18 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải)

pdf 160 trang Nhật Hạ 23/11/2025 140
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "18 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 18 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải)

18 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải)
 18 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
 1. D 2. B 3. C 4. B 5. A 6. A 7. A 8. B 9. C 10. A
 11. A 12. C 13. D 14. C 15. D 16. B 17. B 18. D 19. B 20. A
 21. B 22. A 23. D 24. D 25. C 26. C 27. B 28. B 29. D 30. D
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào cấu tạo nguyên tử.
Cách giải:
A đúng; B đúng; C đúng.
D sai, vì khối lượng nguyên tử tập chung ở hạt nhân nguyên tử.
Chọn D.
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
Tổng số hạt của X = E + P + N = 2P + N ⟹ N
Cách giải:
Tổng số hạt của X = E + P + N = 2P + N = 2E + N = 24
⟹ 2.8 + N = 24 ⟹ N = 8
Chọn B.
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
Theo mô hình nguyên tử Rơ – dơ – pho – Bo
+ Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài.
+ Mỗi lớp có số electron tối đa xác đinh, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có
tối đa 8 electron,
Cách giải:
Nguyên tử có số proton bằng 9 ⇒ số electron bằng 9.
- Sắp xếp electron: điền electron từ hạt nhân ra ngoài
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
+ Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron ⇒ nguyên tử có 2 electron lớp thứ nhất, còn lại 7 electron
điền vào các lớp tiếp theo.
+ Lớp thứ hai có tối đa 8 electron ⇒ điền 7 electron còn lại vào lớp thứ 2.
⇒ số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài lần lượt là 2, 7.
Chọn C.
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
- Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử ⇒ mnguyên tử ≈ mP + mN
- Khối lượng của 1 proton bằng khối lượng của neutron và xấp xỉ bằng 1 amu
Cách giải:
Khối lượng nguyên tử oxygen ≈ mP + mN ≈ 1.8 + 1.8 = 16 amu.
Chọn B.
Câu 5 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào tên gọi và kí hiệu nguyên tố.
Cách giải:
Tên hóa học của những nguyên tố có kí hiệu S, Na, P, K lần lượt là sulfur, sodium,
phosphorus, potassium.
Chọn A.
Câu 6 (TH):
Cách giải:
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 20.
mX = 1. 20 + 1.20 = 40 (amu) ⇒ X là Ca.
Chọn A.
Câu 7 (VDC):
Phương pháp:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton.
- Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử = E + P
- Khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu = 1. Số P + 1. Số N.
Cách giải:
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
A sai, vì X3, X2 không thuộc cùng một nguyên tố hóa học (PX3 ≠ PX2)
B, C, D đúng.
Chọn A.
Câu 8 (TH):
Phương pháp:
Chu kì của nguyên tố ⟹ số lớp e
Dựa vào số e lớp ngoài cùng + số lớp e ⟹ số e trong X
Tổng số hạt mang điện của X = E + P
Cách giải:
Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e,
lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.
X thuộc chu kì 3 ⟹ X có 3 lớp electron
EX = 2 + 8 + 3
Tổng số hạt mang điện của X = E + P = 2.13 = 26 (hạt)
Chọn B.
Câu 9 (VD):
Phương pháp:
- Tổng số hạt = 2.P + N
- Tổng số hạt mang điện = P + E = 2P
- Số hạt không mang điện N.
- Từ P
Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e,
lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.
Dựa vào số lớp e ⟹ Chu kì của nguyên tố.
Dựa vào số e lớp ngoài cùng ⟹ Nguyên tố thuộc nhóm nào.
Cách giải:
Tổng số hạt của X = E + P + N = 2P + N = 48
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 ⇒ 2P – N = 16 ⇒ N = 2P – 16
(2)
Thế (2) vào (1) ⇒ 2P + 2P -16 = 48 ⇒ 4P = 64 ⇒ P = 16
Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e,
lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.
Mà X có 16e = 2 + 8 + 6 ⟹ X có 3 lớp e ⟹ X nằm chu kì 3.
⟹ X có 6 e lớp ngoài cùng ⟹ X thuộc nhóm VIA.
Chọn C.
Câu 10 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào nguyên tố hóa học, tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, số thứ tự chu kì.
Cách giải:
(a) đúng; (b) đúng; (c) đúng.
(d) sai, vì số thứ tự chu kì bằng số lớp electron.
