13 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải)

docx 65 trang Ngoc Bich 27/11/2025 120
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "13 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 13 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải)

13 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải)
 13 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA HỌC KÌ 2 
 Thời gian làm bài: 90 phút
I/ TRẮC NGHIỆM (12 câu – 3 điểm) - CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 1: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?
A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi để hai cực khác tên gần nhau.
C. Khi hai cực Nam để gần nhau. D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau.
Câu 2: Một thanh nam châm chưa biết từ cực. Bằng cách nào sau đây để xác định được từ cực của 
thanh nam châm này?
A. Đặt thanh nam châm lên mặt đất.
B. Để thanh nam châm lại gần một nam thanh sắt.
C. Đưa thanh nam châm lại gần dây dẫn có dòng điện chạy qua.
D. Treo thanh nam châm cân bằng trên sợi dây
Câu 3: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh trái đất.
Câu 4: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho:
A. Có chiều từ cực Nam đến cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
B. Có độ mau thưa tùy ý.
C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
D. Có chiều đi từ cực Bắc đến cực Nam của thanh nam châm.
Câu 5: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là quá trình
A. Cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo 
năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.
B. Cơ thể lấy các chất từ tế bào, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng 
lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.
C. Cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể cung cấp 
cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.
D. Cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành năng lượng cung cấp cho các hoạt 
động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.
Câu 6: Yếu tố nào vừa là môi trường, vừa tham gia trực tiếp vào các phản ứng hóa học trong hô 
hấp tế bào?
A. Nước. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Nồng độ khí oxygen.
Câu 7: Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp là
A. Ánh sáng mặt trời, nồng độ CO2, nước, nhiệt độ, đất.
B. Ánh sáng mặt trời, nồng độ CO2, nước, nhiệt độ, độ ẩm.
 DeThiHay.net 13 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
C. Ánh sáng mặt trời, nồng độ CO2, nước, nhiệt độ, nguyên tố khoáng.
D. Ánh sáng mặt trời, nồng độ CO2, nước, nhiệt độ, gió.
Câu 8: Khi ở nhiệt độ thấp, hàm lượng nước trong tế bào giảm, hàm lượng khí oxygen trong tế 
bào thấp và hàm lượng khí carbon dioxide cao thì:
A. Hô hấp tế bào giảm. B. Hô hấp tế bào tăng.
C. Hô hấp tế bào bình thường. D. Hô hấp tế bào không diễn ra.
Câu 9: Vì sao khi bị sốt cao, nhịp thở lại tăng lên?
A. Cơ thể cần khí oxygen để tạo chất hạ sốt của cơ thể.
B. Cơ thể cần tạo ra nhiệt để tiêu diệt sinh vật gây bệnh nên tăng cường hô hấp tế bào.
C. Cơ thể hạ sốt bằng cách tăng cường hô hấp tế bào giải phóng nhiệt ra ngoài.
D. Vì hít thở giúp cơ thể nhanh hạ sốt.
Câu 10: Phát triển ở sinh vật là
A. Quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về kích thước và khối 
lượng tế bào.
B. Những biến đổi diễn ra trong vòng đời của một cá thể sinh vật, bao gồm ba quá trình liên quan 
mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
C. Quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự biến đổi diễn ra trong vòng đời của 
một cá thể sinh vật.
D. Quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể, biểu hiện ở ba quá trình liên quan mật 
thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
Câu 11: Khi nói về sự sinh trưởng của động vật, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Sự phân hoá về chức năng của các bộ phận, cơ quan trong cơ thể động vật.
B. Quá trình phát triển cơ thể, từ giai đoạn trứng đến khi nở con ra.
C. Sự lớn lên về kích thước, khối lượng của cơ thể nhờ sợ phân bào và tích luỹ chất dinh dưỡng.
D. Giai đoạn cơ thể bắt đầu tạo tinh trùng và trứng để có thể tham gia vào sinh sản.
Câu 12: Sinh sản ở sinh vật là gì:
A. Sinh sản là một quá trình sinh học tạo ra các sinh vật riêng biệt mới.
B. có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra giống bố mẹ.
C. Sinh sản là một quá trình riêng biệt mới.
D. có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra khác bố mẹ.
II/ TỰ LUẬN (7 câu - 7 điểm) Câu 13 (1 điểm):
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật?
