12 Đề thi và Đáp án Khoa Học Tự Nhiên 9 cuối học kì 2 năm học 2025-2026 sách Chân Trời Sáng Tạo
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "12 Đề thi và Đáp án Khoa Học Tự Nhiên 9 cuối học kì 2 năm học 2025-2026 sách Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 12 Đề thi và Đáp án Khoa Học Tự Nhiên 9 cuối học kì 2 năm học 2025-2026 sách Chân Trời Sáng Tạo
12 Đề thi và Đáp án Khoa Học Tự Nhiên 9 cuối học kì 2 năm học 2025-2026 sách Chân Trời Sáng Tạo – DeThiHay.net B. các bệnh lí gây ra những biến đổi của vật chất di truyền hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gene. C. các bệnh lí gây ra những biến đổi của nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của phân chia tế bào. D. các bệnh lí gây ra những biến đổi của vật chất di truyền hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của phân chia tế bào. Câu 20: Cổ ngắn, khe măt xếch, mắt một mí, lưỡi dày và hơi thè ra, giảm trương lực cơ, trí tuệ kém phát triển, thường dị tật bẩm sinh, khoảng cách giữa hai mă xa nhau, mũi thấp,... Hội chứng nào có những biểu hiện trên? A. Hội chứng Turner. B. Hội chứng Klinefelter. C. Hội chứng Fragile X . D. Hội chứng Down. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) Một ấm điện hoạt động với hiệu điện thế U = 220V, cường độ dòng điện chạy qua ấm là I = 5A. Ấm hoạt động trong thời gian t = 10 phút. Hãy tính: 1. Công suất điện của ấm? 2. Năng lượng điện mà ấm tiêu thụ trong thời gian trên? Câu 22. (1,0 điểm) Thí nghiệm: Cảm ứng điện từ với cuộn dây và nam châm Nối cuộn dây kín với ampe kế để phát hiện dòng điện. Đưa nam châm lại gần cuộn dây → Quan sát kim ampe kế → thấy nó lệch. Giữ yên nam châm trong cuộn dây → kim ampe kế không lệch. Rút nam châm ra xa cuộn dây → kim ampe kế lệch theo chiều ngược lại. Em hãy rút ra nhận xét từ kết quả thí nghiệm trên? Câu 23. (1,0 điểm) Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim? Câu 24. (1,0 điểm) Em hãy nêu tên và hàm lượng tương đối của 4 nguyên tố hoá học chủ yếu có trong vỏ Trái Đất? Câu 25. (1,0 điểm) Em hãy nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người? DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Khoa Học Tự Nhiên 9 cuối học kì 2 năm học 2025-2026 sách Chân Trời Sáng Tạo – DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Trả lời A B C C D B B C C B B A A C A C D A B D B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm số 1. Công suất điện: P = U ⋅ I = 220 ⋅ 5 = 1100W = 1.1kW 2. Năng lượng tiêu thụ: Câu 21 - Đổi thời gian: t=10 phút =600 giây 0,5 (1,0 điểm) W = P ⋅ t = 1100 ⋅ 600 = 660000J 0,5 HS viết đúng công thức được 0,25đ; thế số đúng và đáp số đúng được 0,25đ; thiếu hoặc sai đơn vị được 0,25d. Nhận xét được rút ra là: - Chỉ khi nam châm chuyển động (đưa vào hoặc rút ra) → số đường sức từ xuyên 0,25 Câu 22 qua cuộn dây thay đổi → trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. (1,0 điểm) - Khi nam châm đứng yên → không có dòng điện cảm ứng. 0,25 => Khi số đường sức từ xuyên qua cuộn dây biến thiên, thì xuất hiện dòng điện 0,5 cảm ứng. - Tăng độ bền và độ cứng: Nhiều kim loại nguyên chất như sắt, nhôm, vàng, đồng... có độ mềm nhất định, dễ bị biến dạng, trầy xước hoặc gãy. Khi được pha trộn với các kim loại khác hoặc nguyên tố phi kim, hợp kim tạo ra thường có độ bền cơ học cao hơn, khó bị biển dạng dưới tác dụng lực. - Chống ăn mòn tốt hơn: Một số hợp kim có khả năng chống lại sự ăn mòn của không khí, nước hoặc hóa chất tốt hơn so với kim loại nguyên chất. Câu 23 - Cải thiện tính chất vật