Chọn A.
Câu 11 (NB):
Phương pháp:
Tốc độ là đại lượng vật lí cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động. Tốc độ càng lớn, vật
chuyển động càng nhanh.
Cách giải:
Tốc độ cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
Chọn A.
Câu 12 (VDC):
Phương pháp:
Tốc độ chuyển động:
Cách giải:
Giả sử: A là vị trí CSGT bắt đầu đuổi theo; B là vị trí của xe máy khi CSGT bắt đầu đuổi; C
là vị trí CSGT đuổi kịp xe máy.
Có AB = 1 km
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
Thời gian xe máy đi từ B đến C bằng thời gian CSGT đi từ A đến C (t giờ)
Quãng đường xe máy chạy đến khi bị CSGT đuổi kịp là: BC = 60.t
Quãng đường CSGT đi khi đuổi kịp xe máy là: AC = 90.t
Có: AC = AB + BC ⇔ 90.t = 1 + 60.t ⇔ 30.t = 1 ⇒ t = 130 (h) = 2 min
Chọn C.
Câu 13 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về đo tốc độ, ưu nhược điểm của các dụng cụ đo.
Cách giải:
Đồng hồ hiện số và cổng quang điện sử dụng cảm biến ánh sáng để kích hoạt đếm thời gian
nên sẽ rất chính xác do loại bỏ yếu tố chủ quan của con người. Tuy nhiên, nó chỉ được sử
dụng trong phòng thí nghiệm để đo một vài chuyển động đặc trưng, đồng thời không tiện di
chuyển.
Chọn D.
Câu 14 (VD):
Phương pháp:
Công thức tính tốc độ: v = s/t
Đổi đơn vị: 1m/s = 3,6km/h.
Cách giải:
Tốc độ của ô tô: v = Δs => Δt = 65 − 500,8 = 18,75m/s = 67,5km/h
Vì v = 67,5 km/h > 50km/h ⇒ ô tô vượt quá tốc độ cho phép.
Ô tô vượt quá tốc độ cho phép: 67,5 − 50 = 17,5km/h
Chọn C.
Câu 15 (VD):
Phương pháp:
Các bước vẽ đồ thị:
+ Bước 1: Vẽ hệ trục tọa độ.
+ Bước 2: Xác định điểm khảo sát.
+ Bước 3: Vẽ đồ thị.
Cách giải:
Bảng số liệu:
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
Xác định các điểm A, B, C, D trên đồ thị và nối các điểm lại ta được đồ thị quãng đường –
thời gian:
Chọn D.
Câu 16 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết bài: Đồ thị quãng đường – thời gian.
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy quãng đường của vật không thay đổi theo thời gian ⇒ vật đứng yên.
Chọn B.
Câu 17 (VDC):
Phương pháp:
Trên đoạn thẳng đồ thị biểu diễn cùng tính chất chuyển động.
+ Xác định trên trục Os quãng đường vật di chuyển.
+ Xác định trên trục Ot khoảng thời gian tương ứng.
+ Tốc độ của vật: v = s/t
Cách giải:
Xe (II) chuyển động với tốc độ không đổi: Vii = 100/20 = 5m/s
Xe (I) xuất phát chậm hơn xe (II) 20 giây với:
+ 20 giây đầu: vI = 0m/s
+ Sau 20 giây: vI = st = 100 – 030 – 20 = 10m/s
⇒ Phát biểu không đúng là: Trong 20s đầu tốc độ chuyển động của xe (I) là 10m/s
Chọn B.
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
Câu 18 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về tốc độ và an toàn giao thông.
Cách giải:
Khoảng cách an toàn là khoảng cách đủ để phản ứng, không đâm vào xe trước khi gặp tình
huống bất ngờ. Khi trời mưa hoặc thời tiết xấu, lái xe nên tăng khoảng cách an toàn.
⇒ Phát biểu không đúng khi nói về khoảng cách an toàn giữa các xe đang lưu thông trên
đường là: Khi trời mưa hoặc thời tiết xấu, lái xe nên giảm khoảng cách an toàn.
Chọn D.
Câu 19 (VD):
Phương pháp:
Thời gian: t=s/v
Cách giải:
Quãng đường: s = 280m = 0,28km
Tốc độ trung bình: vTB = 70km/h
Thời gian con báo phóng đến con mồi là: t = s/v
TB = 0,28km : 70km/h = 1250 (h) = 14,4s
Chọn B.
