Đề thi và Đáp án Tin học 9 cuối học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Kết nối tri thức

docx 53 trang ducduy 02/09/2025 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi và Đáp án Tin học 9 cuối học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi và Đáp án Tin học 9 cuối học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Kết nối tri thức

Đề thi và Đáp án Tin học 9 cuối học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Kết nối tri thức
 Đề thi và Đáp án Tin học 9 cuối học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Kết nối tri thức - 
 DeThiHay.net
C . Tính tổng các giá trị trong B2:B10 tương ứng với các ô A2:A10 lớn hơn 5.
D. Tính trung bình cộng các ô trong B2:B10.
Câu 9: Cú pháp đúng của hàm SUMIF trong Excel là gì?
A. =SUMIF(range, criteria, sum_range).
B. =SUMIF (criteria, range, sum_range).
C. =SUMIF(sum_range, criteria, range).
D. =SUMIF(range, sum_range, criteria).
Câu 10: Công thức nào dưới đây sử dụng đúng hàm IF để kiểm tra nếu ti lệ chi cho mục tiêu 
"Nhu cầu thiết yếu" lớn hơn 50% thì trả về "Nhiều hơn", ngược lại trả về "Ít hơn"?
A. =IF(N3<50%,"Nhiều hơn","Ít hơn").
B. =IF(N3>50%,"Nhiều hơn","Ít hơn").
C. =IF(N3=50%,"Nhiều hơn","Ít hơn").
D. =IF(N3>50%, "Ít hơn", "Nhiều hơn").
Câu 11: Để kiểm tra nếu doanh thu lớn hơn 15 triệu thì tỉ lệ thưởng là 4%, công thức đúng là 
gì?
A. =IF(A1>15,000,4%,0%). B. =IF(A1>15,000,"4%","0%").
C. =IF(A1>15,000,0.04,0). D. =IF(A1<15,000,0.04,0).
Câu 12: Trong quá trình giải quyết vấn đề, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?
A. Phân tích vấn đề. B. Trình bày giải pháp.
C. Tìm hiểu vấn đề. D. Thực hiện giải pháp.
Câu 13: Trong các bước giải quyết vấn đề, bước nào dùng để xác định hiệu quả của giải 
pháp?
A. Tìm hiểu vấn đề.
B. Phân tích vấn đề.
C. Lựa chọn giải pháp.
D. Thực hiện giải pháp và đánh giá kết quả.
Câu 14: Bài toán tin học được xác định bởi những yếu tố nào?
A. Những bài toán nhỏ hơn. B. Đầu vào và đầu ra.
C. Các cấu trúc điều khiển. D. Chương trình máy tính.
Câu 15: Ba bạn An , Minh, Khoa trong dự án làm trò chơi máy tính có thể phát triển thành 
những nghề nào?
A. Nhà phát triển phần mềm, nhà thiết kế đồ họa, nhà quản trị hệ thống.
B. Nhà báo, kỹ sư xây dựng, chuyên gia marketing.
C. Bác sĩ, giáo viên, nông dân.
D. Kế toán, luật sư, chuyên viên tài chính.
Câu 16: Công việc chính của nhà thiết kế đồ họa là gì?
A. Viết mã phần mềm để phát triển ứng dụng.
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Tin học 9 cuối học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Kết nối tri thức - 
 DeThiHay.net
B. Thiết kế hình ảnh, âm thanh, video và phương tiện truyền thông.
C. Quản lý và bảo mật cơ sở dữ liệu.
D. Phân tích thuật toán và nghiên cứu lý thuyết máy tính.
PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI
Câu 1: Cho bảng A2:A6 là các điểm số. Xét công thức:
A. =COUNTIF(A2:A6,">=5^'' ) → 
B. =COUNTIF(A2:A6,"<5") → 
C. =COUNTIF(A2:A6,"=10") → 
D. =COUNTIF(A2:A6,7) → 
Câu 2: Cho bảng dữ liệu mặt hàng và doanh thu. Xét công thức:
A. = SUMIF(A2:A6,"Bánh",B2:B6) → 
B. = SUMIF(A2:A6,"Kẹo",C2:C6) → 
C. = SUMIF (B2:B6,">=100000",C2:C6) → 
D. = SUMIF(B2:B6,"Sữa",A2:A6) → 
Câu 3: Cho một mảng số nguyên gồm n phần tử và một giá trị x cần tìm. Hãy mô tả thuật 
toán tìm kiếm giá trị trong mảng theo phương pháp duyệt tuyến tính (linear search). Nếu 
tìm thấy , thuật toán sẽ trả về vị trí (chỉ số) của phần tử x trong mảng; nếu không tìm thấy, 
thuật toán sẽ thông báo "Không tìm thấy".
