16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)

docx 95 trang ducduy 09/06/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)

16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)
 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 A. trong năm có nhiều lũ lụt và bão. B. khí hậu nước ta khác nhau giữa các vùng.
 C. khí hậu có một mùa mưa và mùa khô. D. khí hậu nước ta có nhiều thiên tai.
Câu 11: Tỉ lệ dân thành thị ở Đồng bằng sông Hồng còn thấp chủ yếu là do
 A. dân cư chủ yếu làm nông nghiệp. B. dân số ở các thành phố lớn đông.
 C. ở đây không có các thành phố lớn. D. mật độ dân số ở các đô thị thấp.
Câu 12: Hai vùng tập trung công nghiệp lớn nhất của nước ta là
 A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
 C. Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
Câu 13: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt 
và ôn đới là do
 A. khí hậu có sự phân mùa. B. khí hậu có mùa đông lạnh.
 C. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao. D. lượng mưa hàng năm lớn.
Câu 14: Ngành công nghiệp dệt may nước ta phát triển dựa trên ưu thế về
 A. chất lượng nguồn lao động cao. B. lao động dồi dào giá rẻ.
 C. công nghệ sản xuất hiện đại. D. nguyên liệu tại chỗ dồi dào.
Câu 15: Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do
 A. diện tích lớn nhất. B. trình độ thâm canh cao.
 C. sử dụng nhiều phân bón. D. dân số đông nhất.
Câu 16: Quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do
 A. nền kinh tế thị trường được đẩy mạnh. B. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
 C. nước ta hội nhập quốc tế và khu vực. D. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 17: Yếu tố nào dưới đây tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?
 A. Nền kinh tế phát triển năng động. B. Vị trí địa lí, tự nhiên thuận lợi.
 C. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế. D. Mạng lưới giao thông vận tải phát triển.
Câu 18: Nguyên nhân nào sau đây làm cho sản lượng nhiều loại nông sản ở nước ta trong những năm gần 
đây không ổn định?
 A. Thị trường biến động. B. Xảy ra nhiều thiên tai.
 C. Sâu bệnh phát triển. D. Đất canh tác bị thu hẹp.
Câu 19: Việc phát triển thủy điện sẽ tạo động lực cho sự phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 
nhất là lĩnh vực
 A. khai thác và chế biến khoáng sản. B. khai thác và chế biến thủy, hải sản.
 C. chế biến lương thực, cây công nghiệp. D. khai thác và chế biến lâm sản.
Câu 20: Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?
 A. Có nhiều khoáng sản với trữ lượng lớn.
 B. Các hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có.
 C. Có nhiều các bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.
 D. Nằm gần các tuyến hàng hải trên biển Đông.
II. PHẦN TỰ LUẬN (14,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm):
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 
 Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta. Giải thích tại sao tỉ lệ dân thành thị ở nước ta thấp nhưng ngày 
càng tăng.
Câu 2. (4,0 điểm): 
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 
 1. Trình bày tình hình phát triển ngành du lịch của nước ta. Kể tên các trung tâm du lịch chủ yếu của 
nước ta. 
 2. Giải thích tại sao ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong những năm gần đây.
Câu 3. (3,0 điểm): 
 Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 
 1. Trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. 
 2. Kể tên các nhà máy thủy điện của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Nêu ý nghĩa của việc phát 
triển các nhà máy thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 4. (4,0 điểm): Cho bảng số liệu:
 DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY 
 CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2019
 (Đơn vị: Nghìn ha)
 Loại cây 2010 2019
 Cây lương thực có hạt 8615,9 8462,4
 Cây công nghiệp 2808,1 2704,4
 Cây ăn quả 779,7 1067,2
 Cây khác 1857,4 2469,2
 Tổng số 14061,1 14703,2
 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2020)
 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm 
cây của nước ta năm 2010 và năm 2019.
 2. Qua biểu đồ đã vẽ, nhận xét và giải thích quy mô, cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm 
cây của nước ta năm 2010 và năm 2019.
