11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải)

docx 71 trang ducduy 28/11/2025 130
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải)

11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải)
 11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
Hãy vẽ một số đường sức từ trong khoảng giữa hai nam châm đặt gần nhau và dùng mũi tên để chỉ chiều 
đường sức từ trong các trường hợp này?
Câu 20. (1,0 điểm): Vì sao khi sử dụng la bàn, ta phải để la bàn xa các nam châm hoặc vật có từ tính?
Câu 21. (1,0 điểm): Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mô hôi và nhịp thở tăng lên?
Câu 22. (1,0 điểm): Khi tìm hiểu về trao đổi khí ở người, nhóm của An và Hoa thắc mắc rằng có các 
biện pháp luyện tập nào để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh? 
An cho rằng để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh chỉ cần thường xuyên tập luyện thể dục thể thao, Hoa lại 
cho rằng chỉ cần tập hít thở sâu là được. Theo em, ý kiến của 2 bạn có đúng không? Hãy giải thích vì 
sao?
 DeThiHay.net 11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
A. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
 Đáp án D C A C D A C A B C B B C D C B
B. TỰ LUẬN: 6,0 điểm 
 ĐÁP ÁN ĐIỂM
 Câu 17. (1,0 điểm)
 Phương trình tổng quát dạng chữ của quá trình quang hợp:
 1,0
 (Thiếu ánh sáng/ diệp lục -> Không cho điểm)
 Câu 18. (1,0 điểm)
 Vào những ngày nắng nóng hoặc trời rét đậm, người làm vườn thường che nắng hoặc chống 
 rét (ủ ấm gốc) cho cây:
 0,5
 - Che nắng: giúp giảm cường độ ánh sáng và nhiệt độ đảm bảo cây không bị “đốt nóng” quá 
 mức khiến các hoạt động sinh lí của cây bị ảnh hưởng (khi cây bị “đốt nóng”, cường độ quang 
 hợp giảm, thoát hơi nước mạnh,).
 - Chống rét (ủ ấm gốc): giúp hỗ trợ nhiệt độ của cây không xuống quá thấp dưới mức chịu 0,5
 đựng của cây.
 → Hai biện pháp trên đều giúp cây phát triển tốt trong những điều kiện nhiệt độ không thuận 
 lợi.
 Câu 19. (1,0 điểm) 1,0
 Câu 20. (1,0 điểm)
 Khi sử dụng la bàn, ta phải để la bàn xa các nam châm hoặc vật có từ tính để tránh từ trường 1,0
 của chúng ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định hướng của la bàn, gây ra sai sót.
 Câu 21. (1,0 điểm)
 1,0
 DeThiHay.net 11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên 
cần thêm lượng khí oxygen và tăng đào thải khí carbon dioxide đồng thời sinh ra nhiệt khiến cơ 
thể nóng dần lên, toát mồ hôi.
Câu 22. (1,0 điểm)
- Ý kiến của 2 bạn chưa hoàn toàn đúng. Vì: 0,25
+Tập thể dục và hít thở sâu giúp cơ thể khỏe mạnh, đặc biệt là hệ hô hấp (làm tăng dung tích 0,5
của phổi) → Góp phần đáp ứng nhu cầu hô hấp, cung cấp đủ oxygen cho mọi tế bào trong cơ 
thể thực hiện hô hấp tế bào để sản sinh ra năng lượng sống.
+Ngoài ra, tập thể dục và hít thở sâu còn giúp tăng thể tích khí lưu thông qua phổi, không khí 
 0,25
mới được vào sâu tận phế nang thay thế cho khí lưu đọng trong phổi → Tăng cường trao đổi 
chất, cơ thể khỏe mạnh.
 DeThiHay.net 11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 UBND HUYỆN THANH TRÌ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 TRƯỜNG THCS VĨNH QUỲNH MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
 Thời gian làm bài: 60 phút
I . TRẮC NGHIỆM: (7 điểm). Chọn đáp án đúng nhất 
Câu 1. Để phân biệt hai cực của nam châm người ta sơn hai màu khác nhau là màu gì?
A. Màu vàng là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.
B. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu vàng là cực Bắc ghi chữ N.
C. Màu vàng là cực nam ghi chữ N, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ S.
D. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.
Câu 2. Hai thanh nam châm đẩy nhau khi nào? 