Câu 14 (1 điểm): Quan sát hình 27.3
 DeThiHay.net 13 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
Hãy mô tả sự trao đổi khí diễn ra ở lá cây khi cây quang hợp.
Câu 15 (1 điểm): Em hãy cho biết vai trò của tập tính đối với động vật.
Câu 16 (1 điểm): Nghiên cứu ví dụ sau: nòng nọc phải lớn phải đạt một kích thước nào đó mới 
thành ếch, cơ thể ếch phải đạt kích thước nào đấy mới có thể phát dục sinh sản, ngược lại, cơ thể 
trước tuổi phát dục lớn rất nhanh, đến tuổi sau phát dục tốc độ sinh trưởng sẽ chậm lại.
(a) Cho biết dấu hiệu sự sinh trưởng, sự phát triển của ếch.
(b) Nêu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.
Câu 17 (1 điểm):
Nêu một số ứng dụng sinh sản vô tính trong thực tiễn.
Câu 18 (1 điểm)
Em hãy cho biết cơ sở khoa học của các hình thức nhân giống vô tính ở cây trồng?
Câu 19 (1 điểm):
Quan sát Hình 39.2, hãy nêu mối quan hệ giữa tế bào – Cơ thể – môi trường thông qua hoạt động 
trao đổi chất ở thực vật.
 DeThiHay.net 13 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
I/ TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0.25đ (12 câu - 3 điểm) II/ TỰ LUẬN: (7 câu- 7 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đáp án B D C D A D D A A D C A
 Câu Nội dung Điểm
 Câu Là điều kiện cơ bản giúp duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở các loài 1 đ
 13 sinh vật như:
 - Cung cấp nguyên liệu cấu tạo, thực hiện chức năng của tế bào và cơ thể.
 - Cung cấp năng lượng
 Câu Khi có ánh sáng, cây thực hiện quá trình quang hợp: Khí carbon dioxide khuếch tán từ 1đ
 14 môi trường bên ngoài qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí 
 khổng ra môi trường bên ngoài.
 Câu Tập tính kiếm ăn, sinh sản, di cư, chăn nuôi động vật khác, 1 đ
 15
 Câu a) Sinh trưởng sự tăng về kích thước, khối lượng cơ thể do tang lên về khối lượng và kích thước 0.5 đ
 16 tế bào.
 Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật gồm 3 quá trình: sinh trưởng, phân hóa (biệt hóa) 
 và phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh 0.5 đ
 b) sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể luôn liên quan mật thiết với nhau, đan xen lẫn nhau và 
 luôn liên quan đến môi trường sống. sự sinh trưởng tạo tiền đề cho sự phát triển.
 Câu Ứng dụng sinh sản vô tính trong thực tiễn: Giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy tế bào. 1 đ
 17
 Câu Dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân tế bào và đặc điểm của tế bào thực vật theo nguyên 0.5 đ
 18 tắc:
 - Tính toàn năng của tế bào: mỗi tế bào mang đầy đủ lượng thông tin di truyền của cơ thể và có 0.5 đ
 khả năng phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh.
 - Khả năng biệt hóa của tế bào mà một phần cơ quan sinh dưỡng cũng có thể sinh sản được cây 
 giống y hệt cây mẹ.
 Câu Ở thực vật, mỗi loại tế bào thực hiện chức năng nhất định thông qua các tổ chức mô (tế bào mạch 1 đ
 19 rây, tế bào mạch gỗ), cơ quan (mạch rây, mạch gỗ), hệ cơ quan (hệ mạch dẫn). Đồng thời các tổ 
 chức phối hợp hoạt động chặt chẽ giúp cơ thể thực hiện các hoạt động sống, trao đổi và phản ứng 
 lại với môi trường.