 ----------- HẾT ----------
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
 THÀNH PHỐ BẮC GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP THÀNH PHỐ
 MÔN THI: ĐỊA LÍ - LỚP 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
 ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ
 Câu
 901 902
 1 B C
 2 A D
 3 A C
 4 D A
 5 B A
 6 D B
 7 D B
 8 C C
 9 D D
 10 A C
 11 B A
 12 C D
 13 D B
 14 C B
 15 C B
 16 B D
 17 A C
 18 B A
 19 A A
 20 C D
II. PHẦN TỰ LUẬN (14,0 điểm)
 Câu Hướng dẫn giải Điểm
 Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: Trình bày đặc điểm đô thị 
 3,0 
 Câu 1 hóa ở nước ta. Giải thích tại sao tỉ lệ dân thành thị ở nước ta thấp nhưng ngày càng 
 điểm
 tăng.
 Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta. 1,5
 - Số dân thành thị tăng nhanh (dẫn chứng). 0,25
 - Tỉ lệ dân thành thị tăng (dẫn chứng). 0,25
 - Chủ yếu là đô thị vừa và nhỏ (dẫn chứng). 0,25
 - Mạng lưới đô thị phân bố rộng khắp nhưng không đều (dẫn chứng). 0,25
 - Quy mô các thành phố được mở rộng. Lối sống thành thị lan tỏa về vùng nông thôn. 0,25
 - Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa chậm, trình độ đô thị hóa còn thấp. 0,25
 Giải thích tại sao tỉ lệ dân thành thị ở nước ta thấp nhưng ngày càng tăng. 1,5
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
Câu Hướng dẫn giải Điểm
 - Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta thấp do:
 + Xuất phát điểm của nước ta là nông nghiệp, tỉ trọng lao động trong khu vực nông lâm 0,25
 ngư nghiệp còn cao.
 + Quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa diễn ra còn chậm; tốc độ chuyển dịch cơ cấu 0,25
 kinh tế theo ngành còn chậm, trình độ phát triển kinh tế còn thấp.
 - Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta ngày càng tăng do:
 + Nước ta đang diễn ra quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đô thị hóa. 0,25
 + Các đô thị mở rộng về quy mô và diện tích. 0,25
 + Đô thị là nơi có các ngành kinh tế phát triển (công nghiệp, dịch vụ), đem lại thu nhập 0,25
 cao cho người lao động.
 + Đô thị là nơi có điều kiện sống tốt hơn. 0,25
 (Khuyến khích 0,25đ nếu học sinh chưa được điểm tối đa mà nêu được ý: Phù hợp với xu 
 hướng chung của thế giới).
 4
Câu 2
 điểm
 1. Trình bày tình hình phát triển ngành du lịch của nước ta. Kể tên các trung tâm 2
 du lịch chủ yếu của nước ta.
 Trình bày tình hình phát triển ngành du lịch của nước ta 1,5
 HS dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25 trình bày được:
 Về số khách du lịch và doanh thu từ du lịch:
 + Tổng số khách du lịch (gồm cả khách du lịch nội địa và khách quốc tế) tăng nhanh, liên 0,25
 tục qua các năm (dẫn chứng).
 + Khách du lịch nội địa nhiều hơn, tăng nhanh hơn khách du lịch quốc tế (dẫn chứng). 0,25
 + Khách du lịch quốc tế tăng nhanh, liên tục nhưng tăng chậm hơn khách nội địa (dẫn 0,25
 chứng).
 + Doanh thu từ du lịch tăng nhanh, tăng liên tục (dẫn chứng). 0,25
 Về cơ cấu khách du lịch quốc tế:
 + Cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam khá đa dạng, trong đó chủ yếu là các nước có vị 0,25
 trí gần gũi (Đông Nam Á, Đông Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc) hoặc các nước 
 có nền kinh tế phát triển, thu nhập cao (Anh, Pháp, Hoa Kỳ).
