14 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "14 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 14 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải)
14 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM 1. D 2. B 3. C 4. B 5. A 6. A 7. A 8. B 9. C 10. A 11. A 12. C 13. D 14. C 15. D 16. B 17. B 18. D 19. B 20. A 21. B 22. A 23. D 24. D 25. C 26. C 27. B 28. B 29. D 30. D Câu 1 (TH): Phương pháp: Dựa vào cấu tạo nguyên tử. Cách giải: A đúng; B đúng; C đúng. D sai, vì khối lượng nguyên tử tập chung ở hạt nhân nguyên tử. Chọn D. Câu 2 (TH): Phương pháp: Tổng số hạt của X = E + P + N = 2P + N ⟹ N Cách giải: Tổng số hạt của X = E + P + N = 2P + N = 2E + N = 24 ⟹ 2.8 + N = 24 ⟹ N = 8 Chọn B. Câu 3 (TH): Phương pháp: Theo mô hình nguyên tử Rơ – dơ – pho – Bo + Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài. + Mỗi lớp có số electron tối đa xác đinh, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron, Cách giải: Nguyên tử có số proton bằng 9 ⇒ số electron bằng 9. - Sắp xếp electron: điền electron từ hạt nhân ra ngoài + Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron ⇒ nguyên tử có 2 electron lớp thứ nhất, còn lại 7 electron điền vào các lớp tiếp theo. + Lớp thứ hai có tối đa 8 electron ⇒ điền 7 electron còn lại vào lớp thứ 2. ⇒ số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài lần lượt là 2, 7. Chọn C. Câu 4 (TH): Phương pháp: - Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử ⇒ mnguyên tử ≈ mP + mN - Khối lượng của 1 proton bằng khối lượng của neutron và xấp xỉ bằng 1 amu Cách giải: Khối lượng nguyên tử oxygen ≈ mP + mN ≈ 1.8 + 1.8 = 16 amu. DeThiHay.net 14 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - DeThiHay.net Chọn B. Câu 5 (TH): Phương pháp: Dựa vào tên gọi và kí hiệu nguyên tố. Cách giải: Tên hóa học của những nguyên tố có kí hiệu S, Na, P, K lần lượt là sulfur, sodium, phosphorus, potassium. Chọn A. Câu 6 (TH): Cách giải: Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 20. mX = 1. 20 + 1.20 = 40 (amu) ⇒ X là Ca. Chọn A. Câu 7 (VDC): Phương pháp: - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton. - Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử = E + P - Khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu = 1. Số P + 1. Số N. Cách giải: X1 X2 X3 Tổng số hat 8 + 9 + 8 = 25 (hat) 8 + 8 + 8 = 24 (hat) 6 + 6 + 6 = 18 (hat) Tồng số hạt mang diền 8 + 8 = 16 (hạt) 8 + 8 = 16 (hat) 6 + 6 = 12 (hat) Khối lượng nguyên từ 1.8 + 1.9 = 17 (amu) 1.8 + 1.8 = 16 (amu) 1.6 + 1.6 = 12 (amu) A sai, vì X3, X2 không thuộc cùng một nguyên tố hóa học (PX3 ≠ PX2) B, C, D đúng. Chọn A. Câu 8 (TH): Phương pháp: Chu kì của nguyên tố ⟹ số lớp e Dựa vào số e lớp ngoài cùng + số lớp e ⟹ số e trong X Tổng số hạt mang điện của X = E + P Cách giải: Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại. X thuộc chu kì 3 ⟹ X có 3 lớp electron EX = 2 + 8 + 3 Tổng số hạt mang điện của X = E + P = 2.13 = 26 (hạt) Chọn B. Câu 9 (VD): Phương pháp: - Tổng số hạt = 2.P + N - Tổng số hạt mang điện = P + E = 2P DeThiHay.net 14 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - DeThiHay.net - Số hạt không mang điện N. - Từ P Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại. Dựa vào số lớp e ⟹ Chu kì của nguyên tố. Dựa vào số e lớp ngoài cùng ⟹ Nguyên tố thuộc nhóm nào. Cách giải: Tổng số hạt của X = E + P + N = 2P + N = 48 Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 ⇒ 2P – N = 16 ⇒ N = 2P – 16 (2) Thế (2) vào (1) ⇒ 2P + 2P -16 = 48 ⇒ 4P = 64 ⇒ P = 16 Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại. Mà X có 16e = 2 + 8 + 6 ⟹ X có 3 lớp e ⟹ X nằm chu kì 3. ⟹ X có 6 e lớp ngoài cùng ⟹ X thuộc nhóm VIA. Chọn C. Câu 10 (VD): Phương pháp: Dựa vào nguyên tố hóa học, tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, số