 DeThiHay.net 13 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 7
 TRƯỜNG THCS ĐỒNG THÁI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7
 Thời gian làm bài: 90 phút
I. Trắc nghiệm (4,0đ) Chọn phương án trả lời đúng
Câu 1. Một thanh nam châm bị gãy làm hai thì
A. một nửa là cực Bắc, một nửa là cực Nam.
B. cả hai nửa đểu mất từ tính.
C. mỗi nửa đểu là một nam châm có hai cực Bắc - Nam.
D. mỗi nửa đều là một nam châm và cực của mỗi nửa ở chỗ đứt gãy cùng tên.
Câu 2. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đối với
A. sự chuyển hoá của sinh vật. B. sự biến đổi các chất.
C. sự trao đổi năng lượng. D. sự sổng của sinh vật.
Câu 3. Các yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp là:
A. Nước, hàm lượng khí carbon dioxide, hàm lượng khí oxygen.
B. Nước, hàm lượng khí carbon dioxide, ánh sáng, nhiệt độ.
C. Nước, hàm lượng khí oxygen, ánh sáng.
D. Nước, hàm lượng khí oxygen, nhiệt độ.
Câu 4. Ở thực vật có hai loại mô phân sinh l
A. mô phân sinh đỉnh và mò phân sinh bên. B. mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.
C. mô phân sinh lá và mỏ phân sinh thân. D. mô phân sinh ngọn và mò phân sinh rễ.
Câu 5. Loại mô giúp cho thân dài ra là
A. mô phân sinh ngọn. B. mô phân sinh rễ.
C. mô phân sinh lá. D. mô phân sinh thân.
Câu 6. Sinh sản là
A. một trong những đặc trưng cơ bản của cơ thể sống.
B. quá trình không thể thiếu của cơ thể sống
C. đặc trưng của vật không sống.
D. đặc trưng cơ bản của động vật.
Câu 7. Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình tạo ra cơ thể mới từ
A. một phần của cơ thể mẹ hoặc bố.
B. sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bõ.
C. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D. tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Câu 8. Trong điều khiển sinh sản ở động vật, những biện pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và chín hàng 
loạt?
A. Sử dụng hormone hoặc thay đổi yếu tố môi trường.
B. Nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.
C. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.
 DeThiHay.net 13 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
D. Sử dụng hormone.
Câu 9. Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất ?
A. Ở phần giữa của thanh.
B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm.
C. Chỉ ở đấu cực Nam của thanh nam châm.
D. Ở cả hai đấu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm.
Câu 10. Sản phẩm của quang hợp là
A. nước, carbon dioxide. B. ánh sáng, diệp lục.
C. oxygen, glucose. D. glucose, nước.
Câu 11. Trao đổi khí ở sinh vật là quá trình
A. lấy khí 02 từ môi trường vào cơ thể và thải khíCO2 từ cơ thể ra môi trường.
B. lấy khí co2 từ môi trường vào cơ thể và thải khí 02 từ cơ thể ra mòi trường.
C. lấy khí 02 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể, đóng thời thải khí CO2 hoặc 02 từ cơ thể ra môi trường.
D. lấy khí co2 từ môi trường vào cơthể, đồng thời thải khíO2vàCO2ra ngoài
môi trường.
Câu 12. Để thực hiện thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây sẽ gồm các bước sau:
1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 tới 5 lá.
2. Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập 
úng cây.
3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm.
4. Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của 
rễ cây.
Thứ tự các bước thí nghiệm đúng là:
A. 1,2,3,4. B. 3, 1, 2, 4. C. 4, 2, 3, 1. D. 3, 2, 1, 4.
Câu 13. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển đời sống sinh vật, có bao nhiêu phát biểu 
nào sau đây là đúng?
1. Là hai quá trình độc lập nhau
2. Là hai quá trình liên quan mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau
3. Sinh trưởng là điều kiện của phát triển
4. Phát triển làm thay đổi sinh trưởng
5. Sinh trưởng là một phần của phát triển
6. Sinh trưởng thường diễn ra trước, sau đó phát triển mới diễn ra
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 14. Nhân tố quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển của động vật là
A. yếu tố di truyền B. hoocmôn C. thức ăn D. nhiệt độ và ánh 
sáng
Câu 15. Nhóm thực vật dưới đây sinh sản bằng thân rễ?
A. Rau má, dâu tây. B. Khoai lang, khoai tây. C. Gừng, củ gấu. D. Lá bỏng, hoa đá
Câu 16. Sinh sản hữu tính khác sinh sản vô tính là
A. có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử.
 DeThiHay.net 13 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
B. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử.