A: →
Bước 1: Nhập mảng số nguyên A[1n] và giá trị cần tìm x .
Bước 2: Khởi tạo biến i = 1.
Bước 3: Lặp:
Nếu i > n thì chuyển sang bước 5.
Nếu A[i] = x thì in ra "Tìm thấy x tại vị trí i" và kết thúc thuật toán.
Nếu không, tăng i lên 1 và lặp lại bước 3 .
Bước 4: Nếu duyệt hết mảng mà không tìm thấy x , in ra "Không tìm thấy".
Kết thúc thuật toán.
B: →
Bước 1: Nhập mảng số nguyên A[1n] và giá trị cần tìm x.
Bước 2: Khởi tạo biến i = n.
Bước 3: Lặp:
Nếu i < 1 thì chuyển sang bước 5.
Nếu A[i] = x thì in ra "Tìm thấy x tại vị trí i" và kết thúc thuật toán.
Nếu không, giảm i đi 1 và lặp lại bước 3.
Bước 4: Nếu duyệt hết mảng mà không tìm thấy x, in ra "Không tìm thấy".
Kết thúc thuật toán.
C: →
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Tin học 9 cuối học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Kết nối tri thức - 
 DeThiHay.net
Bước 1: Nhập mảng số nguyên A[1n] và giá trị cần tìm x.
Bước 2: Xác định chỉ số trái L = 1 và chỉ số phải R = n.
Bước 3: Lặp:
Tính M = (L+R) / 2 (lấy phần nguyên).
Nếu A[M] = x thì in ra "Tìm thấy x tại vị trí M " và kết thúc thuật toán.
Nếu A[M] > x thì đặt R = M-1, ngược lại nếu A[M] < x thì đặt L = M+1.
Bước 4: Nếu L > R thì in ra "Không tìm thấy".
Kết thúc thuật toán.
D: →
Bước 1: Nhập mảng số nguyên A[1n] và giá trị cần tìm x .
Bước 2: Sử dụng vòng lặp for với biến i chạy từ 1 đến n-1, trong mỗi vòng lặp:
Nếu A[i] = x thì in ra "Tìm thấy x tại vị trí i" và kết thúc thuật toán.
Bước 3: Sau vòng lặp, in ra "Không tìm thấy".
Câu 4: Cho một mảng số nguyên A[0n-1]. Hãy xây dựng thuật toán để tìm giá trị lớn nhất 
trong mảng. Nếu mảng rỗng, thuật toán trả về thông báo "Mảng rỗng".
A: →
Bước 1: Nếu n = 0 (mảng rỗng) thì thông báo "Mảng rỗng" và kết thúc.
Bước 2: Khởi tạo biến max = A[0]
Bước 3: Duyệt qua mảng từ chỉ số i = 1 đến i = n-1
Nếu A[i] > max thì cập nhật max = A[i]
Bước 4: Sau vòng lặp, in ra giá trị của max là giá trị lớn nhất trong mảng.
B: → 
Bước 1: Nếu n = 0 thì thông báo "Mảng rỗng" và kết thúc.
Bước 2: Khởi tạo biến max = 0
Bước 3: Duyệt qua mảng từ i = 0 đến i = n-1
Nếu A[i] > max thì cập nhật max = A[i]
Bước 4: In ra giá trị của max
C: →
Bước 1: Nếu n = 0 thì thông báo "Mảng rỗng" và kết thúc.
Bước 2: Sắp xếp mảng A theo thứ tự tăng dần.
Bước 3: Giá trị lớn nhất là phần tử cuối cùng A[n-1]
Bước 4: In ra A[n-1] là giá trị lớn nhất.
D: →
Bước 1: Nếu n = 0 thì thông báo "Mảng rỗng" và kết thúc.