A. Khi hai cực Bắc để gần nhau B. Khi để hai cực khác tên gần nhau 
C. Khi hai cực Nam để gần nhau D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. 
Câu 3. Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?
A. Tảo, cá, chim, rau, cây xà cừ. B. Tảo, nấm, rau, lúa, cây xà cừ.
C. Con người, vật nuôi, cây trồng. D. Tảo, lúa, cây xà cừ.
Câu 4. Quá trình trao đổi chất là:
A. Quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể, cung 
cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường.
B. Quá trình cơ thể trực tiếp lấy các chất từ môi trường sử dụng các chất này cung cấp năng lượng cho 
các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường.
C. Quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể.
D. Quá trình biến đổi các chất trong cơ thể cơ thể thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, 
đồng thời thải các chất thải ra môi trường.
Câu 5. Khi đưa thanh nam châm gần lại miếng đồng thì
A. hút. B. đẩy. C. không hút không đẩy. D. vừa hút vừa đẩy.
Câu 6. Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại
A. Từ trường. B. Trọng trường. C. Điện trường. D. Điện từ trường.
Câu 7. Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là
A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.
C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.
Câu 8. Từ phổ là
A. Hình ảnh của các đường mạt sắt trong từ trường của nam châm.
B. Hình ảnh của các kim nam châm đặt gần một nam châm thẳng.
C. Hình ảnh của các hạt cát đặt trong từ trường của nam châm.
D. Hình ảnh của các hạt bụi đặt trong từ trường của nam châm.
Câu 9. Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình trao đổi chất được động vật thải ra môi trường?
A. Oxygen. B. Carbon dioxide. C. Chất dinh dưỡng. D. Vitamin.
Câu 10. Từ trường của Trái Đất mạnh nhất ở những vùng nào?
A. Ở vùng xích đạo. B. Chỉ ở vùng Bắc Cực.
 DeThiHay.net 11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
C. Chỉ ở vùng Nam Cực. D. Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực.
Câu 11. Trái Đất là một nam châm khổng lồ. Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ của từ trường Trái Đất có 
chiều
A. đi từ Bắc bán cầu đến Nam bán cầu. B. đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.
C. đi từ Đông bán cầu đến Tây bán cầu. D. đi từ Tây bán cầu đến Đông bán cầu.
Câu 12. La bàn là dụng cụ dùng để
A. xác định vận tốc. B. xác định nhiệt độ.
C. xác định phương hướng. D. xác định lực.
Câu 13. Điền từ thích hợp vào chỗ trống “” để được câu hoàn chỉnh:
“Mỗi đường sức từ  chiều xác định. Bên ngoài nam châm, đường sức từ đi ra từ cực bắc, đi vào cực nam 
của nam châm”.
A. có một. B. có hai. C. có ba. D. không có. 
Câu 14. Cấu tạo của nam châm điện bao gồm
A. một cuộn dây bao quay lõi sắt và có dòng điện chạy qua.
B. một cuộn dây bao quay lõi thép và có dòng điện chạy qua.
C. một cuộn dây bao quay lõi đồng và có dòng điện chạy qua.
D. một cuộn dây bao quay lõi nhôm và có dòng điện chạy qua.
Câu 15. Với cây xanh, quang hợp có những vai trò nào sau đây?
(1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây. (2) Điều hòa không khí.
(3) Tạo chất hữu cơ và chất khí. (4) Giữ ấm cho cây.
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (3), (4).
Câu 16. Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp ?
A. Nước tiểu. B. Mồ hôi. C. Khí ôxi. D. Khí carbon dioxide.
Câu 17. Những sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp trong điều kiện có ánh sáng?
(1) Tảo lục. (2) Thực vật. (3) Ruột khoang.
(4) Nấm. (5) Trùng roi xanh.
A. (1), (2), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (2), (4), (5).
Câu 18. Sự trao đổi chất ở người diễn ra ở mấy cấp độ ?
A. 4 cấp độ. B. 3 cấp độ. C. 2 cấp độ. D. 5 cấp độ.
Câu 19. Cho các cây sau:
(1) Cây rau má (2) Cây dừa (3) Cây xà cừ
(4) Cây lá lốt (5) Cây hoa mười giờ (6) Rau sam
Những cây thuộc nhóm thực vật ưa bóng là:
A. (1), (2), (4), (6) B. (2), (4), (6) C. (4), (6) D. (1), (4)
Câu 20. Khi nuôi cá cảnh trong bể kính, có thể làm tăng dưỡng khí cho cá bằng cách nào?