C. tạo cơ thể mới từ các bộ phận khác nhau của cơ thể. 
D. cơ thể mẹ sinh ra cơ thể con từ tê bào giao tử cái.
II. Tự luận (6,0đ)
Câu 17. (0,5 điểm) Hãy xác định chiều đường sức từ.
Câu 18. (1,5 điểm) Phát biểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
Câu 19. (1,0 điểm) Mô tả con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở 
người).
Câu 20. (1,25 điểm) Hãy dự đoán tình huống khi con người không phản ứng kịp thời với các kích thích 
từ môi trường xung quanh (như nóng, lạnh, gặp nguy hiểm,...).
Câu 21. (0,75 điểm) Một trang trại nuôi bò lấy thịt có số lượng bò đực rất lớn. Theo em, để duy trì nguổn 
bò đực với số lượng lớn, trang trại này nên thực hiện biện pháp gì?
Câu 22. (1,0 điểm) Tại sao cần phải tăng sinh sản ở động vật, thực vật nhưng lại phải điều chỉnh sổ con 
và khoảng cách giữa các lần sinh con ở người? Em hãy để xuất một số biện pháp điều khiển sinh sản ở 
người.
 DeThiHay.net 13 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN 
I. Trắc nghiệm. (4,0 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án C D B A A A C D
 Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
 Đáp án D C A B C A C A
II. Tự luận. (6,0 điểm)
 Câu Đáp án Điểm
 Câu 17 - Các đường sức từ có chiều xác định. Ở ngoài nam châm chúng có chiều đi ra từ 0,5
 (0,5đ) cực Bắc, đi vào cực nam
 Câu 18 - Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số 0,75
 (1,5 đ) lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
 - Phát triển bao gồm sinh trưởng phân hóa tế bào phát sinh hình thái cơ quan và cơ 0,75
 thể.
 Câu 19 - Ở người, khi hít vào, không khí đi qua đường dẫn khí vào đến phổi sẽ cung cấp O2 0,5
 (1,0 đ) cho các tế bào. 0,5
 - Khí CO2 từ tế bào được máu chuyển tới phổi để thải ra ngoài môi trường qua động 
 tác thở ra.
 Câu 20 - Nếu con người không phản ứng kịp thời với các kích thích từ môi trường sẽ 0,75
 (1,25 đ) ảnh hưởng đến sự tốn tại và phát triển của cơ thể
 -> cơ thể sẽ gặp nguy hiểm. 0,5
 Câu 21 - Để tăng sổ lượng con đực trong đàn vật nuôi, biện pháp nên thực hiện là lựa chọn 0,75
 (0,75 đ) tinh trùng (quy định giới tính đực), đem thụ tinh với trứng để tạo ra thế hệ con mang 
 giới tính mong muốn.
 Câu 22 - Tăng sinh sản ở động vật và thực vật để đáp ứng nhu cấu sử dụng của con người. 0,25
 (1,0 đ) -Tuy nhiên, cần điểu chỉnh sinh sản ở người để nâng cao chất lượng cuộc sống và 
 công tác chăm sóc, giáo dục trẻ em. 0,25
 - Dân số tăng nhanh gây khó khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sổng (y tế, 
 giáo dục, nhà ở,...) và cũng ảnh hưởng đến việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi 0,25
 trường.
 - Các biện pháp hiệu quả thường dùng để tránh có thai ngoài ý muốn như sử dụng 
 bao cao su, đặt vòng tránh thai, uổng thuốc tránh thai, cấy que tránh thai. 0,25
 - Bên cạnh đó, biện pháp hỗ trợ sinh con cho những cặp vợ chồng hiếm muộn là thụ 
 tinh nhân tạo hoặc thụ tinh trong ống nghiệm. Chế độ hoạtđộng, nghỉ ngơi và chế độ 
 dinh dưỡng hợp lí, tinh thần thoải mái cũng là
 những việc nên làm để có thể sinh được những đứa con khoẻ mạnh. 
 DeThiHay.net 13 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 8 
I. TRẮC NGHIỆM ((3đ) mỗi câu 0,25 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. ...........?.......... ở sinh vật là quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số 
lượng tế bào. Cụm từ thích hợp điền vào chổ trống là cụm từ nào?