Bước 2: Khởi tạo biến max = A[0]
Bước 3: Duyệt qua mảng từ i = 1 đến i = n-1
Nếu A[i] < maxA[i] thì cập nhật max = A[i]
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Tin học 9 cuối học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Kết nối tri thức - 
 DeThiHay.net
Bước 4: In ra giá trị của max
Câu 5: Trong thuật toán tìm kiếm tuyến tính:
A. Duyệt tuần tự từ đầu đến cuối mảng →
B. Tìm thấy thì dừng lại, trả về vị trí →
C. Nếu không tìm thấy, trả về "Không tìm thấy" →
D. Sắp xếp mảng trước khi tìm kiếm →
Câu 6: Về thuật toán tìm số lớn nhất trong mảng:
A. Nếu mảng rỗng thì thông báo và dừng →
B. Duyệt từng phần tử để so sánh với giá trị lớn nhất hiện tại →
C. Luôn bắt đầu với max = 0 →
D. Giá trị lớn nhất là phần tử cuối cùng sau khi sắp xếp →
PHẦN 3: TỰ LUẬN
Câu 1: Em hãy trình bày khái niệm và vai trò của công cụ Xác thực dữ liệu (Data 
Validation) trong Excel.
Câu 2: Trong Excel, hàm IF được dùng để làm gì? Em hãy:
1. Trình bày cú pháp và ý nghĩa của các thành phần trong hàm IF.
2. Cho ví dụ cụ thể về cách dùng hàm IF để xếp loại học lực dựa vào điểm trung bình (điểm 
TB > = 8 là "Giỏi", còn lại là "Không giòi").
Câu 3: Nêu bài toán tính tổng lập phương của n số tự nhiên đầu tiên. Trình bày thuật toán 
tìm tổng lập phương của n số tự nhiên đầu tiên.
 -----------HẾT-----------
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Tin học 9 cuối học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Kết nối tri thức - 
 DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
 1. D 2. A 3. A 4. B 5. A 6. B 7. A 8. C
 9. A 10. B 11. C 12. C 13. D 14. B 15. A 16. B
PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI
Câu 1: Cho bảng A2:A6 là các điểm số. Xét công thức:
A. =COUNTIF(A2:A6,">=5^'' ) → Sai
B. =COUNTIF(A2:A6,"<5") → Đúng
C. =COUNTIF(A2:A6,"=10") → Đúng
D. =COUNTIF(A2:A6,7) → Đúng
Câu 2: Cho bảng dữ liệu mặt hàng và doanh thu. Xét công thức:
A. = SUMIF(A2:A6,"Bánh",B2:B6) → Đúng 
B. = SUMIF(A2:A6,"Kẹo",C2:C6) → Sai 
C. = SUMIF (B2:B6,">=100000",C2:C6) → Sai 
D. = SUMIF(B2:B6,"Sữa",A2:A6) → Sai 
Câu 3: Hãy mô tả thuật toán tìm kiếm giá trị x trong mảng theo phương pháp duyệt tuyến 
tính (linear search). Nếu tìm thấy x, thuật toán sẽ trả về vị trí (chỉ số) của phần tử x trong 
mảng; nếu không tìm thấy, thuật toán sẽ thông báo "Không tìm thấy".
A: → Đúng
Giải thích: Đây là mô tả chính xác của thuật toán tìm kiếm tuyến tính. Thuật toán này bắt 
đầu duyệt từ phần tử đầu tiên của mảng (i = 1) cho đến phần tử cuối cùng (i = n). Trong mỗi 
bước, thuật toán kiểm tra xem giá trị của phần tử hiện tại (A[i]) có bằng giá trị cần tìm (x) 
hay không. Nếu tìm thấy, thuật toán sẽ dừng lại và thông báo vị trí. Nếu duyệt hết mảng mà 
không tìm thấy, thuật toán sẽ kết thúc và thông báo "Không tìm thấy".
B: → Sai
Giải thích: Đây cũng là một biến thể của thuật toán tìm kiếm tuyến tính, nhưng lại duyệt từ 
cuối mảng về đầu (i = n giảm xuống 1). Về mặt logic, nó vẫn đúng để tìm kiếm, nhưng 
không phải là cách mô tả phổ biến nhất. Điều quan trọng hơn, bước 4 lại in ra "Không tìm 
thấy" sau khi duyệt hết mảng, trong khi bước 3 lại có điều kiện i < 1 để chuyển sang bước 5. 
Điều này có thể gây nhầm lẫn hoặc sai sót trong logic.
C: → Sai
Giải thích: Đây là mô tả của thuật toán tìm kiếm nhị phân (binary search), không phải tìm 
kiếm tuyến tính.