A. Thả rong hoặc cây thủy sinh khác vào bể cá. B. Tăng nhiệt độ trong bể.
C. Thắp đèn cả ngày và đêm. D. Đổ thêm nước vào bể cá.
Câu 21. Chất tham gia vào quá trình quang hợp là
A. Nước và khí carbon dioxide. B. Nước và khí oxygen.
C. Chất hữu cơ và khí oxygen. D. Chất hữu cơ và khí carbon dioxide.
Câu 22. Vì sao trong nông nghiệp để tăng năng suất một số loại cây trồng người ta thường dùng đèn 
chiếu sáng vào ban đêm?
 DeThiHay.net 11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
A. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ tăng thời gian chiếu sáng từ đó tăng cường độ quang hợp của cây 
trồng → Góp phần tăng năng suất.
B. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ tăng thời gian chiếu sáng từ đó giảm cường độ quang hợp của cây 
trồng → Góp phần tăng năng suất.
C. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ góp phần làm giảm sự xuất hiện của sâu bệnh hại → Góp phần tăng 
năng suất cây trồng.
D. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ góp phần làm giảm sự xuất hiện của sâu bệnh hại, giảm cường độ 
quang hợp → Góp phần tăng năng suất.
Câu 23. Quang hợp diễn ra bình thường ở nhiệt độ trung bình là
A. 15⸰C - 25⸰C. B. 20⸰C - 30⸰C. C. 10⸰C - 30⸰C. D. 25⸰C - 30⸰C.
Câu 24. Nguồn gốc của Oxi thoát ra từ quang hợp là
A. từ phân tử nước H2O B. từ Glucose C. từ phân tử CO2 D. từ phân tử ATP
Câu 25. Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng :
A. Các cây ưa sáng không cần nhiều ánh sáng mạnh,các cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng
B. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.
C. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần ánh sáng.
D. Các cây ưa sáng không cần ánh sáng, cây ưa bóng cần ánh sáng mạnh.
Câu 26. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây?
A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ. B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt.
C. Có thể hút các vật bằng sắt. D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn 
sắt.
Câu 27. Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là
A. Diệp lục B. Lục lạp C. Khí khổng D. Tế bào chất
Câu 28. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
A. nhiệt dung riêng cao. B. liên kết hydrogen giữa các phân tử.
C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1 điểm) a) Xung quanh bóng đèn điện đang sáng có từ trường hay không?
b) Có thể nhận biết từ trường mạnh yếu qua các đường sức từ không?
Câu 2. (1 điểm) a) Viết phương trình tổng quát dạng chữ của quá trình quang hợp.
b) Theo em, những cây có lá tiêu biến, ví dụ cây xương rồi lá biến đổi thành gai thì có thể quang hợp được 
không? Vì sao? 
Câu 3. (1 điểm). 
a) Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô, giun sẽ nhanh chóng bị chết. Tại sao?
b) Bà ngoại của Mai có một mảnh vườn nhở trước nhà. Bà đã gieo hạt rau cải ở vườn. Sau một tuần, cây 
cải đã lớn và chen chúc nhau. Mai thấy bà nhổ bớt những cây cải mọc gần nhau, Mai không hiểu được tại 
sao bà lại làm thế. Em hãy giải thích cho bạn Mai hiểu ý nghĩa việc làm của bà.
 DeThiHay.net 11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (7 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
 Đáp án B D D A C A B A B D B C A A
 Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
 Đáp án B D A C C A B A B A B C B D
II. Tự luận (3 điểm)
 Câu Kiến thức Điểm
 a) Xung quanh bóng đèn điện đang sáng có từ trường.
 0,25
 Vì đèn điện phải được nối với dây điện mang điện thì mới có thể phát sáng nên xung 
 0,25
 Câu 1 quanh bóng đèn có từ trường
(1 điểm) b) Có thể biết được từ trường mạnh yếu thông qua các đường sức từ:
 0,25
 + Đường sức từ màu (dày) thì từ trường mạnh
 0,25
 + Đường sức từ thưa thì từ trường yếu.
 a) PT quang hợp:
 0,5
 Câu 2
(1 điểm)
 b) Ở các cây có phiến lá biến đổi như xương rồng, cành giao,.. bộ phận của cây thực hiện 0,25
 quá trình quang hợp là: Thân cây.