thứ tự chu kì. Cách giải: (a) đúng; (b) đúng; (c) đúng. (d) sai, vì số thứ tự chu kì bằng số lớp electron. Chọn A. Câu 11 (NB): Phương pháp: Tốc độ là đại lượng vật lí cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động. Tốc độ càng lớn, vật chuyển động càng nhanh. Cách giải: Tốc độ cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Chọn A. Câu 12 (VDC): Phương pháp: Tốc độ chuyển động: Cách giải: Giả sử: A là vị trí CSGT bắt đầu đuổi theo; B là vị trí của xe máy khi CSGT bắt đầu đuổi; C là vị trí CSGT đuổi kịp xe máy. Có AB = 1 km DeThiHay.net 14 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - DeThiHay.net Thời gian xe máy đi từ B đến C bằng thời gian CSGT đi từ A đến C (t giờ) Quãng đường xe máy chạy đến khi bị CSGT đuổi kịp là: BC = 60.t Quãng đường CSGT đi khi đuổi kịp xe máy là: AC = 90.t Có: AC = AB + BC ⇔ 90.t = 1 + 60.t ⇔ 30.t = 1 ⇒ t = 130 (h) = 2 min Chọn C. Câu 13 (TH): Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về đo tốc độ, ưu nhược điểm của các dụng cụ đo. Cách giải: Đồng hồ hiện số và cổng quang điện sử dụng cảm biến ánh sáng để kích hoạt đếm thời gian nên sẽ rất chính xác do loại bỏ yếu tố chủ quan của con người. Tuy nhiên, nó chỉ được sử dụng trong phòng thí nghiệm để đo một vài chuyển động đặc trưng, đồng thời không tiện di chuyển. Chọn D. Câu 14 (VD): Phương pháp: Công thức tính tốc độ: v = s/t Đổi đơn vị: 1m/s = 3,6km/h. Cách giải: Tốc độ của ô tô: v = Δs => Δt = 65 − 500,8 = 18,75m/s = 67,5km/h Vì v = 67,5 km/h > 50km/h ⇒ ô tô vượt quá tốc độ cho phép. Ô tô vượt quá tốc độ cho phép: 67,5 − 50 = 17,5km/h Chọn C. Câu 15 (VD): Phương pháp: Các bước vẽ đồ thị: + Bước 1: Vẽ hệ trục tọa độ. + Bước 2: Xác định điểm khảo sát. + Bước 3: Vẽ đồ thị. Cách giải: Bảng số liệu: Thời gian (h) 1 2 3 4 Quăng đường (km) 60 120 180 240 Điểm A (1;60) B(2;120) C(3;180) D(4;240) Xác định các điểm A, B, C, D trên đồ thị và nối các điểm lại ta được đồ thị quãng đường –thời gian: Chọn D. Câu 16 (VD): Phương pháp: Sử dụng lí thuyết bài: Đồ thị quãng đường – thời gian. Cách giải: Từ đồ thị ta thấy quãng đường của vật không thay đổi theo thời gian ⇒ vật đứng yên. Chọn B. Câu 17 (VDC): DeThiHay.net 14 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - DeThiHay.net Phương pháp: Trên đoạn thẳng đồ thị biểu diễn cùng tính chất chuyển động. + Xác định trên trục Os quãng đường vật di chuyển. + Xác định trên trục Ot khoảng thời gian tương ứng. + Tốc độ của vật: v = s/t Cách giải: Xe (II) chuyển động với tốc độ không đổi: Vii = 100/20 = 5m/s Xe (I) xuất phát chậm hơn xe (II) 20 giây với: + 20 giây đầu: vI = 0m/s + Sau 20 giây: vI = st = 100 – 030 – 20 = 10m/s ⇒ Phát biểu không đúng là: Trong 20s đầu tốc độ chuyển động của xe (I) là 10m/s Chọn B. Câu 18 (TH): Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về tốc độ và an toàn giao thông. Cách giải: Khoảng cách an toàn là khoảng cách đủ để phản ứng, không đâm vào xe trước khi gặp tình huống bất ngờ. Khi trời mưa hoặc thời tiết xấu, lái xe nên tăng khoảng cách an toàn. ⇒ Phát biểu không đúng khi nói về khoảng cách an toàn giữa các xe đang lưu thông trên đường là: Khi trời mưa hoặc thời tiết xấu, lái xe nên giảm khoảng cách an toàn. Chọn D. Câu 19 (VD): Phương pháp: Thời gian: t=s/v Cách giải: Quãng đường: s = 280m = 0,28km Tốc độ trung bình: vTB = 70km/h Thời gian con báo phóng đến con mồi là: t = s/v TB = 0,28km : 70km/h = 1250 (h) = 14,4s Chọn B. Câu 20 (VD): Phương pháp: Tốc độ trung bình: v TB=s1+s2 / t1+t Cách giải: Ta có: s1=200m; t1=50s; s2=100m; t2=20s Tốc độ trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường: vTB = s1+s2 / t1+t2 = 200 + 10050 + 20 ≈ 4,3m/s Chọn A. Câu 21 (NB): Phương pháp: Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình sinh vật lất