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Tin học 9 cuối học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Kết nối tri thức - 
 DeThiHay.net
Thuật toán tìm kiếm nhị phân yêu cầu mảng phải được sắp xếp. Nó hoạt động bằng cách chia 
đôi mảng tại mỗi bước, so sánh giá trị cần tìm với phần tử ở giữa (A[M]) để loại bỏ một nửa 
mảng không cần thiết. Vì vậy, đây không phải là thuật toán tìm kiếm tuyến tính.
D: → Sai
Giải thích: Mặc dù có vẻ giống thuật toán tuyến tính, nhưng mô tả này thiếu sót và không 
đầy đủ. Biến i chỉ chạy từ 1 đến n-1, có nghĩa là phần tử cuối cùng (A[n]) của mảng sẽ không 
được kiểm tra. Nếu giá trị x nằm ở vị trí cuối cùng, thuật toán sẽ không tìm thấy và đưa ra 
kết quả sai.
Câu 4: Cho một mảng số nguyên A[0n-1]. Hãy xây dựng thuật toán để tìm giá trị lớn nhất 
trong mảng. Nếu mảng rỗng, thuật toán trả về thông báo "Mảng rỗng".
A: → Đúng
Giải thích: Đây là thuật toán tìm giá trị lớn nhất chính xác và hiệu quả nhất.
Bước 1: Kiểm tra mảng rỗng là một bước quan trọng để xử lý trường hợp đặc biệt.
Bước 2: Khởi tạo biến max bằng phần tử đầu tiên của mảng (A[0]). Đây là một giả định hợp 
lý, vì A[0] chắc chắn là một trong những giá trị có thể là lớn nhất.
Bước 3: Duyệt qua các phần tử còn lại của mảng (từ chỉ số 1 đến n-1). Trong mỗi lần lặp, so 
sánh phần tử hiện tại (A[i]) với giá trị max đã lưu. Nếu A[i] lớn hơn max, thì cập nhật max 
thành A[i].
Bước 4: Sau khi duyệt hết mảng, biến max sẽ chứa giá trị lớn nhất.
B: → Sai
Giải thích: Thuật toán này có một sai sót nghiêm trọng ở Bước 2. Việc khởi tạo max = 0 sẽ 
sai nếu tất cả các phần tử trong mảng đều là số âm. Ví dụ, nếu mảng là [-5, -1, -10], thuật 
toán sẽ trả về 0 là giá trị lớn nhất, trong khi thực tế giá trị lớn nhất là -1.
C: → Sai
Giải thích: Thuật toán này có một điểm sai lầm về mặt logic và hiệu suất. Việc sắp xếp toàn 
bộ mảng chỉ để tìm giá trị lớn nhất là không cần thiết và tốn kém về thời gian. Thuật toán sắp 
xếp (ví dụ như Bubble Sort, Merge Sort) phức tạp hơn và tốn nhiều bước tính toán hơn so 
với việc chỉ duyệt qua mảng một lần. Vì vậy, mặc dù cho kết quả đúng, đây không phải là 
thuật toán hiệu quả để giải quyết bài toán này.
D: → Sai
Giải thích: Thuật toán này có lỗi logic ở Bước 3. Điều kiện so sánh A[i] < maxA[i] là sai. 
Có thể ý của người ra đề là A[i] đã bị nhầm thành <. Nếu điều kiện này 
là đúng, thuật toán sẽ tìm ra giá trị nhỏ nhất chứ không phải lớn nhất.
Câu 5: Trong thuật toán tìm kiếm tuyến tính:
A. Duyệt tuần tự từ đầu đến cuối mảng → Đúng
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Tin học 9 cuối học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Kết nối tri thức - 
 DeThiHay.net
Giải thích: Đây là đặc điểm cốt lõi của tìm kiếm tuyến tính (linear search). Thuật toán này 
sẽ kiểm tra từng phần tử một, theo thứ tự từ đầu đến cuối mảng, cho đến khi tìm thấy giá trị 
cần tìm hoặc duyệt hết toàn bộ mảng.
B. Tìm thấy thì dừng lại, trả về vị trí → Đúng
Giải thích: Khi giá trị cần tìm được tìm thấy, không cần thiết phải tiếp tục duyệt mảng. Việc 
dừng thuật toán ngay lập tức giúp tiết kiệm thời gian và tài nguyên xử lý.
C. Nếu không tìm thấy, trả về "Không tìm thấy" → Đúng
Giải thích: Sau khi duyệt hết mảng mà không tìm thấy giá trị cần tìm, thuật toán sẽ kết thúc 
và thông báo kết quả. Đây là một bước cần thiết để xử lý tất cả các trường hợp có thể xảy ra.