 - Thân của cây cành giao và cây xương rồng có màu xanh tươi, điều này cho thấy rằng trong 0,25
 thân cây có chứa lục lạp (bào quan quang hợp).
 a) Trên mặt đất khô, giúp đất sẽ bị tăng bài tiết nước qua da 0,25
 --> giun mất nước, thiếu nước --> chết.
 b) + Nếu để cây cải với mật độ quá dày sẽ ảnh hưởng đến việc cung cấp dinh dưỡng và 0,25
 Câu 3 nước cho cây, dẫn đến hiện tượng thiếu dinh dưỡng, thiếu nước (nguyên liệu của quang 
(1 điểm) hợp); 
 + Cây bị che lấp lẫn nhau, không nhận đủ ánh sáng để quang hợp (tổng hợp chất hữu 0,25
 cơ) khiến cây sinh trưởng kém, còi cọc. 
 + Do đó, khi cây mọc với mật độ quá dày thì nên tỉa bớt để cây có đủ ánh sáng và nước 
 cho quá trình quang hợp diễn ra hiệu quả 0,25
 DeThiHay.net 11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 7
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: (5 điểm)
Câu 1.Phân tử Nitrogen được tạo bởi 2 nguyên tử Nitrogen. Khối lượng phân tử Nitrogen là:
A. 24 B. 26 C. 28 D. 30
Câu 2. Phân tử glucose cấu tạo từ nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen.
 Glucose là:
A.đơn chất B. hợp chất C. kim loại D. phi kim
Câu 3. Cho các phân tử sau: CO2, O2,CaCO3 , H2O. Phân tử có khối lượng lớn nhất là
A. CO2 B. O2 C. CaCO3 D. H2O.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng về chất?
A. Đơn chất là chất được cấu tạo từ một nguyên tố hóa học.
B. Hợp chất là chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
C. Đơn chất là chất cấu tạo bởi một chất tinh khiết
D. Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau, thể hiện đầy đủ tính chất hóa 
học của chất.
Câu 5. Tập tính động vật là
A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà 
động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà động vật thích 
nghi với môi trường sống và tồn tại.
C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà 
động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động 
vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
Câu 6. Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:
1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 tới 5 lá.
2. Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập 
úng cây.
3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm.
4. Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của 
rễ cây.
Thứ tự các bước thí nghiệm đúng là:
A. 1, 2, 3, 4. B. 3, 1, 2, 4. C. 4, 2, 3, 1. D. 3, 2, 1, 4.
Câu 7. Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là
A. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.
C. Mô phân sinh lá và mô phân sinh thân. D. Mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.
Câu 8. Cho sơ đồ quá trình sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của ếch như sau:
 DeThiHay.net 11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
Thứ tự các giai đoạn phát triển đúng là:
A. ếch trưởng thành, trứng, nòng nọc, ếch con. B. nòng nọc, ếch trưởng thành, trứng, ếch con.
C. trứng, ếch con, nòng nọc, ếch trưởng thành. D, trứng, nòng nọc, ếch con, ếch trưởng thành.
Câu 9: Vai trò của tập tính là?
A. Tập tính giúp dộng vậ phản ứng lại với các kích thích của môi trường
 B. Tập tính giúp động vật phát triển
 C. Tập tính giúp động vật thích ứng với môi trường sống để tồn tại và phát triển
D. Tập tính giúp động vật chống lại các kích thích của môi trường
Câu 10: Biến đổi nào dưới đây diễn ra trong đời sống của con ếch thể hiện sự phát triển?
A. Mắt tiêu biến khi lên bờ.
B. Da ếch trần, mềm, ẩm thích nghi với môi trường sống. 
C. Hình thành vây bơi để bơi dưới nước.
D. Từ ấu trùng có đuôi (nòng nọc) rụng đuôi và trở thành ếch trưởng thành. 
Câu 11: Dấu hiệu nào dưới đây không thể hiện sự sinh trưởng ở cây cam?