 + Tỉ trọng du khách từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có xu hướng tăng: Đông Nam Á, Nhật 0,25
 Bản, Hàn Quốc, Pháp, Hoa Kì, Ôxtrâylia. Trong khi các quốc gia, vùng lãnh thổ giảm: 
 Trung Quốc, Đài Loan.
 Kể tên các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta. 0,5
 - Trung tâm du lịch quốc gia: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh. 0,25
 - Trung tâm du lịch vùng: Hạ Long, Hải Phòng, Vinh, Nha Trang, Vũng Tàu, Cần Thơ. 0,25
 2. Giải thích tại sao ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong những năm gần 2,0
 đây.
 - Nước ta có nguồn tài nguyên du lịch hết sức phong phú, trong đó có nhiều tài nguyên 0,25
 du lịch được công nhận là di sản tự nhiên, di sản văn hóa thế giới (dẫn chứng). 
 - Tài nguyên du lịch tự nhiên: vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, các hang động, nước 0,25
 khoáng, bãi biển đẹp, thắng cảnh đẹp (dẫn chứng).
 0,25
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
Câu Hướng dẫn giải Điểm
 - Tài nguyên du lịch nhân văn: di tích lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật, 
 lễ hội truyền thống, làng nghề cổ truyền (dẫn chứng).
 (Chú ý: Học sinh gộp ý 1 vào ý 2 và ý 3 vẫn cho điểm tối đa)
 - Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng nâng cao nên nhu cầu du lịch càng lớn. 0,25
 - Đường lối chính sách phát triển du lịch của Nhà nước:
 + Chính sách mở cửa, hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. 0,25
 + Liên kết với các công ty du lịch lữ hành quốc tế. Khuyến khích khách du lịch quốc tế, 0,25
 đặc biệt là Việt kiều.
 - Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng cho ngành du lịch ngày càng được đầu tư: Cơ sở lưu trú 0,25
 (nhà hàng, khách sạn), giao thông vận tải, thông tin liên lạc, điện, nước.
 + Đầu tư nguồn kinh phí lớn để nâng cao chất lượng lao động phục vụ du lịch, tôn tạo, 0,25
 xây dựng nhiều thắng cảnh tự nhiên, di tích văn hóa lịch sử, khu giải trí
 (Khuyến khích 0,25đ nếu học sinh chưa được điểm tối đa mà nêu được ý: Nước ta có tình 
 hình an ninh, chính trị ổn định).
 3
Câu 3
 điểm
 1. Trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. 1,5
 - Trồng trọt
 + Là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm của cả nước. Vùng đứng thứ 2 cả 0,25
 nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực. Là vùng có trình độ thâm canh cao, đứng 
 đầu cả nước về năng suất lúa (dẫn chứng).
 + Cây công nghiệp ngắn ngày: Lạc, đậu tương, đay, cói... 0,25
 + Hầu hết các tỉnh đều phát triển các cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao (dẫn 0,25
 chứng). Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương.
 - Chăn nuôi 
 + Đàn lợn chiếm tỷ trọng lớn nhất cả nước (dẫn chứng). 0,25
 + Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa) phát triển mạnh. 0,25
 + Chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển. 0,25
 2. Kể tên các nhà máy thủy điện của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Nêu ý nghĩa 
 1,5
 của việc phát triển các nhà máy thủy điện ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
 - Tên các nhà máy thủy điện của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ: Sơn La, Hòa Bình, 
 0,5
 Thác Bà, Tuyên Quang, Nậm Mu (HS kể được 2 hoặc 3 nhà máy được 0,25đ).
 - Ý nghĩa của việc phát triển các nhà máy thủy điện ở vùng trung du và miền núi 
 1,0
 Bắc Bộ.
 - Kinh tế:
 + Tạo nguồn năng lượng cho vùng và cả nước. Thúc đẩy nhiều ngành kinh tế của vùng 0,25
 phát triển đặc biệt là khai thác và chế biến khoáng sản.