A. Sinh trưởng. B. Phát triển. C. Trao đổi chất. D. Sinh sản.
Câu 2. Thực vật ra hoa và đâm chồi vào mùa xuân, thể hiện sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến đời sống thực 
vật?
A. Nước. B. Ánh sáng. C. Chất dinh dưỡng. D. Nhiệt độ.
Câu 3. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản như thế nào?
A. hình thức sinh sản có sự kết hợp của hai cá thể tạo nên hợp tử.
B. hình thức sinh sản có sự kết hợp giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử.
C. hình thức sinh sản có sự kết hợp của hai giao tử cái tạo nên hợp tử.
D. hình thức sinh sản có sự kết hợp hai giao tử đực tạo nên hợp tử.
Câu 4. Trong các phương pháp sau, phương pháp nhân giống vô tính nào có hiệu quả nhất hiện nay?
A. Gieo từ hạt. B. Chiết cành C. Giâm cành. D. Nuôi cấy mô 
Câu 5. Sao biển có hình thức sinh sản vô tính nào trong các hình thức sau?
A. Trinh sản. B. Nảy chồi C. Bào tử D. Phân mảnh
Câu 6. Ở thực vật có hoa, hoa đực có cơ quan sinh sản là bộ phận nào sau đây? 
A. Đài hoa. B. Tràng hoa C. Nhị hoa. D. Nhuỵ hoa.
Câu 7. Liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử là liên kết nào?
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị.
C. Liên kết hidrogen. D. Liên kết kim loại . 
Câu 8. Liên kết ion trong hợp chất oxide MgO, nguyên tử Mg nhường 2 electron để tạo thành ion nào sao 
đây ?
A. Mg+ B. Mg+2 C. Mg- D. Mg-2
Câu 9. Khi đưa hai nam châm lại gần nhau thì chúng sẽ tác dụng như thế nào với nhau?
A. Chúng hút nhau.
B. Chúng đẩy nhau.
C. Chúng không tác dụng gì nhau.
D. Chúng hút nhau nếu khác cực, chúng đẩy nhau nếu cùng cực.
Câu 10. Dưới đây là hình ảnh từ phổ. Phần nào của nam châm có mạt sắt dày?
A. Phần cực nam. B. Phần cực bắc C. Gần các đầu cực. D. Xa các đầu cực
Câu 11. Điều nào trong các điều sau nói không đúng về từ trường Trái Đất ?
A. Trái Đất là một nam châm khổng lồ.
B. Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ trường Trái Đất có chiều đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.
 DeThiHay.net 13 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
C. Cực Bắc địa lí và cực Bắc địa từ không trùng nhau.
D. Cực Nam địa lí trùng cực Nam địa từ.
Câu 12. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với thanh thép khi đặt nó trong lòng một cuộn dây có dòng điện chạy qua?
A. Thanh thép trở thành một nam châm. B. Thanh thép bị nóng lên.
C. Thanh thép phát sáng. D. Thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây.
II. TỰ LUẬN (7đ) 
Câu 13. 
a.(0,5 điểm) Quan sát hình ảnh rồi hãy mô tả vòng đời của loài bướm? 
b.(1,0 điểm) Thế nào là sinh sản vô tính ở sinh vật? Nêu vai trò của sinh sản vô tính?
Câu 14. (1,0 điểm) Hãy tìm điểm khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính?
Câu 15. a. (1,0 điểm) Iron (III) oxide có công thức hóa học là Fe 2O3. Em hãy tính phần trăm khối lượng 
các nguyến tố trong hợp chất?
b. (1,0 điểm) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tử nguyên tố sulfur và oxygen, biết thành 
phần phần trăm khối lượng của S là 40% và O là 60% và khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu. 
 (cho biết khối lượng nguyên tử Fe=56; S=32; O=16).
Câu 16. (1,0 điểm) Từ trường là gì? Có thể phát hiện sự tồn tại của từ trường bằng cách nào? 
Câu 17. (1,0 điểm) Nêu sự tương tác giữa hai nam châm? Nếu ta biết tên một cực của nam châm, có thể 
dùng nam châm này để biết tên cực của nam châm khác không?
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx13_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_khtn_lop_7_bo_ket_noi_tri_t.docx