,5 tính kiên trì. - Từ xa xưa, ông cha ta đã dạy cho con cháu bài học tương tự về lòng kiên trì 0,5 như “Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”, “Thất bại là mẹ thành công” - Dẫn chứng: Cao Bá Quát xưa kia viết chữ rất xấu nhưng nhờ khổ công rèn luyện, ông đã được tôn làm “Thánh Quát” với biệt tài văn hay chữ tốt. 0,5 - Những cuộc khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm hay cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ là bằng chứng sống cho chân lý: có ý chí, lòng quyết tâm thì mới có thắng lợi. Nếu nhân dân ta không kiên cường, chịu khó chịu khổ đấu tranh thì liệu ngày hôm nay, chúng ta có được sống trong hòa 0,5 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa Kì 2 Ngữ văn 7 sách Cánh Diều - DeThiHay.net bình độc lập? 0,25 c. Bài học - Câu tục ngữ là bài học về một phẩm chất đáng quý của con người. 0,25 - Cần rèn luyện cho mình ý chí và nghị lực và học tập những tấm gương dám sống và dám đi đến thành công. - Đó cũng là lời phê phán những còn người thiếu ý chí quyết tâm, dễ dàng buông bỏ đi ước mơ, mục tiêu của mình. 3. Kết bài - Nêu suy nghĩ về vấn đề. Bác Hồ đã dạy thanh niên rằng “Không có việc gì khó/ Chỉ sợ lòng không bền/ 0,5 Đào núi và lấp biển/ Quyết chí ắt làm nên”. Trên đời này không có việc khó, chỉ là bản thân mình đã chịu khó chưa mà thôi. Vậy bạn đã sẵn sàng cho công cuộc mài sắt thành kim của mình chưa? DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa Kì 2 Ngữ văn 7 sách Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 7 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. [] Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống. [] Vậy thì, hoặc hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống, nguồn gốc của văn chương đều là tình cảm, là lòng vị tha. Và vì thế, công dụng của văn chương cũng là giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao? [] (Ý nghĩa văn chương, Hoài Thanh) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Em hãy cho biết văn bản “Ý nghĩa văn chương ” thuộc loại văn bản nào? A. Văn bản biểu cảm B. Văn bản nghị luận C. Văn bản thông tin D. Văn bản tự sự Câu 2. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? A. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca. B. Là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. C. Là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. D. Là giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. Câu 3. Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Trong câu trên “muôn hình vạn trạng” được gọi tên là gì? A. Thành ngữ B. Tục ngữ C. Ca dao D. Thơ Câu 4. Đọc đoạn văn sau: Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Trong đoạn văn trên,những từ được in đậm đã sử dụng phép liên kết nào? A. Phép thế B. Phép liên tưởng C. Phép nối D. Phép lặp DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa Kì 2 Ngữ văn 7 sách Cánh Diều - DeThiHay.net Câu 5. Đọc câu sau: Vậy thì, hoặc hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống, nguồn gốc của văn chương đều là tình cảm, là lòng vị tha. Từ “vị tha” trong câu trên có nghĩa là gì? A.Yêu thương người B.Vì người khác C. Là bao dung D. Là tha thứ Câu 6. Các từ ngữ được in đậm trong đoạn trích dưới đây có tác dụng như thế nào trong việc tạo nên sự mạch lạc cho đoạn văn? Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca. A. Các từ ngữ giúp miêu tả rõ nét cảm xúc của thi sĩ. B. Các từ ngữ miêu tả đau thương do tội nghiệp con chim. C. Các từ ngữ cùng trường liên tưởng tạo nên sự liên kết (phép liên tưởng) giữa các câu văn. D. Các từ ngữ có tác dụng bộc lộ cảm xúc rõ nét của thi sĩ Ấn Độ. Câu 7.Em hãy chọn một đáp án đúng nhất về công dụng của văn chương. A. Là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. B. Hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống. C. Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. D. Giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. Câu 8. Một người xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu. Theo em nguyên nhân là do đâu? A. Do cái mãnh lực lạ lùng của văn chương. B. Do ý nghĩa văn chương. C. Do tác dụng của văn chương D. Do giàu cảm xúc, lòng trắc ẩn. Trả lời câu hỏi: Câu 9. Qua văn bản, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. Em hãy lấy dẫn chứng từ một tác phẩm văn học và chỉ ra tình yêu thương được thể hiện trong tác phẩm. (1,0 điểm) Câu 10. Từ văn bản trên,và qua tiếp nhận những tác phẩm văn học,em hãy nêu hai lợi ích mà văn chương đem lại cho em. (1,0 điểm) II. VIẾT (4,0 điểm) Hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng vứt rác thải bừa bãi hiện nay ở nước ta. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa Kì 2 Ngữ văn 7 sách Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 D 0,5 8 A 0,5 9 HS lấy dẫn chứng từ một tác phẩm văn học và chỉ ra tình yêu thương được thể 1,0 hiện trong tác phẩm. Hướng dẫn chấm: - Trình bày thuyết phục: 1,0 điểm. - Trình bày chung chung: 0,5 - 0,75 điểm. - Trình bày thiếu thuyết phục: 0,25 điểm 10 HS nêu 2 lợi ích mà văn chương đem lại . 1,0 Hướng dẫn chấm: - Trình bày thuyết phục: 1,0 điểm,kể được 2 lợi ích - Trình bày chung chung: 0,5 điểm ,kể được 1 lợi ích - Trình bày thiếu thuyết phục: 0,25 điểm,kể không rõ II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển 0,25 khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: vứt rác thải bừa bãi. 0,25 c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: - Mô tả thực trạng hiện tượng vứt rác bừa bãi; thể hiện thái độ phê phán hiện tượng này. 2,5 - Lí giải nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng vứt rác thải bừa bãi. - Nêu giải pháp để ngăn chặn hiện tượng này. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa Kì 2 Ngữ văn 7 sách Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 8 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm): HS đọc kĩ văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Trái đất thân yêu của chúng ta đang nóng lên trong khoảng mấy thập kỉ gần đây. Sự ấm nóng ấy đã, đang làm ảnh hưởng đến Đại dương và bầu Khí quyển bao la. Người ta ví Đại dương giống như người mẹ vĩ đại và Khí quyển là người cha khổng lồ cao vời vợi. Đại dương và Khí quyển – người mẹ, người cha thiên nhiên đó gắn bó thân thiết, thủy chung hàng triệu triệu năm không thể tách rời. Nếu với con người “Biển cho ta cá như lòng mẹ/ Nuôi lớn đời ta tự thuở nào” (Huy Cận), thì Khí quyển lại cho ta nguồn oxy quý giá vô cùng, chỉ vài phút thôi không có oxy, sự sống của con người có thể không tồn tại. Người cha khổng lồ đã dang rộng vòng tay yêu thương, lấy thân mình che chở Trái đất bớt đi những tia tử ngoại của Mặt trời để muôn loài được bình an. Vậy mà loài người đang làm Đại dương và Khí quyển bị tổn thương nặng vì sự ấm nóng lên của Trái đất dẫn đến biến đổi khí hậu Những hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra khắp nơi không từ một đất nước, dân tộc nào, ảnh hưởng tới nhiều mặt của cuộc sống muôn loài. Đó chính là do sự thay đổi của một vài yếu tố thiên nhiên nhưng nguyên nhân chính vẫn là do các chất khí CO 2, metan, vào bầu khí quyển do các hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người đang làm bề mặt Trái đất nóng lên, dẫn đến đại dương nóng lên (Trích sách “Luyện kĩ năng đọc hiểu theo đặc trưng thể loại” quyển 2 – Nguyễn Thị Hậu chủ biên – NXBĐHQG Hà Nội, trang 79 và 81) Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì? A. Nghị luận B. Miêu tả C. Tự sự D. Biểu cảm Câu 2. Nguyên nhân nào làm Trái đất nóng lên? A. Con người thiếu oxy B. Đại dương rộng lớn C. Các chất khí CO2, metan, ... từ hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người vào bầu khí quyển D. Loài người đang làm Đại dương và Khí quyển bị tổn thương nặng Câu 3. Theo em, nhan đề của văn bản trên là: A. Con người với thiên nhiên B. Mẹ thiên nhiên C. Cần bảo vệ cuộc sống của em D. Biến đổi khí hậu với đại dương và khí quyển Câu 4. Văn bản trên bàn về vấn đề gì trong cuộc sống hiện nay? A. Giá trị của thời gian B. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng xấu đến trái đất C. Giá trị của tri thức D. Con người và thiên nhiên Câu 5. Câu văn nào sử dụng phép so sánh trong văn bản trên? A. Sự ấm nóng ấy đã, đang làm ảnh hưởng đến Đại dương và bầu Khí quyển bao la. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa Kì 2 Ngữ văn 7 sách Cánh Diều - DeThiHay.net B. Trái đất thân yêu của chúng ta đang nóng lên trong khoảng mấy thập kỉ gần đây C. Những hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra khắp nơi không từ một đất nước, dân tộc nào, ảnh hưởng tới nhiều mặt của cuộc sống muôn loài. D. Người ta ví Đại dương giống như người mẹ vĩ đại và Khí quyển là người cha khổng lồ cao vời vợi. Câu 6. Hai từ “Đại dương” và “Khí quyển” thể hiện phép liên kết câu nào? A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối D. Tất cả đều sai Câu 7. Bầu khí quyển giúp ích gì cho đời sống con người? A. Không giúp ích gì cả B. Cung cấp nước C. Che chở Trái đất bớt đi những tia tử ngoại của mặt trời D. Giúp ta học hành, vui chơi Câu 8. Bầu khí quyển rất quan trọng với con người vì cho ta nguồn oxy quý giá vô cùng, chỉ vài phút thôi không có oxy, sự sống của con người có thể không tồn tại. Nhận định này đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu 9. Em hiểu gì về tác hại của biến đổi khí hậu đến cuộc sống con người ngày nay? Câu 10. Từ văn bản trên, em nhận thấy mình cần phải làm gì để bảo vệ môi trường em đang sống? II. VIẾT (4.0 điểm) Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm. ------------- Hết ------------- DeThiHay.net
File đính kèm:
18_de_thi_va_dap_an_giua_ki_2_ngu_van_7_sach_canh_dieu.docx

