Tổng hợp 18 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 chương trình Cánh Diều - Có đáp án
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 18 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 chương trình Cánh Diều - Có đáp án", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp 18 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 chương trình Cánh Diều - Có đáp án

Tổng hợp 18 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 chương trình Cánh Diều - Có đáp án - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC .-. TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG Môn: VẬT LÍ Lớp: 10 Thời gian làm bài: 45phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 5 trang) Mã đề: 011 Họ và tên học sinh:... Lớp: I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đơn vị của động lượng bằng: A. N/s B. N.s C. N.m D. N.m/s Câu 2: Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giam đi một nưa thì A. Động lượng và động năng của vật không đổi. B. Động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần. C. Động lượng tăng 2 lần, động năng giàm 2 lần. D. Động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi. Câu 3: Một quả đạn pháo đang chuyển động thỉ nổ và bắn thành hai mảnh: A. Động lượng và cơ năng toàn phần đều không bảo toàn. B. Động lượng vả động năng được bảo toàn. C. Chỉ cơ năng được bảo toàn. D. Chỉ động lượng được bảo toàn. Câu 4: Công lả đại lượng A. Vô hướng, có thể âm hoặc dương. B. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. C. Vectơ, có thể âm, dương hoặc bằng không. D. Vectơ, có thể âm hoặc dương. Câu 5: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau: A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ. B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụu thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế. C. Công của trọng lực luôn luôn làm giam thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương. D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi. Câu 6: Động lượng của một hệ kín là đại lượng: A. Không xác định. B. Bao toà. C. Không bào toàn. D. Biến thiên. DeThiHay.net Tổng hợp 18 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 chương trình Cánh Diều - Có đáp án - DeThiHay.net Câu 7: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 6 m/s, bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Vị trí mà thế năng bằng động năng có độ cao là: A. 0,9 m. B. 1,8 m. C. 3 m. D. 5 m. Câu 8: Công suất của một người kéo một thủng nước chuyển động đều khối lượng 15 kg từ giếng sâu 6 m lên trong 20 giây g = 10 m/s2 là: A. 90 W. B. 45 W. C. 15 W. D. 4,5 W. Câu 9: Một vật khối lượng 1 kg đang có thế năng 1,0 J đối với mặt đất, lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao là bao nhiêu so với mặt đất. A. 0,102 m. B. 1,0 m. C. 9,8 m. D. 32 m Câu 10: Tổng động lượng trong một hệ kín luôn A. Ngày càng tăng. B. Giảm dần. C. Bằng không. D. Bằng hằng số. Câu 11: Vector động lượng là vector: A. Củng phương, ngược chiều với vector vận tốc B. Có phương hợp với vector vận tốc một góc 훼 bất kỳ. C. Có phương vuông góc với vector vận tốc. D. Củng phương, cuing chiều với vector vận tốc. Câu 12: Một vật chuyển động với tốc độ tăng dần thỉ có A. Động lượng không đổi. B. Động lượng bằng không. C. Động lượng tăng dần. D. Động lượng giam dần. Câu 13: Một vật nhỏ có khối lượng 2 kg trượt xuống