lý: Hợp kim có thể có nhiệt độ nóng chảy phù hợp hơn, Đúng một (1,0 điểm) độ dẫn điện, dẫn nhiệt, khả năng chịu nhiệt hay từ tính được điều chỉnh theo nhu ý 0,2đ cầu sử dụng cụ thể. - Tiết kiệm chi phí: Trong một số trường hợp, sử dụng hợp kim có thể giúp giảm chi phí sản xuất mà vẫn đảm bảo được các tính chất cần thiết, do kim loại quý hoặc đắt tiền chỉ được dùng với lượng nhỏ trong hợp kim. - Đáp ứng yêu cầu công nghệ đặc biệt: Một số ngành công nghiệp yêu cầu vật liệu có tính chất đặc biệt mà kim loại nguyên chất không thể đáp ứng. Các nguyên tô hoà học chư yêu trong vỏ Trái Đât (tinh theo khối lượng) bao gồm: - Oxi (O) - chiếm khoảng 49,4% Câu 24 Đúng một - Silic (Si) - chiếm khoảng 25,8% (1,0 điểm) ý 0,25đ - Nhôm (Al) - chiếm khoảng 7,5% - Sắt (Fe) - chiếm khoảng 4,7% HS nếu trả lời các nguyên tố khác, đúng vẫn chi điểm tối đa. DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Khoa Học Tự Nhiên 9 cuối học kì 2 năm học 2025-2026 sách Chân Trời Sáng Tạo – DeThiHay.net Nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người: - Do tác nhân vật lí và hóa học trong tự nhiên gây ra. Câu 25 Đúng một - Do rối loạn quá trình trao đổi chất nội bào. (1,0 điểm) ý 0,33đ - Ô nhiễm môi trường (do sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, diệt cỏ, một số chất độc hoá học rải trong chiến tranh). DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Khoa Học Tự Nhiên 9 cuối học kì 2 năm học 2025-2026 sách Chân Trời Sáng Tạo – DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2025-2026 TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 9 Thời gian: 90 phút I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch gồm hai điện trở măc nối tiếp là A. U = U1 + U2 B. U = U1 = U2 C. = 1 = 2 D. = 1 + 2 Câu 2: Đoạn mạch gồm hai điện trở 푅1 và 푅2 măc nối tiếp có điện trở tương đương là A. R1 + R2. B. R1 ⋅ R2 C. 푅1푅2 D. 푅1 + 푅2 Câu 3: Hai điện trở 푅1 và 푅2 = 4푅1 được måc song song với nhau. Khi tính theo 푅1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây? A. 5R1.1111111111 B. 4R1.11111111111111 C. 0,8R1 ⋅ 111111111111111 Câu 4: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của năng lượng điện? A. Ôm (Ω) B. Niutơn (N) C. Oát (W) D. Jun (J) Câu 5: Công suất điện cho biết: A. Khả năng thực hiện công của dòng điện. B. Năng lượng của dòng điện. C. Năng lượng của dòng điện chạy qua 1 đoạn mạch trong một đơn vị thời gian. D. Mức độ mạnh - yếu của dòng điện. Câu 6: Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây? A. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng. B. Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng. C. Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng. D. Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng. Câu 7: Đồ dùng nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều? A. Đồng hồ treo tường ở lớp học. B. Quạt điện treo tường ở lớp học. C. Tủ lạnh. D. Ấm đun nước. Câu 8: Khi cåm phích cẳm vào ổ điện làm sáng bóng đèn sợi đốt. Khi đó dòng điện thể hiện các tác dụng: A. Quang và hóa. B. Nhiệt và quang. C. Từ và quang. D. Quang và Câu 9: Loại thực phẩm chứa nhiều protein (chất đạm) nhất là A. thịt, cá, tôm. B. rau, củ, quả. C. bánh kẹo. D. nước ngọt. Câu 10: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là A. oxygen. B. carbon. C. silicon. D. iron. Câu 11: Ở nước ta, các dãy núi đá vôi tập trung ở A. Nam Bộ. B. Bắc Bộ. C. Trung Bộ. D. Tây Nguyên. DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Khoa Học Tự Nhiên 9 cuối học kì 2 năm học 2025-2026 sách Chân