12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026
12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 11: Quang hợp là gì? A. Tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ những chất hữu cơ đơn giản, nhờ có diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời. B. Quá trình diệp lục hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất hữu cơ phức tạp. C. Quá trình diệp lục hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2. D. Tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ những chất vô cơ đơn giản, nhờ có ty thể hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời. Câu 12: Cho các nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật: 1. Tiếp xúc với động vật chứa mầm bệnh 2. Tuổi tác 3. Không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm 4. Tiếp xúc với người bệnh 5. Đột biến gen, đột biền NST 6. Thức quá khuya Có bao nhiêu ý không phải là nguyên nhân nhân bên ngoài. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 13: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, phát biểu sau đây sai? A. Pha sáng là quá trình khử CO2 để tạo NADPH và ATP. B. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. C. Quang phân li nước diễn ra ở màng thylakoid của lục lạp. D. Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là NADPH và ATP. Câu 14: Miễn dịch là: A. Cơ thể sinh vật không có khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh, giữ cho cơ thể được khỏe mạnh và đảm bảo sự tồn tại của sinh vật B. Khả năng phản ứng quá mức khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên C. quá trình đào thải ra khỏi cơ thể các chất sinh ra từ quá trình trao đổi chất mà cơ thể không sử dụng D. Khả năng cơ thể sinh vật chống lại các tác nhân gây bệnh, giữ cho cơ thể được khỏe mạnh và đảm bảo sự tồn tại của sinh vật Câu 15: Ở người bình thường, hàm lượng đường Glucose trong máu khoảng: A. 3,9 - 6,4mmol/L. B. 1,9 - 6,4mmol/L. C. 3,5 - 5,3mmol/L. D. 2,3 - 7,4mmol/L. Câu 16: Mao mạch không xuất hiện ở hệ tuần hoàn nào sau đây? A. Hệ tuần hoàn đơn. B. Hệ tuần hoàn hở. C. Hệ tuần hoàn kép. D. Hệ tuần hoàn kín. Câu 17: Khi nói đến hệ tuần hoàn kín phát biểu nào sau đây sai? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm B. Các mạch xuất phát từ tim (động mạch) được nối với các mạch đưa máu trở về tim (tĩnh mạch) bằng các mao mạch. C. Máu không tiếp xúc trực tiếp với các tế bào mà thông qua dịch mô. D. Máu ở động vật này vận chuyển trong một hệ thống kín gồm tim và hệ mạch. DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 18: Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp ở thực vật là gì? A. 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 . B. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O. C. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng: ATP + nhiệt). D. 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 + Q (năng lượng: ATP + nhiệt) Câu 19: Sinh vật nào sau đây trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng bằng phương thức quang tự dưỡng? A. Giun đất. B. Vi khuẩn phân giải. C. Nấm hoại sinh. D. Thực vật. Câu 20: Quá trình dinh dưỡng ở động vật gồm các giai đoạn: A. Lấy thức ăn -> Tiêu hóa thức ăn -> Hấp thu -> Đồng hóa -> Thải chất cặn bã B. Lấy thức ăn -> Hấp thu -> Đồng hóa -> Tiêu hóa thức ăn -> Thải chất cặn bã C. Lấy thức ăn -> Đồng hóa ->Tiêu hóa thức ăn -> Hấp thu -> Thải chất cặn bã D. Lấy thức ăn -> Tiêu hóa thức ăn -> Đồng hóa -> Hấp thu -> Thải chất cặn bã Câu 21: Phát biểu nào sau đây nói về miễn dịch không đặc hiệu? A. Các tế bào T hỗ trợ được tạo ra gây nên các đáp ứng miễn dịch nguyên phát gồm miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào. B. Là phản ứng đặc hiệu của cơ thể chống lại các kháng nguyên khi chúng xâm nhập vào cơ thể. C. Các tác nhân gây bệnh sau khi xâm nhập vào cơ thể sẽ bị bắt giữ bởi các tế bào trình diện kháng nguyên. D. Là khả năng tự bảo vệ sẵn có ở động vật và người từ khi mới sinh ra mà không cần có sự tiếp xúc với kháng nguyên. Câu 22: Bài tiết là quá trình nào trong cơ thể? A. Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng. B. Quá trình tạo năng lượng C. Quá trình chuyển hoá. D. Quá trình loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể. Câu 23: Nhóm động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hoá? A. động vật đa bào. B. động vật đơn bào và đa bào. C. động vật đơn bào. D. vi khuẩn. Câu 24: Ở người và đa số động vật, bộ phận trực tiếp hấp thụ chất dinh dưỡng là A. manh tràng. B. ruột già C. ruột non. D. dạ dày. Câu 25: Điều nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật? A. Năng lượng ATP được sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây: vận chuyển, sinh trưởng, tổng hợp,... B. Năng lượng nhiệt cần để duy trì hoạt động của cơ thể. C. Sản phẩm là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật. D. Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác Câu 26: Thành phần của dòng mạch gỗ gồm: A. Nước, các chất khoáng hòa tan và một số chất hữu cơ được tổng hợp từ lá. B. Các chất hữu cơ được tổng hợp từ lá. C. Nước, các chất khoáng hòa tan và một số chất hữu cơ được tổng hợp từ rễ. D. Nước và các chất hữu cơ được tổng hợp từ lá. DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 27: Những phát biểu nào sau đây sai về tác dụng của luyện tập thể dục thể thao đối với hô hấp? A. Luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên giúp hệ hô hấp khoẻ mạnh. B. Luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên giúp nhịp thở sẽ tăng dần. C. Luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên giúp cơ hô hấp phát triển hơn. D. Luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên giúp tăng thông khí phổi/phút và giảm nhịp thở. Câu 28: Các nguyên tố khoáng trong môi trường đất và rễ sau đây: Loại ion Trong rễ (tế bào Môi trường đất khoáng lông hút) A 0,01M 0,02M B 0,03M 0,05M C 0,04M 0,004M Cây không cần A, cần B và C. Phát biểu nào sau đây đúng? A. A được hấp thụ bị động. B. C được hấp thụ chủ động. C. A được hấp thụ chủ động. D. B được hấp chủ động. II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN. Câu 29: Dựa vào chu kì hoạt động của tim hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không mỏi mệt? Câu 30: Vận dụng những hiểu biết về hệ tuần hoàn, hãy đề xuất một số biện pháp giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả. Câu 31: Dưới đây là bảng: Thông tin kết quả xét nghiệm một số chỉ số sinh hóa ở người Kết quả xét nghiệm Tên xét nghiệm Chỉ số bình thường Người nữ Người nam Calcium 2,2 - 2,5 mmol/L -2,1 2,0 Tryglyceride 0,46 - 1,88 mmol/L 1,5 1.05 Cholesterol toàn phần 3,9 - 5,2 mmol/L 5,03 4,78 Albumin 35 - 50g/l 42 45 Bilirubin 3,4 - 17 µmol/L 7,05 11,2 Uric acid Nam 180 - 420mmol/L 250 460 Nữ 180 - 360mmol/L a. Dựa vào các chỉ số của bảng trên em hãy cho biết người nữ đang gặp vấn đề gì về sức khỏe. b. Em hãy đề xuất biện pháp giúp người nữ khắc phục hoặc phòng tránh bệnh đó? DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A B B A B D A C B D C B A D Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án A B A C D A D D C C C C B D II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN. Câu Đáp án Điểm Dựa vào chu kì hoạt động của tim hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không mỏi mệt? - Tim hoạt động có tính chu kì, gồm 3 pha: Pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất và pha 0,5 giãn chung. Câu 29: - Thời gian hoạt động ít hơn thời gian nghỉ, xen kẽ thời gian nghỉ ngơi tim bổ sung năng lượng đã mất khi hoạt động, nên tim hđ suốt đời không mỏi. 0,5 Ví dụ: Ở người trưởng thành: chu kì tim 0,8s + Pha co tâm nhĩ 0,1s, nghỉ 0,7 giây. + Pha co tâm thất 0,3s, nghỉ 0,5 giây. + Pha giãn chung 0,4 giây. Vận dụng những hiểu biết về hệ tuần hoàn, hãy đề xuất một số biện pháp giúp hệ (HS tuần hoàn khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả. trả lời - Điều tiết chế độ ăn uống đủ chất và lành mạnh: giảm đồ dầu mỡ; tăng cường các 4 ý cho loại thực phẩm có lợi cho hệ tuần hoàn bao gồm trái cây, rau quả, các sản phẩm 1 từ sữa, ngũ cốc nguyên hạt; điểm) Câu 30: - Tập luyện thể dục thể thao hợp lí, thường xuyên. - Giữ trọng lượng cơ thể ổn định. - Không sử dụng thuốc lá và các chất kích thích như rượu bia. - Giữ tâm trạng vui vẻ, thoải mái, tránh stress. . a. Dựa vào các chỉ số của bảng trên em hãy cho biết người nữ đang gặp vấn đề gì Câu 31: về sức khỏe. - Người nữ đang bị thiếu canxi, có nghĩa là người nữ bị loãng xương 0,5 b. Em hãy đề xuất biện pháp giúp người nữ khắc phục hoặc phòng tránh bệnh đó? Biện pháp: - Thực hiện chế độ ăn uống hợp lí để bổ sung canxi 0,5 - Tập luyện thể dục thể thao: Các bài tập vận động cơ thể phù hợp sẽ thúc đẩy làm tăng mật độ xương và cải thiện sự cân bằng để hạn chế nguy cơ té ngã. ... - Ngừng hút thuốc, uống rượu bia. - Đi khám kiểm tra thường xuyên sức khỏe. - Tắm nắng. DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2025 - 2026 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN SINH HỌC LỚP 11 Mã đề 002 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 31 câu) I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Ý nào sau đây không phải là động lực của dòng mạch gỗ: A. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa. B. Lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa phân tử nước với thành mạch. C. Lực kéo của lá do thoát hơi nước. D. Lực đẩy của rễ. Câu 2: Khi nói đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Năng lượng thải ra dạng nhiệt là cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể. B. Hô hấp tạo ra chất trung gian cung cấp cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. C. Năng lượng sinh ra từ hô hấp được tích lũy trong ATP được sử dụng cho nhiều hoạt động sống. D. Năng lượng được tích luỹ trong ATP được dùng phân giải các chất hữu cơ tế bào. Câu 3: Sinh vật nào sau đây trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng bằng phương thức hóa tự dưỡng? A. Vi khuẩn nitrat hóa. B. Thực vật. C. Vi khuẩn lam. D. Nấm hoại sinh. Câu 4: Khi nói đến đặc điểm của hệ tuần hoàn hở nhận định nào sau đây đúng? 1. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp. 2. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao. 3. Tốc độ máu chảy nhanh. 4. Tốc độ máu chảy chậm. A. 2, 3. B. 1, 3. C. 1, 4. D. 2, 4. Câu 5: Hệ tuần hoàn của côn trùng không có chức năng nào sau đây? A. Vận chuyển chất dinh dưỡng. B. Vận chuyển khí. C. Vận chuyển chất bài tiết. D. Trao đổi chất trực tiếp với tế bào. Câu 6: Sự trao đổi khí qua hệ thống ống khí diễn ra ở động vật nào sau đây A. Châu chấu. B. Giun. C. Chó. D. Cá. Câu 7: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân bên ngoài gây bệnh ở người và động vật? A. Đột biến gene, đột biến NST. B. Tác nhân vật lí: cơ học, nhiệt độ, dòng điện, ánh sáng mạnh, âm thanh lớn, C. Tác nhân hóa học: acid, kiềm, chất cyanide trong nấm, măng, tetrodoxin trong cá nóc, D. Tác nhân sinh học: vi khuẩn, virus, vi nấm, giun sán, Câu 8: Sản phẩm được tạo ra trong pha sáng quang hợp là + A. CO2 và glucose. B. ADP, Pi và NADP . C. H2O và O2, NADPH. D. ATP, NADPH và O2. Câu 9: Khi tìm hiểu về bệnh hô hấp, phát biểu nào sau đây là sai? A. Bệnh có thể ở đường dẫn khí ở phổi. B. Bệnh về hô hấp chỉ do virus gây nên. DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net C. Bệnh có thể ở đường dẫn khí. D. Nguyên nhân gây bệnh về hô hấp có thể do không khí bị ô nhiễm. Câu 10: Bài tiết có vai trò gì trong cơ thể? A. Tạo ra chất dinh dưỡng cho cơ thể. B. Tăng cường quá trình chuyển hoá. C. Loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể. D. Làm tăng cân bằng nội môi trong cơ thể. Câu 11: Quá trình dinh dưỡng ở động vật gồm mấy giai đoạn: A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 12: Hô hấp ở thực vật là quá trình: A. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. B. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. C. oxygen hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. D. oxygen hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. Câu 13: Trong quá trình quang hợp, oxygen được giải phóng ở A. Pha tối nhờ quá trỉnh phân li CO2. B. Pha tối nhờ quá trỉnh phân li nước. C. Pha sáng do phân li CO2 nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời. D. Pha sáng nhờ quá trình phân li nước. Câu 14: Hàng rào bảo vệ bên ngoài của hệ miễn dịch ở người là A. bạch cầu. B. tủy xương. C. lá lách. D. da. Câu 15: Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào? A. Các loài cá sụn và cá xương. B. Động vật đơn bào. C. Đa số động vật thân mềm và chân khớp. D. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp. Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quang hợp? A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng. B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ. C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi sinh vật trên trái đất D. Làm trong sạch bầu khí quyển. Câu 17: Nhóm động vật có hệ tuần hoàn không dùng để vận chuyển khí là A. Chim. B. Côn trùng. C. Lưỡng cư. D. Cá. Câu 18: Dòng mạch rây được cấu tạo từ: A. Các tế bào sống có thành gỗ cứng chắc nối liền với nhau B. Các tế bào chết là ống rây và tế bào kèm C. Các tế bào rây nối liền với nhau, xung quanh ống rây là các tế bào kèm D. Các tế bào hình ống có thành gỗ hóa cứng chắc nối liền với nhau Câu 19: Hô hấp thực chất là quá trình A. đồng hóa, giải phóng năng lượng. B. đồng hóa, tích lũy năng lượng. DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net C. dị hóa, tích lũy năng lượng. D. dị hóa, giải phóng năng lượng. Câu 20: Động vật có hệ tuần hoàn trao đổi chất với môi trường như thế nào? A. Gián tiếp thông qua môi trường trong là máu và dịch mô bao quanh tế bào. B. Trực tiếp thông qua môi trường trong là máu và dịch mô bao quanh tế bào. C. Trao đổi chất trực tiếp với môi trường bên ngoài. D. Trao đổi chất thông qua tĩnh mạch. Câu 21: “Động vật có thể lấy thức ăn từ môi trường sống theo kiểu lọc, hút và ăn thức ăn rắn” nói về giai đoạn nào trong quá trình dinh dưỡng ở động vật: A. Đồng hóa. B. Tiêu hóa thức ăn. C. Hấp thu. D. Lấy thức ăn. Câu 22: Hệ miễn dịch gồm? A. Miễn dịch hoàn toàn và bán hoàn toàn. B. Miễn dịch tự phát và miễn dịch nhân tạo. C. Miễn dịch cơ thể và miễn dịch môi trường. D. Miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu. Câu 23: Những phát biểu nào sau đây sai về tác dụng của luyện tập thể dục thể thao đối với hô hấp? A. Giúp nhịp thở sẽ tăng dần và huyết áp sẽ cao hơn B. Giúp tăng thông khí phổi/phút và giảm nhịp thở. C. Giúp cơ hô hấp phát triển hơn. D. Giúp hệ hô hấp khoẻ mạnh. Câu 24: Khả năng co giãn tự động theo chu kì của tim là do thành phần nào sau đây? A. Do huyết áp. B. Do hệ dẫn truyền tim. C. Do mạch máu. D. Do tim. Câu 25: Enzyme thủy phân có trong bào quan nào của động vật chưa có cơ quan tiêu hoá? A. Lưới nội chất. B. Lysosome. C. Ti thể. D. Ribosome. Câu 26: Các nguyên tố khoáng trong môi trường đất và rễ sau đây: Loại ion khoáng Môi trường đất Trong rễ (tế bào lông hút) K 0,1M 0,2M L 0,3M 0,5M M 0,4M 0,45M Cây cần K, không cần L và M. Phát biểu nào sau đây đúng? A. M được hấp thụ bị động. B. K được hấp thụ chủ động. C. L được hấp bị động. D. M được hấp thụ chủ động. Câu 27: Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là A. tim động mạch mao mạch tĩnh mạch tim. B. tim động mạch tĩnh mạch mao mạch tim. C. tim mao mạch động mạch tĩnh mạch tim. D. tim tĩnh mạch mao mạch động mạch tim. Câu 28: Ở người bình thường, pH của máu khoảng: A. 7,35 – 7,45. B. 7,35 – 9,45. C. 5,54 – 6,45. D. 6,35 – 7,45. II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN. Câu 29: Trong giờ thực hành làm thí nghiệm về tim ếch, sau khi lấy tim ếch ra khỏi cơ thể thì thấy tim ếch vẫn còn đập trong một thời gian nhất định. Hiện tượng tim vẫn tự đập trong một thời gian nhất định được gọi là gì? Giải thích? DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 30: Vận dụng những hiểu biết về tiêu hoá, hãy đề xuất một số biện pháp giúp hệ tiêu hoá khoẻ mạnh, hoạt động hiệu quả. Câu 31: Dưới đây là bảng: Thông tin kết quả xét nghiệm một số chỉ số sinh hóa ở người Kết quả xét nghiệm Tên xét nghiệm Chỉ số bình thường Người A Người B Tryglyceride 0,46 - 1,88 mmol/L 7.1 1,2 Cholesterol toàn phần 3,9 - 5,2 mmol/L 8,6 4,1 Glucose 3,9 - 6,4 mmol/L 6,2 3,8 AST gan 10 – 40 mmol/L 25,7 30 ALT gan 7 - 41 mmol/L 31,2 51 Gammar GT gan 8 - 61 mmol/L 50 134 a. Dựa vào các chỉ số của