 + Ý nghĩa về thủy lợi, phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản. 0,25
 - Xã hội: Tạo việc làm nâng cao đời sống của người dân. 0,25
 - Môi trường: Điều tiết chế độ dòng chảy, hạn chế lũ lụt cho vùng hạ du, đặc biệt là vùng 0,25
 đồng bằng sông Hồng.
 4
Câu 4
 điểm
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 Câu Hướng dẫn giải Điểm
 * Xử lí số liệu 
 CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY 
 CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2019 (Đơn vị: %)
 Loại cây 2010 2019
 Cây lương thực có hạt 61,3 57,6
 Cây công nghiệp 20,0 18,4
 Cây ăn quả 5,5 7,3 0,25
 Cây khác 13,2 16,7
 Tổng số 100,0 100,0
 * Tính bán kính
 r2010 1,0 đvbk
 14703,2
 r 1,02 đvbk 0,25
 2019 14061,1
 * Vẽ biểu đồ tròn, dạng biểu đồ khác không cho điểm.
 - Yêu cầu: Chính xác, đủ thông tin.
 + Chia tỉ lệ không chính xác: trừ 0,25 điểm. 1,5
 + Vẽ sai số liệu mỗi loại cây trừ 0,25 điểm.
 + Thiếu mỗi nội dung: tên biểu đồ, số liệu, đơn vị, chú giải: trừ 0,25 điểm/1 nội dung.
 *Nhận xét:
 - Về quy mô: tổng diện tích cây trồng từ năm 2010 đến năm 2019 tăng nhưng còn chậm 0,25
 (dẫn chứng).
 - Về cơ cấu các loại cây trồng bao gồm: Cây lương thực có hạt, cây công nghiệp, cây ăn 0,25
 quả và cây khác. 
 - Cơ cấu các loại cây trồng không đều và có sự thay đổi:
 + Cây lương thực có hạt chiếm tỉ trọng lớn nhất, thứ hai là cây công nghiệp, thấp nhất là 0,25
 cây ăn quả.
 + Cơ cấu các loại cây trồng thay đổi theo hướng: Giảm tỉ trọng cây lương thực, cây công 0,25
 nghiệp, tăng tỉ trọng cây ăn quả và cây khác (dẫn chứng).
 (HS gộp 2 ý: Cơ cấu các loại cây trồng không đều và có sự thay đổi vẫn cho điểm tối đa. 
 Khuyến khích 0,25đ nếu học sinh chưa được điểm tối đa mà nêu được ý kết luận: Sự thay 
 đổi cơ cấu là tích cực song còn chậm).
 * Giải thích 
 - Tổng diện tích các loại cây trồng tăng là do tăng vụ, khai hoang mở rộng diện tích và 0,25
 tăng diện tích một số cây có giá trị, cây có hiệu quả kinh tế cao.
 - Cây lương thực có hạt chiếm tỉ trọng cao nhất do đây là cây trồng chính đảm bảo an 0,25
 ninh lương thực của cả nước, có nhiều điều kiện phát triển.
 - Cây ăn quả, cây khác tăng là do chính sách đa dạng cơ cấu cây trồng, nhu cầu thị trường, 0,25
 hiệu quả kinh tế, mở rộng diện tích ở trung du và miền núi.
 - Cây lương thực, cây công nghiệp có ti trọng diện tích giảm do chính sách thay đổi cơ 0,25
 cấu cây trồng, đa dạng hóa cây trồng và ảnh hưởng của thị trường.
Lưu ý khi chấm bài: 
 - Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
 - Trên đây chỉ là sơ lược hướng dẫn chấm; bài làm của thí sinh cần lập luận chặt chẽ, hợp logic. Nếu 
thí sinh trình bày cách làm khác mà đúng thì cho điểm các phần theo thang điểm tương ứng.
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
 NAM ĐỊNH Môn: ĐỊA LÍ – Lớp: 9 THCS
 Thời gian làm bài: 150 Phút. 
Câu 1. (3,0 điểm) 
 a. Trình bày đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa nước ta.
 b. Chứng minh rằng miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình.
Câu 2. (4,0 điểm)
 a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam. 