Trời Sáng Tạo – DeThiHay.net Câu 12: Đá vôi không được dùng để làm gì? A. Lát đường, xây nhà. B. Nung vôi, sản xuất xi măng. C. Tạc tượng, làm phấn. D. Làm phấn trang điểm. Câu 13: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất là A. Glucose. B. Ethyl acetate. C. Acetic acid. D. Saccharose. Câu 14: Silicat là dạng chất phổ biến trong vỏ Trái Đất. Chúng thuộc loại: A. Hợp chất của kim loại với oxi B. Muối C. Hợp chất hữu cơ D. Hợp chất của kim loại với axit mạnh Câu 15: NST là gì? A. Là cấu trúc nằm trong nhân tế bào. B. Là cấu trúc năm ngoài nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm. C. Là cấu trúc năm trong nhân tế bào, dễ bẳt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm. D. Là cấu trúc nằm ngoài nhân tế bào. Câu 16: Đặc điểm của NST giới tính là: A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng Câu 17: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính: A. Luôn luôn là một cặp tương đồng. B. Luôn luôn là một cặp không tương đồng. C. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính. D. Có nhiều cặp, đều không tương đồng. Câu 18: Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Từ hiện tượng này có thể rút ra kết luận A. Cả bố và mẹ đều mang gen bệnh. B. Muốn đứa con tiếp không bị bệnh phải có chế độ ăn kiêng thích hợp. C. Muốn đứa con thứ hai không bị bệnh, phải nghiên cứu di truyền tế bào của thai nhi. D. Nếu sinh con tiếp đứa con sẽ bị bệnh bạch tạng Câu 19: Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là A. gây đột biến gen. B. gây đột biến dị bội. C. gây đột biến cấu trúc NST. D. gây đột biến đa bội. Câu 20: Loại tế bào nào sau đây không mang cặp NST tương đồng? A. Tế bào sinh dưỡng của ong đực. B. Tế bào hợp tử. C. Trong các tế bào đa bội và trong tế bào của thể song nhị bội. D. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục có 2푛. II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Khoa Học Tự Nhiên 9 cuối học kì 2 năm học 2025-2026 sách Chân Trời Sáng Tạo – DeThiHay.net Câu 21: (1,0 điểm) Tính điện trở của một dây băng nhôm có chiều dài 200 m , tiết diện là 2mm2, biết điện trở suất của nhôm là 2,8 ⋅ 10―8Ω.m. Câu 22: (1,0 điểm) Có hiện tượng gì xảy ra với miếng nam châm ở hình bên khi khoá K đóng? Giải thích? Câu 23: (1,0 điểm) a) Chất dẻo là gì? b) Trong gia đình, em thường gặp các vật dụng nào làm từ chất dẻo? Câu 24: (1,0 điểm) Việc sử dụng vật liệu tái chể mang lại những lợi ích gì cho môi trường và xã hội? Câu 25: (1,0 điểm) Kể tên và nêu nguyên nhân gây một số bệnh di truyền ở địa phương (ít nhất là 2 bệnh). DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Khoa Học Tự Nhiên 9 cuối học kì 2 năm học 2025-2026 sách Chân Trời Sáng Tạo – DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ. án C A C D C B A B A C B D A B C D C A D A II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Lời giải đúng 0,25 điểm 21 - Ghi đúng công thức tính điện trở. 0,25 điểm (1,0 điểm)- Thế số đúng 0,25 điểm - Tính kết quả đúng 0,25 điểm - Miếng nam châm luân phiên bị nam châm điện hút, đẩy. 22 0,5 điểm - Vì khi K đóng, có dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây làm cho ống dây trở (1,0 điểm) 0,5 điểm thành nam châm điện, mỗi khi dòng điện đổi chiều thì nam châm điện đổi từ cực. 23 a) Chất dẻo là loại vật liệu được chế tạo từ các polymer có tính dẻo. 0,5 điểm (1,0 điểm)b) chai nhựa, hộp đựng thức ăn, ... 0,5 điểm 24 - Giảm lượng rác thải ra môi trường. 0,25 điểm (1,0 điểm)- Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. 