D. Sắp xếp mảng trước khi tìm kiếm → Sai
Giải thích: Sắp xếp mảng là một bước cần thiết cho thuật toán tìm kiếm nhị phân (binary 
search), không phải tìm kiếm tuyến tính. Tìm kiếm tuyến tính hoạt động hiệu quả trên cả 
mảng đã sắp xếp và chưa sắp xếp.
Câu 6: Về thuật toán tìm số lớn nhất trong mảng:
A. Nếu mảng rỗng thì thông báo và dừng → Đúng
Giải thích: Đây là một bước kiểm tra cần thiết để xử lý trường hợp mảng không có phần tử 
nào. Nếu không có bước này, thuật toán có thể gặp lỗi khi cố gắng truy cập một phần tử 
không tồn tại.
B. Duyệt từng phần tử để so sánh với giá trị lớn nhất hiện tại → Đúng
Giải thích: Đây là phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất. Bằng cách khởi tạo một biến 
max (thường bằng phần tử đầu tiên) và duyệt qua các phần tử còn lại, thuật toán có thể cập 
nhật giá trị max mỗi khi tìm thấy một phần tử lớn hơn.
C. Luôn bắt đầu với max = 0 → Sai
Giải thích: Việc khởi tạo max = 0 chỉ đúng khi tất cả các phần tử trong mảng đều là số 
dương. Nếu mảng chứa các số âm, giá trị 0 sẽ không phải là giá trị khởi tạo chính xác. Cách 
tốt nhất là gán max bằng phần tử đầu tiên của mảng.
D. Giá trị lớn nhất là phần tử cuối cùng sau khi sắp xếp → Đúng
Giải thích: Nếu mảng đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, thì phần tử cuối cùng chắc chắn 
là giá trị lớn nhất. Tuy nhiên, việc sắp xếp toàn bộ mảng chỉ để tìm một giá trị là không hiệu 
quả về mặt thời gian và tài nguyên, nhưng về mặt logic thì nhận định này là đúng.
PHẦN 3: TỰ LUẬN
Câu 1: Em hãy trình bày khái niệm và vai trò của công cụ Xác thực dữ liệu (Data 
Validation) trong Excel.
Đáp án:
*Khái niệm:
Xác thực dữ liệu (Data Validation) là một công cụ trong Excel giúp giới hạn kiểu dữ liệu 
hoặc phạm vi giá trị mà người dùng có thể nhập vào ô tính.
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Tin học 9 cuối học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Kết nối tri thức - 
 DeThiHay.net
*Vai trò:
- Giúp đảm bảo tính chính xác và nhất quán cho dữ liệu được nhập.
- Giảm sai sót trong quá trình nhập liệu và hỗ trợ việc kiểm tra, xử lý dữ liệu sau này
Câu 2: Trong Excel, hàm IF được dùng để làm gì? Em hãy:
1. Trình bày cú pháp và ý nghĩa của các thành phần trong hàm IF.
2. Cho ví dụ cụ thể về cách dùng hàm IF để xếp loại học lực dựa vào điểm trung bình (điểm 
TB >= 8 là "Giỏi", còn lại là "Không giòi").
Đáp án:
*Mục đích:
Hàm IF được dùng để kiểm tra một điều kiện trong Excel. Nếu điều kiện đúng thì trả về một 
giá trị, nếu sai thì trả về giá trị khác.
*Cú pháp:
=IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)
logical_test: là điều mà ta muốn kiểm tra.
value_if_true: kết quả trả về nếu điều kiện đúng.
value_if_false: kết quả trả về nếu điều kiện sai.
*Ví dụ minh hoạ:
Giả sử điểm trung bình của học sinh nằm ở ô B2, công thức xếp loại là:
= IF(B2 >= 8, "Giỏi", "Không giỏi")
Câu 3: Nêu bài toán tính tổng lập phương của n số tự nhiên đầu tiên. Trình bày thuật toán 
tìm tổng lập phương của n số tự nhiên đầu tiên.
Đáp án:
Thuật toán tìm giá trị lớn nhất trong mảng:
Bước 1: Nhập mảng A gồm n phần tử.
Bước 2: Nếu n = 0 thì thông báo "Mảng rỗng" và kết thúc.