Vì sao cần quan tâm hơn nữa tới việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bào dân tộc ít người?
 b. Giải thích tại sao tỉ lệ thiếu việc làm ở các vùng nông thôn của tỉnh Nam Định vẫn còn khá cao. 
Nêu một số giải pháp để giải quyết vấn đề này.
Câu 3. (4,0 điểm)
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
 a. Giải thích tại sao công nghiệp khai thác nhiên liệu là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
 b. Chứng minh ngoại thương của nước ta phát triển nhanh và có sự phân hóa theo lãnh thổ. Vì sao 
thủy sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay?
Câu 4. (4,0 điểm)
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
 a. Phân tích tiềm năng phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm của Đồng 
bằng sông Hồng.
 b. So sánh sự khác biệt về thế mạnh tự nhiên để phát triển nông nghiệp giữa Trung du và miền núi 
Bắc Bộ với Tây Nguyên.
Câu 5. (5,0 điểm)
 Cho bảng số liệu: 
 SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ DOANH THU TỪ DU LỊCH 
 CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
 Năm 2010 2014 2019 2020
 Khách nội địa (triệu lượt khách) 28,0 38,5 85,1 66,0
 Khách quốc tế (triệu lượt khách) 5,0 7,9 18,0 3,7
 Doanh thu từ du lịch (nghìn tỉ đồng) 96 230 720 312
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021)
 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta giai đoạn 
2010 – 2020.
 b. Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành du lịch của nước ta giai đoạn 2010 – 2020.
 ------------Hết------------
 Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của NXB Giáo dục Việt Nam từ năm 2009 đến nay.
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Ý Nội dung Điểm
 1 a Trình bày đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa nước ta. 2,0
 - Bờ biển nước ta dài trên 3260 km, từ Móng Cái đến Hà Tiên, chia thành bờ biển bồi 0,5
 tụ và bờ biển mài mòn:
 + Bờ biển bồi tụ: có nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển; tập trung 0,5
 chủ yếu ở bờ biển tại các châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long.
 + Bờ biển mài mòn là nơi khúc khuỷu, lồi lõm, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió 0,5
 và nhiều bãi cát sạch; tập trung chủ yếu tại các vùng chân núi và hải đảo như đoạn bờ 
 biển từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu.
 - Thềm lục địa địa chất nước ta mở rộng tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ với độ 0,5
 sâu không quá 100m.
 b Chứng minh rằng miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có khí hậu đặc biệt do tác động 1,0
 của địa hình.
 - Mùa đông đến muộn và kết thúc khá sớm. Miền núi cũng thường chỉ có ba tháng 0,5
 lạnh với nhiệt độ trung bình dưới 18°C. Ngay cả khi gió mùa Đông Bắc tràn tới, nhiệt 
 độ ở đây cũng thường cao hơn ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ từ 2 – 3°C do tác 
 động của các dãy núi hướng tây bắc - đông nam (Hoàng Liên Sơn), tây - đông làm 
 ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc suy yếu.
 - Vào mùa hạ, gió mùa Tây Nam từ vịnh Ben-gan tới, vượt qua các dải núi phía tây 0,5
 trên biên giới Việt – Lào, bị biến tính trở nên khô nóng, ảnh hưởng mạnh tới chế độ 
 mưa của miền, đặc biệt là vùng ven biển Đông Trường Sơn.
2 a Trình bày sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam. Vì sao cần quan tâm hơn nữa tới 2,5
 việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bào dân tộc ít người?
 * Sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam:
 - Dân tộc Việt (Kinh) phân bố rộng khắp cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng 0,5
 bằng, trung du và duyên hải.
 - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du:
 + Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc (dẫn 0,25
 chứng).
 + Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người, các dân tộc ở đây 0,25
 cư trú thành vùng khá rõ rệt (dẫn chứng).
 + Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú 0,25
 thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, 
 nhất là ở thành phố Hồ Chí Minh.