A. Từ hạt nảy mầm biến đổi thành cây con.
B. Từ một quả cam thành hai quả cam.
C. Từ một cây con ban đầu thành cây trưởng thành.
D. Từ hạt thành hạt nảy mầm
Câu 12: Vai trò nào không phải của mô phân sinh đỉnh là
A. Giúp thân tăng lên về chiều dài B. Giúp cành tăng lên về chiều dài
C. Giúp rễ tăng lên về chiều dài D. Giúp thân tăng lên về chiều ngang
Câu 13: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của tần số?
A. Kilomet (km). C. Héc (Hz). B. Mét (m). D. Kilogam (kg).
Câu 14: Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Độ cao của âm. C. Biên độ dao động. B. Tần số dao động âm. D. Cả A và B.
Câu 15: Giả sử nhà Mai ở gần đoạn đường có nhiều ô tô qua lại suốt ngày đêm. Chọn phương án nào sau 
đây để chống ô nhiễm tiếng ồn cho nhà Mai.
A. Đặt thật nhiều cây cảnh trong nhà. C. Trồng cây xanh xung quanh nhà.
B. Luôn mở cửa cho thông thoáng. D. Chuyển nhà đi nơi khác.
Câu 16: Năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?
A. Điện năng. C. Nhiệt năng. B. Quang năng. D. Tất cả đều đúng.
Câu 17: Đối với nguồn sáng hẹp thì vùng phía sau vật cản sáng là
A. vùng tối không hoàn toàn. C. vùng tối.
B. vùng sáng. D. vùng sáng hoàn toàn.
Câu 18. Hiện tượng phản xạ khuếch tán khác hiện tượng phản xạ gương như thế nào?
A. Hiện tượng phản xạ khuếch tán quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng phản xạ gương thì không.
B. Hiện tượng phản xạ khuếch tán không quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng phản xạ gương thì có.
C. Khi chiếu chùm tia sáng song song đến bề mặt nhẵn thì bị phản xạ theo một hướng đối với hiện tượng 
phản xạ khuếch tán và theo mọi hướng đối với hiện tượng phản xạ gương.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 19. Hình ảnh dưới đây là hiện tượng gì?
 DeThiHay.net 11 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN Lớp 7 - Bộ Kết Nối Tri Thức (Có lời giải) - 
 DeThiHay.net
A. Phản xạ gương. C. In bóng. B. Phản xạ khuếch tán. C. In bóng.
Câu 20: Một người đứng trước gương phẳng để soi. Khoảng cách từ người này đến ảnh của người đó 
trong gương là 90 cm. Khoảng cách từ người này đến gương là:
A. 90cm C. 180 cm B. 45cm D. 50 cm
Câu 21: Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử frutose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 
nguyên tử O.
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
A. Phân tử fructose thuộc loại phân tử hợp chất. 
B. Fructose không màu, không mùi, không vị.
C. Công thức phân tử fructose: C6H12O6.
D. Phân tử fructose có khối lượng phân tử là 180 gam.
Câu 22: Trong quá trình học bài khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật, bạn Lan làm thí nghiệm 
như sau: Trồng hai cây con vào hai hộp chứa mùn cưa (A và B). Ở hộp A, tưới nước cho cây bình 
thường, còn hộp B không tưới nước mà đặt cốc giấy có thể thấm nước ra ngoài. Hằng ngày, bổ sung nước 
vào cốc để nước từ trong cốc thấm dần ra mùn cưa. Gạt lớp mùn cưa và nhấc thẳng cây lên. Quan sát 
hướng mọc của rễ cây non trong các hộp. 
A. Rễ cây non của 2 cây tại hộp A và hộp B đều mọc giống nhau đều hướng xuống đáy hộp.
B. Rễ cây non của 2 cây tại hộp A và hộp B đều ngưng sinh trưởng.
C. Rễ cây non tại hộp A hướng xuống đáy hộp và hộp B hướng tới vị trí cốc nước.
D. Rễ cây non tại hộp A hướng xuống đáy hộp và hộp B bị ngưng sinh trưởng.
Phần II: Tự luận: (3,0 điểm) 
Câu 1 (1,0đ): 
a. Hình 3.1 mô tả một nguyên tử oxygen. Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e của nguyên 
tử oxygen?
b. Hãy cho biết các hình a,b,c,d dưới đây biểu diễn nguyên tử của nguyên tố nào? Hãy cho biết số e lớp 
ngoài cùng của chúng? 
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx11_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_khtn_lop_7_bo_ket_noi_tri_t.docx