một đoạn đường dốc nhẵn, tại một thời điểm xác định có tốc độ 3 m/s, sau đó 4 s có tốc độ 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có độ lớn động lượng là: A. 6 kg ⋅ m/s. B. 10 kg ⋅ m/s. C. 20 kg ⋅ m/s. D. 28 kg ⋅ m/s. Câu 14: Một vật 3 kg rơi tự do xuống đất trong khoang thời gian 2 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoang thời gian đó là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2. A. 60 kg ⋅ m/s. B. 61,5 kg ⋅ m/s. C. 57,5 kg.m/s. D. 58,8 kg ⋅ m/s. Câu 15: Một xe có khối lượng 5 tấn bắt đầu hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh, trong thời gian đó xe chạy được 120 m. Động lượng của xe lúc bắt đầu hãm phanh có độ lớn bằng: A. 60000 kg ⋅ m/s. B. 6000 kg ⋅ m/s. C. 12000 kg.m/s. D. 60 kg ⋅ m/s. Câu 16: Nếu một xe đẩy va chạm hoàn toàn mềm với một xe đẩy đứng yên có khối lượng gấp đôi, thì chúng sẽ di chuyển bằng A. Một nưa vận tốc ban đầu. B. Một phần ba vận tốc ban đầu. DeThiHay.net Tổng hợp 18 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 chương trình Cánh Diều - Có đáp án - DeThiHay.net C. Gấp đôi vận tốc ban đầu. D. Gấp ba lần vận tốc ban đầu Câu 17: Hai vật va chạm với nhau, động lượng của hệ thay đổi như thế nảo? Xét hệ nayy được coi là hệ kín. A. Tổng động lượng trước lớn hơn tổng động lượng sau. B. Tổng động lượng trước bằng tổng động lượng sau. C. Tổng động lượng trước nhỏ hơn tổng động lượng sau. D. Động lượng của từng vật không thay đổi trong quá trỉnh va chạm. Câu 18: Để thay thế một qua bóng đang nằm yên tại một vị trí trên mặt bàn bằng một quả bóng khác do va chạm, người chơi bi-da phải xem xét: A. Va chạm xuyên tâm. B. Quả bóng chuyển động không được tạo ra bất kỉ chuyển động quay nào. C. Cả A và B. D. Không cần điều kiện gì. Câu 19: Trong một va chạm hoàn toàn đàn hồi giữa hai xe có cùng khối lượng chuyển động dọc theo một đường thẳng, nếu xe đẩy đang chạy nhanh va chạm với xe chạy chạm thỉ sau va chạm xe đẩy chạy nhanh sẽ chuyển động. A. Với tốc độ bằng xe chạy chậm. B. Chậm hơn một chút. C. Nhanh hơn một chút. D. Với tốc độ như cũ. Câu 20: Chọn đáp án đúng. Lực hướng tâm A. Có phương dọc theo bán kính, chiều hướng vào tâm quỹ đạo. 2 B. Có độ lớn không đổi bằng 푣 2 퐹ℎ푡 = ⋅ ℎ푡 = 푅 = 휔 푅 C. Lả lực giưu cho vật chuyển động tròn đều D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 21: Chọn ý sai. Chuyển động tròn đều có A. Gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo. B. Tốc độ góc không đổi theo thời gian. C. Quỹ đạo chuyển động là đường tròn. D. Vectơ gia tốc luôn không đổi. Câu 22: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều? A. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh. B. Chuyển động quay của đầu kim phút trên mặt đồng hồ chạy đúng giờ. C. Chuyển động quay của cánh quạt của chiếc chong chóng. D. Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện. Câu 23: Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe? DeThiHay.net Tổng hợp 18 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 chương trình Cánh Diều - Có đáp án - DeThiHay.net A. Độ dịch chuyển góc của một điểm bất kỉ trên bánh xe (trừ những điểm thuộc trục quay) trong khoang thời gian 0,01 giây bằng radian. B. Những điểm cách trục quay 10,0 cm thỉ có tốc độ 10 m/s. C. Hai điểm bất kỉ trên bánh xe nếu cách nhau 20,0 cm thỉ có tốc độ hơn kém nhau một lượng 20 m/s. D. Những điểm càng xa trục quay thỉ gia tốc hướng tâm càng lớn. Câu 24: Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu rad/s ? A. 7200rad/s. B. 125,7rad/s. C. 188,5rad/s D. 62,8rad/s Câu 25: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không xuất hiện lực đàn hồi? A. Lốp xe ô tô khi đang chạy. B. Áo len co lại khi giặt bằng nước nóng. C. Cánh cung bị kéo khi vận động viên kéo müi tên và dây cung. D. Lò xo của bút bi khi bị nén. Câu 26: Dùng hai lò xo để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo bị giãn nhiều hơn thì có độ cứng: A. Lớn hơn. B. Nhỏ hơn. C. Tương đương nhau. D. Chưa đủ điều kiện để kết luận. Câu 27: Trong phòng thí nghiệm, vật nào sau đây đang bị biến dạng kéo? A. Lò xo trong lực kế ống đang đo trọng lượng của một vật. B. Nút cao su đang nút lọ đựng dung dịch hóa chất. C. Chiếc ốc điều chỉnh ở chân đế bộ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do. D. Bức tường. Câu 28: Cho hai lò xo có độ cứng k1 và k2. Khi treo vào lò xo k1 vật có khối lượng 2 kg thì khi cân bằng lò xo dãn 2 cm, khi treo vật có khối lượng 6 kg vào lò xo k2 thì khi cân bằng lò xo dãn 12 cm. Khi đó ta có: A. k2 = 2k1. B. k1 = 3k2. C. k1 = 2k2 D. k1 = 4k2. II. TỰ LUẬN Câu 1: Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây và quay dây sao cho vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang, sợi dây lệch so với phương thẳng đứng một góc nhọn. Muốn hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 3 m với tốc độ 2 m/s thỉ người ấy phải giữ dây với một lực bằng 10 N. Lấy g=10 m/s2. Khối lượng của hòn đá bằng? DeThiHay.net Tổng hợp 18 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 chương trình Cánh Diều - Có đáp án - DeThiHay.net Câu 2: Một lò xo có độ cứng 100 N/m được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới gắn với vật có khối lượng 1 kg. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo giãn 1 cm. Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 1 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát và sức cản. Lấy g=10 m/s2. Quãng đường mà giá đỡ đi được kể từ khi bắt đầu chuyển động đến thời điểm vật rời khỏi giá đỡ và tốc độ của vật khi đó là? DeThiHay.net Tổng hợp 18 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 chương trình Cánh Diều - Có đáp án - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B B B B C B A Câu 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án B A D D C C D Câu 15 16 17 18 19 20 21 Đáp án A B B C A D D Câu 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B C B D B A C II. Tự luận Câu 1: Gọi m là khối lượng hòn đá. Lực căng dây T có phương lệch với phương thẳng đứng, có hai thành phần: + Thành phần Tcos(α) cân bằng với trọng lực: Tcos(α) = mg (1) + Thành phần Tsin(α) gây ra lực hướng tâm: Tsin(α) = m·v²/R (2) Chia (2) cho (1): tan(α) = v²/(R·g) => tan(α) = 4 / (3·10) = 0.1333 Từ (1): m = Tcos(α)/g = 10·cos(α)/10 = cos(α) cos(α) = 1 / sqrt(1 + tan²(α)) = 1 / sqrt(1 + 0.1333²) ≈ 0.9912 ⇒ m ≈ 0.9912 (kg) Câu 2: Gọi x là độ giãn ban đầu của lò xo, x = 0.01 m Lực đàn hồi: Fđh = kx = 100 × 0.01 = 1 N Khối lượng m = 1 kg, trọng lực: P = mg = 10 N Khi giá đỡ chuyển động đi xuống với gia tốc a = 1 m/s², lực ép của vật lên giá đỡ giảm còn: N = m(g - a) = 1 × (10 - 1) = 9 N Khi lực đàn hồi bằng lực ép, vật rời giá đỡ: Fđh = N ⇒ 1 + kΔl = 9 ⇒ Δl = (9 - 1)/100 = 0.08 m ⇒ tổng độ giãn = 0.01 + 0.08 = 0.09 m Giá đỡ chuyển động nhanh dần đều: s = 0.5·a·t² ⇒ s = 0.5 × 1 × t² = 0.5·t² Trong khi đó, độ giãn tăng: Δl = 0.08 = 0.5·a·t² ⇒ t² = 0.16 ⇒ t ≈ 0.4 s ⇒ Quãng đường giá đỡ đi được: s = 0.5·1·(0.4)² = 0.08 m Vận tốc tại thời điểm đó: v = a·t = 1 × 0.4 = 0.4 m/s DeThiHay.net Tổng hợp 18 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 chương trình Cánh Diều - Có đáp án - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC .-. TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: VẬT LÍ Lớp: 10 Thời gian làm bài: 45phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 3 trang) Mã đề: 1201 Họ và tên học sinh:... Lớp: PHẦN I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Vectơ động lượng có A. vuông góc với vectơ vận tốc. B. cùng phương, ngược chiều với vectơ vận tốc. C. hợp với vectơ vận tốc một góc nhọn. D. cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc. Câu 2. Một vật chịu tác dụng của cặp lực nén ngược chiều nhau, vuông góc với bề mặt của vật và hướng vào phía trong vật thì vật chịu A. biến dạng nén. B. biến dạng đàn hồi. C. biến dạng kéo. D. biến dạng không đàn hồi. Câu 3. Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính 2 m với tốc độ 5 m/s thì độ lớn gia tốc hướng tâm là A. 10 m/s2. B. 12,5 m/s2. C. 50 m/s2. D. 2,5 m/s2. Câu 4. Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh tâm Trái đất ở độ cao h với tốc độ 7,98 km/s. Thời gian vệ tinh quay một vòng là 1 giờ 30 phút. Cho bán kính Trái đất là 6400 km. Lấy = 3,14. Giá trị h là A. 438 km. B. 574 km. C. 431 km. D. 462 km. Câu 5. Trường hợp nào sau đây, công của lực bằng không? A. Lực cùng phương với phương chuyển động của vật. B. Lực vuông góc với phương chuyển động của vật. C. Lực hợp với phương chuyển động một góc lớn hơn 90o. D. Lực hợp với phương chuyển động một góc nhỏ hơn 90o. Câu 6. Cơ năng của một vật chuyển động trong trường trọng lực bằng A. tích số của động năng và thế năng của vật. B. thương số giữa động năng và thế năng của vật. C. tổng của động năng và thế năng của vật. D. hiệu của động năng và thế năng của vật. Câu 7. Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc trên đường tròn có bán kính r thì độ lớn gia tốc hướng tâm của vật là ω ω 2 A. a = .r. B. aht = . C. aht = . D. a = .r. ht r r2 ht Câu 8. Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo A. tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo. B. tỉ lệ nghịch với chiều dài lò xo. C. tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. D. tỉ lệ thuận với chiều dài của lò xo. Câu 9. Một viên đạn có khối lượng 400 g chuyển động với tốc độ 150 m/s thì có độ lớn động lượng là A. 4500 kJ. B. 600 kgm/s. C. 4,5 kJ. D. 60 kgm/s. Câu 10. Một vật có khối lượng m ở độ cao h so với mốc thế năng, công thức nào là công thức tính thế năng W t của vật trong trọng trường có gia tốc rơi tự do g? DeThiHay.net Tổng hợp 18 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 chương trình Cánh Diều - Có đáp án - DeThiHay.net 2 2 A. W = 2mgh . B. Wt = mgh. C. Wt = mgh . D. Wt = 2mgh. Câu 11. Một vật rắn đang bị biến dạng, nếu thôi tác dụng ngoại lực thì vật lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu. Biến dạng của vật là A. biến dạng không đàn hồi. B. biến dạng đàn hồi. C. biến dạng nén. D. biến dạng kéo. Câu 12. Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc trên đường tròn có bán kính r thì tốc độ là v. Hệ thức nào sau đây là đúng? A. v = r.. B. v = 2 .r.. C. = 2 .r.v. D. = r.v. Câu 13. Nếu độ biến dạng của một lò xo tăng 3 lần mà độ cứng lò xo không đổi thì độ lớn lực đàn hồi của lò xo A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 9 lần. D. giảm 9 lần. Câu 14. Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc . Trong khoảng thời gian t, vật thực hiện được độ dịch chuyển góc 0. Hệ thức nào sau đây là đúng? 2π.θ θ θ A. ω = . B. ω = . C. ω = . D. ω = θ.t. t t 2π.t Câu 15. Một vật chịu tác dụng của cặp lực kéo ngược chiều nhau, vuông góc với bề mặt của vật và hướng ra ngoài vật thì vật chịu A. biến dạng kéo. B. biến dạng đàn hồi. C. biến dạng nén. D. biến dạng không đàn hồi. Câu 16. Một vật có khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ v trên đường tròn có bán kính r thì độ lớn lực hướng tâm tác dụng vào vật là 2 v v 2 A. Fht = m.v.r. B. Fht = m. . C. Fht = m. . D. Fht = m.v .r. r r PHẦN II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) của mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một người sử dụng máy tời điện, kết nối với hệ thống dây cáp và ròng rọc, để nâng một vật nặng có khối lượng m = 0,4 tấn từ mặt đất lên vị trí cửa tầng hai của một tòa nhà theo phương thẳng đứng. Cửa tầng hai nằm ở độ cao h = 5,2 m so với mặt đất. Biết gia tốc trọng trường tại nơi này là g = 10 m/s². 1 a) Tại thời điểm vật có tốc độ v thì động năng của nó là mv2. 2 b) Khi vật đi từ dưới lên trên thì trong lực của vật thực hiện công có giá trị âm. c) Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Khi vật vừa dừng lại tại vị trí có độ cao h thì cơ năng của vật là 20,8 kJ. d) Trong giai đoạn gần đến cửa tầng 2, tốc độ của vật giảm từ 5 m/s đến 3 m/s thì độ biến thiên động năng của vật là 3,2 kJ. Câu 2. Một xe đồ chơi chạy với tốc độ không đổi trên một đường ray hình tròn có đường kính AB = 60,00 cm theo chiều kim đồng hồ. a) Vận tốc của xe có hướng không đổi. b) Gia tốc của xe có độ lớn không đổi. c) Khi xe chạy một phần tư đường tròn thì độ dịch chuyển góc là 90 rad. d) Trong 2 phút xe chạy đúng 8 vòng thì tốc độ của xe là 25,12 cm/s. PHẦN III. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Một lực có độ lớn 3 N tác dụng lên một vật chuyển động thẳng đi được quãng đường 13 cm. Lực này hợp với độ dịch chuyển 150 o. Công của lực này trên đoạn đường đó bằng bao nhiêu J (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 2. Một quạt trần đang quay đều với tốc độ góc 125 rad/s. Một điểm trên cánh quạt cách tâm quay một đoạn16,7 cm có tốc độ bằng bao nhiêu m/s (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? DeThiHay.net Tổng hợp 18 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 chương trình Cánh Diều - Có đáp án - DeThiHay.net Câu 3. Một lò xo khi chịu tác dụng của ngoại lực 2 N thì dãn ra 4 cm. Độ cứng của lò xo có độ lớn bằng bao nhiêu N/m? Câu 4. Một người đi xe máy chuyển động đều qua một cầu vòng lên với tốc độ 36 km/h. Bán kính cong của cầu là 50 m. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng cả người và xe là 170 kg. Độ lớn lực ma sát luôn bằng 0,061 lần áp lực giữa xe và cầu. Khi đi qua đỉnh cầu công suất động cơ xe bằng bao nhiêu kW (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? PHẦN III. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Một lực có độ lớn 1 N tác dụng lên một vật chuyển động thẳng đi được quãng đường 13 cm. Lực này hợp với độ dịch chuyển 150 o. Công của lực này trên đoạn đường đó bằng bao nhiêu J (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 2. Một quạt trần đang quay đều với tốc độ góc 125 rad/s. Một điểm trên cánh quạt tâm quay 17,5 cm có tốc độ bằng bao nhiêu m/s (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 3. Một lò xo khi chịu tác dụng của ngoại lực 5 N thì dãn ra 2 cm. Độ cứng của lò xo có độ lớn bằng bao nhiêu N/m? Câu 4. Một người đi xe máy chuyển động đều qua một cầu vòng lên với tốc độ 36 km/h. Bán kính cong của cầu là 50 m. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng cả người và xe là 170 kg. Độ lớn lực ma sát luôn bằng 0,086 lần áp lực giữa xe và cầu. Khi đi qua đỉnh cầu công suất động cơ ô tô bằng bao nhiêu kW (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? PHẦN IV. Tự luận. Học sinh trình bày từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Kim của một đồng hồ có chiều dài 6 cm quay đều. Điểm ngoài cùng của kim này thực hiện được độ dịch chuyển góc 0 O thì nó đi được quãng đường 9 cm. Tính 0. Câu 2. Quả cầu nhỏ có treo vào một sợi dây nhẹ, không dãn, có chiều dài 125 cm. Cho quả cầu chuyển động tròn trong mặt phẳng nằm ngang sao cho sợi dây quét thành một mặt nón và dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α = 60o như hình vẽ. Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản không khí. Tính khoảng thời gian quả cầu quay được 15 vòng. v0 Câu 3. Trong giờ học thực hành, một nhóm học sinh đặt một lò xo thẳng đứng đầu dưới gắn chặt vào giá, đầu trên đặt cách rảnh giống nhau có khối lượng 20 g và đo chiều dài lò xo. Ban đầu nhóm học sinh này đặt lên 2 rảnh thì chiều dài lò xo 20 cm, nếu tiếp tục đặt lên thêm 3 rảnh thì chiều dài lò xo là 14 cm. Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo trong thí nghiệm này. Câu 4. Quả cầu nhỏ khối lượng m = 150 g treo ở đầu một sợi dây có chiều dài 80 cm với đầu trên dây cố định. 2 Quả cầu nhận được vận tốc đầu có độ lớn v 0 = 15 m/s theo phương ngang tại vị trí cân bằng. Lấy g = 10 m/s và bỏ qua mọi ma sát. Tính tốc độ và lực căng dây khi dây treo quay được một góc 120 o so với thời điểm vừa truyền v0. -----------------HẾT--------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên không giải thích gì thêm. DeThiHay.net Tổng hợp 18 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 chương trình Cánh Diều - Có đáp án - DeThiHay.net ĐÁP ÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A B A B C C C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D B B A B A A B PHẦN II. ĐÚNG/ SAI Câu 1: a. Đúng – b. Đúng – c. Đúng – d. Đúng Câu 2: a. Sai – b. Đúng – c. Sai – d. Đúng PHẦN III. TỰ LUẬN NGẮN Câu 1: A = F·s·cos(150°) = 1 × 0.13 × cos(150°) ≈ -0.1 J Câu 2: v = ω·r = 125 × 0.175 = 22 m/s Câu 3: k = 5 / 0.02 = 250 N/m Câu 4: P = 14.77 kW PHẦN IV. TỰ LUẬN Câu 1: - Công thức 0 = s/r: 0,5 điểm - Kết quả 0 = 1,5 rad 0,5 điểm Câu 2: - Vẽ được 2 lực P và T: 0,25 điểm - Viết được T.cosα = mR2 hoặc tanα= mR2/P 0,25 điểm - Tính được = 4 rad/s hoặc v = 4,33 m/s 0,25 điểm hoặc tính đúng T, f. - Tính được thời gian t = 7,5 s = 23,56 0,25 điểm Câu 3: Tính đúng l0 = 0,24 m = 24 cm 0,25 điểm k = 10 N/m. 0,25 điểm Câu 4: Tính đúng v = 201 m/s = 14,18 m/s 0,25 điểm T = 36,9375 N 0,25 điểm DeThiHay.net
File đính kèm:
tong_hop_18_de_thi_hoc_ki_2_vat_li_10_chuong_trinh_canh_dieu.docx