các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình chuyển hoá trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường. DeThiHay.net 14 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - DeThiHay.net Cách giải: Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hoá các chất diễn ra trong tế bào. Chọn B. Câu 22 (NB): Phương pháp: Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là quá trình cơ thể lấy các chất cần thiết từ môi trường (như nước, khí oxygen, chất dinh dưỡng, ) và thải các chất không cần thiết (như khí carbon dioxide, chất cặn bã, ) ra ngoài môi trường. Cách giải: Hoàn thiện sơ đồ: Chọn A. Câu 23 (NB): Phương pháp: Phương trình phân giải các chất: Sản phẩm tạo ra sau quá trình hô hấp tế bào là năng lượng (ATP). Cách giải: Quá trình phân giải đường glucose trong hô hấp tế bào tạo ra năng lượng được tích trữ trong ATP và cung cấp cho các hoạt động của cơ thể. Chọn D. Câu 24 (NB): Phương pháp: Quá trình hô hấp tế bào có ý nghĩa: tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống cho tế bào và cơ thể. Cách giải: Hô hấp tế bào có vai trò cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật. Chọn D Câu 25 (NB): DeThiHay.net 14 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - DeThiHay.net Phương pháp: Phương trình hô hấp tế bào: Cách giải: Tại ti thể của tế bào, các chất hữu cơ tổng hợp được từ quá trình quang hợp hoặc từ thức ăn được phân giải thành carbon dioxide và năng lượng. Chọn C. Câu 26 (NB): Phương pháp: Phiến lá mỏng, có màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá để hứng được nhiều ánh sáng. Cách giải: Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì phiến lá có dạng bản mỏng. Chọn C. Câu 27 (NB): Phương pháp: Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với cây xanh: + Tổng hợp chất hữu cơ: sản phẩm của quang hợp tạo ra hợp chất hữu cơ. + Tích lũy năng lượng: chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành các liên kết hóa học, cung cấp và tích lũy năng lượng cho các hoạt động sống. Cách giải: Với cây xanh, quang hợp có vai trò: (1), (3). Chọn B. Câu 28 (NB): Phương pháp: Ba vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật: + Tổng hợp chất hữu cơ: sản phẩm của quang hợp tạo ra hợp chất hữu cơ cung cấp nguồn thức ăn cho tất cả các sinh vật. + Tích lũy năng lượng: chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành các liên kết hóa học, cung cấp và tích lũy năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật. + Điều hòa không khí: quá trình quang hợp ở cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khí O2 và nước có tác dụng điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính đem lại không khí trong lành cho trái đất. Cách giải: Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng không phải vai trò của quang hợp. Chọn B. DeThiHay.net 14 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - DeThiHay.net Câu 29 (TH): Phương pháp: Nhiệt độ quá cao hay quá thấp sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp. Cách giải: Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài cây quang hợp là từ 25oC đến 35oC. Nhiệt độ quá cao (trên 40oC) hay quá thấp (dưới 10oC) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp. Chọn D. Câu 30 (VD): Phương pháp: Các cây mọc chen chúc, dày đặc sẽ ảnh hưởng đến quá trình trao đối chất, sinh trưởng của cây con. Các cây con sẽ xảy ra hiện tượng cạnh tranh nhau vaf dinh dưỡng, ánh sáng, Cách giải: Khi gieo hạt trồng rau cải, sau một tuần, cây cải đã lớn và chen chúc nhau, người ta nhổ bớt những cây cải mọc gần nhau giúp đảm bảo mật độ để cây nhận đủ dinh dưỡng, ánh sáng, nước cho quá trình quang hợp diễn ra hiệu quả Chọn D DeThiHay.net 14 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 Câu 1: Phát biểu nào sai khi nói về neutron? A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử. B. Kí hiệu n. C. Mang điện tích dương. D. Không mang điện. Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có số electron là 9. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là A. 6. B. 8. C. 9. D. 7. Câu 3: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố nitrogen. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nitrogen lần lượt là A. 3, 5. B. 3, 4. C. 2, 5. D. 4, 3 Câu 4: Hạt nhân một nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron. Khối lượng của một nguyên tử sodium xấp xỉ bằng A. 29 amu. B. 20 amu. C. 24 amu. D. 23 amu. Câu 5: Oxygen là nguyên tố hóa học phổ biến trong không khí. Trong hạt nhân nguyên tử có 8 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử oxygen, viết từ lớp trong ra lớp ngoài lần lượt là A. 1,7. B. 2, 6. C. 2, 2, 3. D. 2, 4, 1. Câu 6: Nguyên tử carbon, helium, phosphorus, potassium có kí hiệu hóa học lần lượt là: A. He, N, P, K. B. C, He, F. K. C. C, He, P, K. D. C, He, P, S. Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 20. Số neutron trong X bằng 20. Tên gọi của nguyên tố X là (Biết khối lượng nguyên tử theo amu của Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40) A. aluminium. B. aulfur. C. potassium. D. calcium. Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố M có 2 lớp electron và có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Vị trí của M và tính chất của M trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA, là phi kim. B. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA, là kim loại. C. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA, là phi kim. D. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA, là phi kim. Câu 9: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 10. Phát biểu sau đây là đúng? A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 10. B. X là một kim loại. C. X là một khí hiếm. D. X thuộc chu kì 2, nhóm IIA. Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. X có số đơn vị điện tích hạt nhân là A. 12. B. 13. C. 14. D. 15. Câu 11: Một xe máy chạy qua chiếc cầu dài 250m hết 20 giây. Hỏi với tốc độ đó xe máy đi quãng đường dài 1,2 km hết bao nhiêu thời gian? DeThiHay.net 14 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - DeThiHay.net A. 24s B. 48s C. 70s D. 96s Câu 12: Công thức nào xác định tốc độ của chuyển động của một vật thể? A. v=s.t B. v=s/t C. v=t/s D. v=s+t Câu 13: Một người tập luyện chạy bộ xuất phát lúc 5 giờ 05 phút 01 giây theo hướng từ nhà đến cột đèn và tới chân cột đèn lúc 5 giờ 09 phút 05 giây. Ngay sau đó, từ cột đèn người này chạy theo hướng ngược lại và chạy ngang qua cây bàng bên vệ đường lúc 5 giờ 19 phút 25 giây. Tính tốc độ chạy của người này. A. 1,62m/s B. 0,82m/s C. 0,97m/s D. 1,16m/s Câu 14: Trong một thí nghiệm đo tốc độ của xe đồ chơi chạy pin, khi cho xe chạy qua hai cổng quang điện cách nhau 20cm thì thời gian xe chạy qua hai cổng quang điện được hiển thị trên đồng hồ là 1,02s. Tính tốc độ chuyển động của xe. A. 19,6m/s B. 20,4km/h C. 20,4cm/s D. 19,6cm/s Câu 15: Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta không thể xác định được thông tin nào sau đây? A. Thời gian chuyển động. B. Quãng đường đi được. C. Tốc độ chuyển động. D. Hướng chuyển động. Câu 16: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của vật dưới đây. Mô tả chuyển động cho đồ thị này là: A. Vật chuyển động có tốc độ không đổi. B. Vật đứng yên. C. Vật đang chuyển động, sau đó dừng lại rồi lại tiếp tục chuyển động. D. Vật chuyển động với tốc độ thay đổi. Câu 17: Các đồ thị (I), (II) biểu diễn chuyển động của xe (I) và xe (II). Nhận xét không đúng là: DeThiHay.net
File đính kèm:
14_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_khtn_lop_7_bo_ket_noi_tri_t.docx