0,25 điểm - Giảm chi phí sản xuất, giảm ô nhiễm. 0,25 điểm - Góp phần xây dựng lối sống xanh, thân thiện với môi trường. 0,25 điểm - Bệnh câm điếc bẩm sinh: Trẻ bị câm điếc bẩm sinh nên không có khả năng nghe, nói. Do đột biến gene lặn trên NST thường hoặc NST X. - Bệnh bạch tạng: Người 25 bị bệnh có da, mắt, mă tóc màu nhạt. Bệnh do đột biến gene tổng hợp melanin 0,5 đ (1,0 điểm) giúp bảo vệ cơ thể khỏi tia cực tím, đây là dạng đột biến gene lặn trên NST thường. DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Khoa Học Tự Nhiên 9 cuối học kì 2 năm học 2025-2026 sách Chân Trời Sáng Tạo – DeThiHay.net ĐỀ SỐ 7 ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ 2 MÔN KHTN 9 I. Phần trắc nghiệm: (6,0 điểm) Dạng 1: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (3,0 điểm) Học sinh chọn đáp án đúng nhất ở các câu sau đây và ghi vào bảng trả lời bên dưới: Câu 1: (NB) Độ cồn là A. số mL ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL hỗn hợp alcohol với nước. B. số mL nước có trong 100 mL hỗn hợp rượu với nước. C. số gam ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL hỗn hợp alcohol với nước. D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp alcohol với nước. Câu 2: (NB) Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ A. trên 5%. B. dưới 2%. C. từ 2% - 5%. D. từ 3% - 6%. Câu 3: (NB) Hiện nay, Trái Đất được biết đến là hành tinh duy nhất có sự sống trong vũ trụ. Nguyên tố hóa học chiếm thành phần % lớn nhất trong vỏ Trái Đất theo khối lượng là : A. Oxygen. B. Aluminium. C. Sodium. D. Silicon. Câu 4: (NB) SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất A. thủy tinh, đồ gốm. B. thạch cao. C. phân bón hóa học. D. chất dẻo. Câu 5: (NB) Trong tự nhiên, carbon có thể được tìm thấy ở dạng đơn chất, hợp chất. Các đơn chất, hợp chất có chứa carbon là: A. Kim cương, khí thiên nhiên, nước. B. Dầu mỏ, chất béo, than chì. C. Dầu mỏ, lipid, muối ăn. D. Than chì, muối ăn, polymer. Câu 6: (NB) Hai khí chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính là : A. Carbon dioxide, ethane. B. Ethane và methane. C. Carbon dioxide, methane. D. Methane, sulfur dioxide. Câu 7: (NB) Di truyền là A. sự truyền đạt các đặc điểm từ cơ thể này sang thế hệ khác (từ bố mẹ sang con cái). B. sự chuyển gene và những tính trạng do gene quy định. C. sự truyền đạt thông tin về DNA cho các thế hệ sau. D. sự biến đổi giữa những người con trong một gia đình. Câu :8 (NB) Biến dị là A. hiện tượng con sinh ra có các đặc điểm giống nhau, nhưng dễ thay đổi theo môi trường sống. B. hiện tượng con sinh ra có đặc điểm khác nhau và khác với bố mẹ. C. hiện tượng con sinh ra có sự biến đổi về hình dạng và cấu tạo để phù hợp với môi trường sống. D. hiện tượng con sinh ra không có bất kỳ sự khác biệt nào so với bố mẹ. Câu 9: (TH) Xu hướng biểu hiện tính trạng ở đời F2 của quy luật phân li theo Mendel là A. F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn. B. Đời F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. C. F2 xuất hiện cả tính trạng của bố lẫn mẹ theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. D. F2 không có sự phân li kiểu hình. Câu 10: (TH) Cho các phép lai sau đây: DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Khoa Học Tự Nhiên 9 cuối học kì 2 năm học 2025-2026 sách Chân Trời Sáng Tạo – DeThiHay.net 1. AA x aa. 2. Rr x Rr. 3. Bb x bb 4. YY x Yy. 5. kk x kk. Các phép lai được thấy trong phép lai phân tích là: A. 1, 3, 4. B. 1, 3. C. 2, 3, 4. D. 3, 4. Câu 11: (NB) Phân tích DNA trong xác định huyết thống dựa