Câu 20 (VD):
Phương pháp:
Tốc độ trung bình: v TB=s1+s2 / t1+t
Cách giải:
Ta có: s1=200m; t1=50s; s2=100m; t2=20s
Tốc độ trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường:
vTB = s1+s2 / t1+t2 = 200 + 10050 + 20 ≈ 4,3m/s
Chọn A.
Câu 21 (NB):
Phương pháp:
Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình sinh vật lất các chất từ môi trường cung cấp cho quá
trình chuyển hoá trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
Cách giải:
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển
hoá các chất diễn ra trong tế bào.
Chọn B.
Câu 22 (NB):
Phương pháp:
Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là quá trình cơ thể lấy các chất cần thiết từ môi
trường (như nước, khí oxygen, chất dinh dưỡng, ) và thải các chất không cần thiết (như
khí carbon dioxide, chất cặn bã, ) ra ngoài môi trường.
Cách giải:
Hoàn thiện sơ đồ:
Chọn A.
Câu 23 (NB):
Phương pháp:
Phương trình phân giải các chất:
Sản phẩm tạo ra sau quá trình hô hấp tế bào là năng lượng (ATP).
Cách giải:
Quá trình phân giải đường glucose trong hô hấp tế bào tạo ra năng lượng được tích trữ trong
ATP và cung cấp cho các hoạt động của cơ thể.
Chọn D.
Câu 24 (NB):
Phương pháp:
Quá trình hô hấp tế bào có ý nghĩa: tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống cho
tế bào và cơ thể.
Cách giải:
Hô hấp tế bào có vai trò cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
Chọn .
Câu 25 (NB):
Phương pháp:
Phương trình hô hấp tế bào:
Cách giải:
Tại ti thể của tế bào, các chất hữu cơ tổng hợp được từ quá trình quang hợp hoặc từ thức ăn
được phân giải thành carbon dioxide và năng lượng.
Chọn C.
Câu 26 (NB):
Phương pháp:
Phiến lá mỏng, có màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá để hứng được nhiều ánh
sáng.
Cách giải:
Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì phiến lá có dạng bản mỏng.
Chọn C.
Câu 27 (NB):
Phương pháp:
Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với cây xanh:
+ Tổng hợp chất hữu cơ: sản phẩm của quang hợp tạo ra hợp chất hữu cơ.
+ Tích lũy năng lượng: chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành các liên kết hóa học,
cung cấp và tích lũy năng lượng cho các hoạt động sống.
Cách giải:
Với cây xanh, quang hợp có vai trò: (1), (3).
Chọn B.
Câu 28 (NB):
Phương pháp:
Ba vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật:
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
+ Tổng hợp chất hữu cơ: sản phẩm của quang hợp tạo ra hợp chất hữu cơ cung cấp nguồn
thức ăn cho tất cả
các sinh vật.
+ Tích lũy năng lượng: chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành các liên kết hóa học,
cung cấp và tích lũy năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật.
+ Điều hòa không khí: quá trình quang hợp ở cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khí
O2 và nước có tác dụng điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính đem lại không khí trong
lành cho trái đất.
Cách giải:
Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng không phải vai trò của quang hợp.
Chọn B.
Câu 29 (TH):
Phương pháp:
Nhiệt độ quá cao hay quá thấp sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.
Cách giải:
Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài cây quang hợp là từ 25oC đến 35oC. Nhiệt độ
quá cao (trên 40oC) hay quá thấp (dưới 10oC) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang
hợp.
Chọn D.
Câu 30 (VD):
Phương pháp:
Các cây mọc chen chúc, dày đặc sẽ ảnh hưởng đến quá trình trao đối chất, sinh trưởng của
cây con. Các cây con sẽ xảy ra hiện tượng cạnh tranh nhau vaf dinh dưỡng, ánh sáng, 
Cách giải:
Khi gieo hạt trồng rau cải, sau một tuần, cây cải đã lớn và chen chúc nhau, người ta nhổ bớt
những cây cải mọc gần nhau giúp đảm bảo mật độ để cây nhận đủ dinh dưỡng, ánh sáng,
nước cho quá trình quang hợp diễn ra hiệu quả
Chọn D
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • pdf18_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_khtn_lop_7_bo_canh_dieu_co.pdf