 - Hiện nay, sự phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi (một số dân tộc ở phía Bắc đến 0,25
 cư trú ở Tây Nguyên, tình trạng du canh du cư được hạn chế).
 * Cần quan tâm hơn nữa tới việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bào dân tộc 
 ít người vì:
 - Địa bàn cư trú của đồng bào dân tộc ít người người thường là nơi có nguồn tài nguyên 0,25
 thiên nhiên phong phú (dẫn chứng: khoáng sản, lâm sản, trữ năng thủy điện), có 
 nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.
 - Đồng bào dân tộc ít người còn gặp nhiều hạn chế về trình độ phát triển kinh tế - xã 0,25
 hội, mức sống của dân cư thấp, đời sống còn gặp nhiều khó khăn.
 0,5
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 - Việc phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân dộc ít người có nhiều ý nghĩa, đặc 
 biệt là ý nghĩa về tự nhiên và chính trị:
 + Kinh tế: thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
 + Xã hội: tạo thêm việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
 + Môi trường: khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
 + An ninh, quốc phòng: bảo vệ an ninh quốc phòng khu vực biên giới của đất nước.
 b Giải thích tại sao tỉ lệ thiếu việc làm ở các vùng nông thôn của tỉnh Nam Định vẫn 1,5
 còn khá cao. Nêu một số giải pháp để giải quyết vấn đề này.
 * Tỉ lệ thiếu việc làm ở các vùng nông thôn của tỉnh Nam Định vẫn còn khá cao 
 do:
 - Hoạt động kinh tế chủ yếu là hoạt động nông nghiệp, sản xuất mang tính mùa vụ. 0,25
 - Các hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế, kinh tế nông thôn chưa đa dạng. 0,25
 - Khác: lao động đông, diện tích đất nông nghiệp ít có khả năng mở rộng 0,25
 * Giải pháp:
 - Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống, tiểu thủ công nghiệp), chú 0,25
 ý thích đáng đến các hoạt động của ngành dịch vụ, nhất là những ngành cần nhiều lao 
 động, tạo ra nhiều việc làm mới.
 - Đa dạng các hình thức đào tạo, nâng cao tay nghề cho lao động nông thôn, đẩy mạnh 0,25
 hướng nghiệp dạy nghề, nâng cao chất lượng lao động.
 - Khác: đẩy mạnh giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động; tăng cường hợp tác thu hút 0,25
 vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu; thực hiện tốt chính sách dân 
 số, sức khoẻ sinh sản
3 a Giải thích tại sao công nghiệp khai thác nhiên liệu là ngành công nghiệp trọng 1,5
 điểm của nước ta.
 - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, có vai trò quan trọng. 0,25
 - Có nhiều thế mạnh để phát triển.
 + Nguồn khoáng sản năng lượng phong phú: than đá phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh, 0,5
 các mỏ dầu khí tập trung ở thềm lục địa phía Nam (bể trầm tích Cửu Long và Nam 
 Côn Sơn) với hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.
 + Thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước. 0,25
 + Khác: cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng hoàn thiện, chính sách ưu tiên phát triển. 0,25
 - Đã đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước (cung cấp nguyên liệu cho ngành lọc hóa 0,25
 dầu, dược phẩm, sản xuất phân đạm) và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực (dầu 
 thô, than đá), thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
 b Chứng minh ngoại thương của nước ta phát triển nhanh và có sự phân hóa theo 2,5
 lãnh thổ. Vì sao thủy sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay?
 * Ngoại thương của nước ta phát triển nhanh và có sự phân hóa theo lãnh thổ:
 - Ngoại thương phát triển nhanh:
 + Tổng kim ngạch liên tục tăng (dẫn chứng) 0,5
 + Tăng cả xuất và nhập khẩu, nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu (dẫn chứng) 0,5
 - Phân hóa theo lãnh thổ:
 + Theo vùng: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có tổng kim 0,5
 ngạch xuất nhập khẩu cao (dẫn chứng), các vùng còn lại thấp hơn.