bảng trên em hãy cho biết người B đang gặp vấn đề gì về sức khỏe. b. Em hãy đề xuất biện pháp giúp người B khắc phục hoặc phòng tránh bệnh đó? DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A D A C B A A D B C D C D D Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C C B C D A D D A B B B A A II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN. Câu Đáp án Điểm Trong giờ thực hành làm thí nghiệm về tim ếch, sau khi lấy tim ếch ra khỏi cơ thể thì thấy tim ếch vẫn còn đập trong một thời gian nhất định. Hiện tượng tim vẫn tự đập trong một thời gian nhất định được gọi là gì? Giải thích? - Hiện tượng tim vẫn tự đập trong một thời gian nhất định được gọi là tính tự động Câu 29: của tim. 0,5 Nguyên nhân: - Hệ dẫn truyền tim có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện, hình thành xung điện truyền đến nút nhĩ thất, qua bó His đến mạng Puốc kin làm tim nhĩ và 0,5 tâm thất co. Vận dụng những hiểu biết về tiêu hoá, hãy đề xuất một số biện pháp giúp hệ tiêu hoá khoẻ mạnh, hoạt động hiệu quả. - Vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn để bảo vệ răng và các cơ quan khác (HS trong khoang miệng. trả lời - Ăn uống hợp vệ sinh, tránh các tác nhân gây hại cho cơ quan tiêu hóa. 4 ý cho Câu 30: - Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh cho các cơ 1 quan tiêu hóa phải làm việc quá sức. điểm) - Ăn chậm, nhai kĩ; ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị; tạo bầu không khí vui vẻ, thoải mái khi ăn; sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí để sự tiêu hóa đạt hiệu quả. a. Dựa vào các chỉ số của bảng trên em hãy cho biết người B đang gặp vấn đề gì về sức khỏe. - Người B có men gan cao nên khả năng người B đang gặp vấn đề về gan, rối loạn 0,5 Câu 31: chức năng gan. 002 b. Em hãy đề xuất biện pháp giúp người B khắc phục hoặc phòng tránh bệnh: - Không hút thuốc lá, không uống rượu bia. 0,5 - Thực hiện chế độ ăn uống hợp lí, tập thể dục thể thao phù hợp nâng cao sức khỏe. - Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ. DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Sinh học 11 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI Kİ I NĂM HỌC 2025-2026 TRƯỜNG THPT Môn: SINH HỌC - LỚP 11 LƯỚNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (20 Câu = 7 Điểm) Câu 1: Quan sát hình vẽ bên (H6.4) mô tả các giai đoạn trong quá trình tiêu hóa thức ăn (rận nước) ở thủy tức. Hình 6.4. Quá trình tiêu hoá ở thủy tức Hình thức tiêu hóa ở giai đoạn 2 của thủy tức là? A. Tiêu hoá nội bào.B. Tiêu hóa ngoại bào. C. Tiêu hoá nội bào và tiêu hóa ngoại bào.D. Tiêu hóa cơ học. Câu 2: Khi tế bào khí khổng mất nước thì điều gì sẽ xảy ra? A. Thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại. B. Thành dày căng ra làm thành mỏng cong theo, khí khồng đóng lại. C. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại. D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại. Câu 3: Cảm ứng là khả năng cơ thể sinh vật ... và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường bên trong, bên ngoài của của cơ thể, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. Nội dung trong dấu "..." là A. đáp ứng.B. phản xạ.C. phản ứng.D. tiếp nhận. Câu 4: Khi nói về vai trò của hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là sai? A. Cung cấp năng lượng cần thiết để duy trì các hoạt động sống ở tế bào và cơ thể. B. Một phần năng lượng giải phóng dưới dạng nhiệt năng giúp duy trì nhiệt độ thuận lợi cho hoạt động sống. C. Tạo sản phẩm trung gian cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ khác. D. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 giúp điều hòa không khí, kiến tạo và duy trì tầng ozone. Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của sản phẩm quang hợp đối với thực vật? A. Một phần sử dụng để cung cấp năng lượng cho thực vật thông qua hô hấp tế bào. B. Tạo ra O2 giúp điều hòa không khí và kiến tạo tầng ozone, giảm hiệu ứng nhà kính. C. Đảm bảo khí O2 và CO2 được duy trì ở mức ổn định trong sinh quyển. DeThiHay.net
File đính kèm:
12_de_thi_va_dap_an_sinh_hoc_11_cuoi_hoc_ki_1_sach_chan_troi.docx