Bước 3: Gán max = A[0]
Bước 4: Duyệt i từ 1 đến n ― 1, nếu A[i] > max thì gán max = A[i]
Bước 5: Xuất giá trị max 
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Tin học 9 cuối học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Kết nối tri thức - 
 DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 8
 PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
 TRƯỜNG THCS PHƯƠNG ĐÔNG NĂM HỌC: 2024 - 2025
 MÔN: TIN HỌC 9
 Thời gian: 45 phút (35 LT, 10 TH)
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Em hãy điền đáp án đúng vào bảng ở phần bài làm.
Câu 1. Hàm nào trong Excel dùng để tính tổng giá trị của những ô thoả mãn một điều kiện 
nào đó? 
A. COUNT. B. SUMIF. C. COUNTIF. D. INDEX.
Câu 2. Xem xét hiệu quả đạt được khi thực hiện giải pháp để cải tiến hoặc phát hiện những 
giải pháp mới là nội dung của bước nào trong quá trình giải quyết vấn đề? 
A. Lựa chọn giải pháp. C. Đánh giá kết quả.
B. Phân tích vấn đề. D. Thực hiện giải pháp.
Câu 3. Giải quyết vấn đề là quá trình thực hiện qua mấy bước?
A. 4. B. 5. C. 6. D.7.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Trong quy trình giải quyết vấn đề có những bước có thể chuyển giao cho máy tính thực 
hiện.
B. Bài toán trong tin học là một nhiệm vụ có thể giao cho máy tính thực hiện.
C. Máy tính chỉ tính toán được với những giá trị số.
D. Bài toán tính lương còn được gọi là bài toán tin học.
Câu 5. Trong quy trình thanh toán tiền lương, bước nào thường được giao cho máy tính thực 
hiện? 
A. Lập phiếu chi lương. C. Chấm công.
B. Xây dựng công thức tính lương. D. Tính toán tiền lương.
Câu 6. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống (1) và (2)sao cho đúng nhất.
Phương pháp giải quyết vấn đề có thể được mô tả dưới dạng thuật toán bằng phương 
pháp(1). các bước hoặc bằng .(2) 
Câu 7. Công thức tính tổng các giá trị trong vùng C4:C10 với các ô tương ứng trong vùng 
A4:A10 có giá trị là “SGK” là:
A. =SUMIF(C4:C10,“SGK”,A4:A10).
C. =SUMIF(A4:A10,SGK,C4:C10).
B. =SUM(A4:A10,“SGK”,C4:C10). 
D.=SUMIF(A4:A10,“SGK”,C4:C10). 
Câu 8. Công thức nào sau đây là đúng để đếm số ô trong vùng A2:A8 chứa giá trị số nhỏ 
hơn 90 là 
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án Tin học 9 cuối học kì 2 năm học 2024-2025 - Sách Kết nối tri thức - 
 DeThiHay.net
A. =COUNTIF(A2:A8,"90).
B. =COUNTIF(A2:A8,">90"). D. =COUNTIF(A2:A8,<90).
Câu 9. Trong công thức chung của IF, tham số value_if_true có ý nghĩa gì? 
A. Giá trị trả về nếu điều kiện là sai
C. Phạm vi chứa các giá trị không hợp lệ.
B. Giá trị trả về nếu điều kiện là đúng
D. Điều kiện kiểm tra.
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 10. (2 điểm) Bài toán tin học là gì? 
Nêu các bước giải quyết bài toán tin học bằng máy tính?
Câu 11. (2 điểm) Em hãy viết thuật toán giải bài toán tìm số lớn nhất của những số nguyên 
dương được nhập vào từ bàn phím. Số lượng các số trong dãy không được biết trước khi 
nhập dữ liệu, chỉ biết rằng quá trình nhập các số của dãy sẽ kết thúc khi nhập vào số 0.
Phần thực hành
Câu 12. (1 điểm) Em hãy dùng ngôn ngữ Scratch, viết chương trình cho thuật toán sau.
+ Bước 1 : Bắt đầu
+ Bước 2: max ← 0;
+ Bước 3 : Nhập a; 
+ Bước 4: Lặp cho đến khi a = 0
4.1. Nếu max < a thì max ← a;
4.2. Nhập a
+ Bước 5: Nếu max = 0 thì xuất ‘‘không có dữ liệu’’
Ngược lại xuất max.
+ Bước 6: In max ra màn hình và kết thúc. 
(Lưu chương trình tại ổ D với tên sbd)
 -----------HẾT-----------
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docxde_thi_va_dap_an_tin_hoc_9_cuoi_hoc_ki_2_nam_hoc_2024_2025_s.docx