 + Theo tỉnh: TP. Hồ Chí Minh xuất siêu, Hà Nội nhập siêu, các tỉnh khác có sự phân 0,25
 hóa.
 * Thủy sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay vì:
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 - Nguồn nguyên liệu phong phú từ đánh bắt và nuôi trồng thủy sản (dẫn chứng) 0,25
 - Mở rộng và đa phương hóa thị trường, đặc biệt là thị trường quốc tế (EU, Hoa Kì, 0,25
 Nhật Bản...)
 - Khác: sự phát triển của công nghiệp chế biến; chính sách đẩy mạnh phát triển thủy 0,25
 sản (đánh bắt xa bờ, nuôi trồng, chế biến, xuất khẩu)...
4 a Phân tích tiềm năng phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực 2,0
 phẩm của Đồng bằng sông Hồng.
 - Cơ sở nguyên liệu phong phú từ ngành nông – lâm – ngư nghiệp: 
 + Nguyên liệu tại chỗ: vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn thứ 2 nước ta, vùng 0,5
 chăn nuôi lợn, gia cầm lớn hàng đầu cả nước, nằm gần ngư trường Hải Phòng – Quảng 
 Ninh với trữ lượng thủy sản lớn.
 + Giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ là hai vùng có sản lượng gỗ khá 0,5
 lớn của nước ta, giáp Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp 
 lớn thứ ba, vùng chăn nuôi trâu lớn nhất.
 - Thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn: 
 + Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân hàng đầu nước ta, mật độ dân số gấp 0,25
 khoảng 5 lần trung bình cả nước. 
 + Thị trường ngoài vùng và thế giới ngày càng mở rộng, các sản phẩm nông sản của 0,25
 Đồng bằng sông Hồng đã xuất khẩu được sang nhiều thị trường khó tính.
 - Lao động đông, dồi dào, tập trung lực lượng lao động có kinh nghiệm sản xuất, có 0,25
 trình độ chuyên môn kĩ thuật cao
 - Khác: Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện và hiện đại hàng đầu cả nước 0,25
 với hệ thống các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở chế biến; Chính sách phát triển của nhà 
 nước; Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đổi mới công nghệ, kĩ thuật chế biến...
 b So sánh sự khác biệt về thế mạnh tự nhiên để phát triển nông nghiệp giữa Trung 2,0
 du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
 - Trung du và miền núi Bắc Bộ : 
 + Đất: phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác; còn có đất phù 0,5
 sa cổ ở trung du, đất phù sa dọc thung lũng sông và các cánh đồng ở miền núi (Than 
 Uyên, Nghĩa Lộ,) tạo điều kiện trồng nhiều loại cây. 
 + Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của 0,5
 địa hình vùng núi là thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc 
 cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi,). Khí hậu núi cao (ở vùng núi Hoàng Liên 
 Sơn; vùng núi giáp biên giới ở Cao Bằng, Lạng Sơn,) thuận lợi cho trồng các cây 
 thuốc quý, cây ăn quả, rau ôn đới, 
 + Có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên (Mộc Châu,) thuận lợi để phát triển chăn +0,25
 nuôi trâu, bò, ngựa, dê. 
 - Tây Nguyên : 
 + Đất: đất badan màu mỡ, tập trung với diện tích rộng, thuận lợi cho phát triển cây 0,5
 công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu,) trên quy mô lớn. 
 + Khí hậu: có tính chất cận xích đạo gió mùa, thuận lợi cho trồng các cây công nghiệp 0,5
 lâu năm nhiệt đới (cao su, cà phê, hồ tiêu). Trên các cao nguyên cao trên 1000m (Lâm 
 Viên,) có khí hậu rất mát mẻ, khá thuận lợi cho trồng các cây có nguồn gốc cận 
 nhiệt đới (chè,). 
 + Một số nơi có đồng cỏ (dẫn chứng) tạo điều kiện chăn nuôi bò,
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx16_de_thi_hsg_dia_li_lop_9_cap_tinh_co_loi_giai_chuan.docx