vào nguyên tắc: A. So sánh đặc điểm ngoại hình của hai cá thể. B. So sánh trình tự DNA của con với bố/mẹ để tìm ra điểm tương đồng. C. Dựa vào nhóm máu giống nhau giữa các thành viên trong gia đình. D. Kiểm tra hồ sơ y tế của từng cá nhân. Câu 12: (NB) Đột biến gene là A. sự biến đổi một cặp nucleotide trong gene. B. sự biến đổi một số cặp nucleotide trong gene. C. Những biến đổi trong cấu trúc của gene liên quan tới sự biến đổi một hoặc một số cặp nucleotide xảy ra tại một số điểm nào đó trong phân tử DNA. D. những biến đổi xảy ra trên suốt chiều dài của phân tử DNA. Dạng 2: Trắc nghiệm Đúng / Sai (2,0 điểm) Học sinh chọn đáp án đúng hoặc sai ở mỗi câu hỏi sau đây: Câu 13: Quan sát sơ đồ mô tả sơ lược quá trình tái bản Đúng / Sai a. Giai đoạn đầu tiên của tái bản DNA là tháo xoắn DNA để tạo thành hai mạch đơn. b. Nguyên tắc bổ sung trong tái bản DNA nghĩa là A luôn liên kết với T và G luôn liên kết với C. c. Tái bản DNA ở sinh vật nhân thực tạo ra hai phân tử DNA mới hoàn toàn khác nhau. d. Tái bản DNA đảm bảo rằng mỗi tế bào con nhận được một bản sao chính xác của thông tin di truyền. Câu 14: Cho hình minh họa các phân tử RNA Đúng / Sai a. RNA có cấu trúc mạch xoắn kép. b. RNA được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với 4 đơn phân là A, T, G, C. c. RNA có chức năng mã hóa để tổng hợp chuỗi polypeptide là mRNA. d. Loại RNA có vai trò vận chuyển amino acid tương ứng tới nơi tổng hợp protein là tRNA. DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Khoa Học Tự Nhiên 9 cuối học kì 2 năm học 2025-2026 sách Chân Trời Sáng Tạo – DeThiHay.net Dạng 3: Trắc nghiệm trả lời ngắn: (1,0 điểm) Học sinh ghi kết quả vào ô đáp án ở mỗi câu hỏi sau đây: Nội dung Đáp án Cho kim loại sodium vào cốc chứa ethylic alcohol có phản ứng xảy ra như sau: Câu 15 C2H5OH + Na ⟶ X + H2 Cho biết công thức hóa học của X. Câu 16 Cho các chất: CuO, C2H5OH, CaCO3, Zn, Cu. Số lượng chất tác dụng được với dung dịch acetic acid CH3COOH là bao nhiêu? Điền nội dung còn thiếu trong câu sau: Câu 17 “Gene là một đoạn của phân tự DNA mang thông tin mã hóa một chuỗi .. hay phân tử RNA. Mỗi gene có trình tự nucleotide đặc trưng”. Câu 18 Điền nội dung còn thiếu trong câu sau: “Mã di truyền là trình tự sắp xếp các .. trong gene quy định trình tự sắp xếp amino acid trong chuỗi polypeptide”. Phần II: Tự luận (4,0 điểm) Câu 19: (1,0 điểm) Thực phẩm chứa nhiều tinh bột là nguồn năng lượng quan trọng đối với cơ thể. Tinh bột khi đi vào cơ thể sẽ được phân hủy thành glucose - năng lượng chính của não và cơ bắp. Nếu cắt giảm những thực phẩm giàu tinh bột ra khỏi chế độ ăn trong thời gian dài thì người dùng có thể phải đối diện với những vấn đề về sức khỏe như hôi miệng, mệt mỏi hoặc căng thẳng thần kinh,... (Nguồn: https://www.vinmec.com/vie/bai-viet/thuc-pham-thuc-tinh-bot-gom-nhung-gi-vi) a. Hãy kể tên 2 loại lương thực, thực phẩm giàu tinh bột mà em biết. b. Nêu hai cách sử dụng tinh bột hợp lý trong bữa ăn hằng ngày. Câu 20: (1,0 điểm) a. Nucleic acid là gì? Kể tên hai loại nucleic acid đã học. b. Chức năng của DNA là gì? Câu 21: (1,0 điểm) Quan sát hình sau: Cho biết cơ sở nào dẫn đến sự khác nhau về kiểu hình ở các cá thể ruồi giấm? Câu 22: (1,0 điểm) “Nhựa polyethylene (PE) là một loại polymer phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất túi nylon, bao bì, chai nhựa Tuy nhiên, do không phân hủy sinh học, polyethylene gây ra nhiều vấn đề ô nhiễm DeThiHay.net
File đính kèm:
12_de_thi_va_dap_an_khoa_hoc_tu_nhien_9_cuoi_hoc_ki_2_nam_ho.docx

