Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (13 Đề + Đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (13 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (13 Đề + Đáp án)
Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (13 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net t∘ Câu 11: Nếu muốn phản ứng: CH ≡ CH + H2→dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác nào dưới đây? A. H2SO4 đặc. B. Lindlar. C. Ni/to.D.HCl loãng. HgSO4 Câu 12: Cho phản ứng: CH3 ―C ≡ CH + H2O → . Sản phẩm chính của phản ứng trên là: ∘ H2SO4,80 C A. CH3CH2 ―CH = O.B. CH3 ―CO ― CH3.C. CH2 = C(CH3) ―OH.D. HO ― CH = CH ― CH3. Câu 13: Khi cho acetylene phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm hữu cơ là A. HC ≡ CH. B. HC ≡ CAg. C. AgC ≡ CAg.D. CH2 = CH2. Câu 14: Thí nghiệm được tiến hình như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là A. có kết tủa màu nâu đỏ. B. có kết tủa màu vàng nhạt. C. dung dịch chuyển sang màu da cam. D. dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Câu 15: Công thức của cumene (isopropylbenzene) là A. B. C. D. Câu 16: Phân tử chất nào sau đây có thể cộng thêm 5 phân tử H2 (xúc tác Ni, đun nóng)? A. Benzene. B. Toluene. C. Styrene. D. Naphthalene. Câu 17: Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: Tên gọi của X là A. m-chlorotoluene. B. chlorobenzene. C. p-chlorotoluene. D. o-chlorotoluene. Câu 18: Cho hợp chất sau: Tên gọi của hợp chất theo danh pháp thay thế là A. 4-chloro-1-bromo-3-nitrobenzene. B. 4-bromo-1- chloro-2-nitrobenzene. C. 4-chloro-1-bromo-5-nitrobenzene. D. 4-bromo-1-chloro-6-nitrobenzene. Câu 19: Nhận xét nào sau đây không đúng đối với phản ứng cộng chlorine vào benzene? A. Khó hơn phản ứng cộng chlorine vào ethylene. DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (13 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net B. Xảy ra với điều kiện ánh sáng tử ngoại và đun nóng. C. Sản phẩm thu được là 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane. D. Tỉ lệ mol của các chất tham gia phản ứng là 1: 1. Câu 20: Cho dãy chuyển hoá sau: + C2H4 + Br2,∞ KOH/C2H5OH Benzene → X → Y → Z (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính). 푡,푡∘ 1:1 푡∘ Tên gọi của Y, Z lần lượt là A. 1-bromo-1-phenyletane và styren. B. benzyl bromide và toluene. C. 1-bromo-2-phenyletane và styren. D. 2-bromo-1-phenylbenzene và styren. Câu 21: Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây A. CH3CH2CH2Br.B. CH3CHBrCH3.C. CH3CH2CHBr2.D. CH3CHBrCH2Br. Câu 22: Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH, thu được etylene. Công thức của X là A. CH3COOH.B. CH3CHCl2. C. CH3CH2Cl.D. CH3COOCH = CH2. Câu 23: Tên gọi thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo (CH3)2CH – CH2I là A. 1- iodobutane. B. 1 – iodo – 3 – methylpropane. C. 3-iodobutane. D. 1 – iodo – 2 – methylpropane. Câu 24: Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là A. C2H7N.B. C2H6O.C. CH4.D. C6H5Br. Câu 25: Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của Y có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của Y là A. C6H5CH = CH2.B. CH3C6H4CH3 C. C6H5C ≡ CH.D. C6H5C2H5 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (13 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN GIẢI Trắc nghiệm 1. B 2. B 3. C 4. C 5. B 6. A 7. B 8. A 9. C 10. B 11. B 12. B 13. C 14. B 15. C 16. D 17. C 18. B 19. D 20. A 21. D 22. C 23. D 24. D 25. A Câu 1: Phương pháp giải Dựa vào cấu tạo của hydrocarbon no Hydrocarbon no chỉ chứa liên kết đơn Đáp án B Câu 2: Phương pháp giải Dựa vào công thức phân tử của các alkane Methane (CH4), ethane (C2H6), propane (C3H8), hexane (C6H14), heptane (C7H16) Đáp án B Câu 3: Phương pháp giải Dựa vào khái niệm bậc carbon có bậc là III Đáp án C Câu 4: Phương pháp giải Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane : 2,2,3 – trimethylbutane Đáp án C Câu 5: Phương pháp giải Dựa vào cách tính % các nguyên tử nguyên tố trong hợp chất 4.12 % = ⋅ 100% = 82,76% 4.12 + 10 Đáp án B Câu 6: Phương pháp giải Dựa vào tính chất vật lí của alkane (c) không quyết định đến độ lớn của nhiệt độ sôi của các alkane Đáp án A Câu 7: DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (13 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Phương pháp giải Dựa vào khái niệm của alkene Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C Đáp án B Câu 8: Phương pháp giải Dựa vào quy tắc đọc tên của alkene : 2 – methylbut – 2 – ene Đáp án A Câu 9: Phương pháp giải Dựa vào quy tắc gọi tên của alkyne : 4 – methylhex – 2 – yne Đáp án C Câu 10: Phương pháp giải Alkene có phản ứng cộng với acid, H2O NaOH không có phản ứng cộng vào alkene Đáp án B Câu 11: Phương pháp giải Dựa vào phản ứng cộng của alkyne Để tạo ethylene thì cần sử dụng xúc tác lindlar Đáp án B Câu 12: Phương pháp giải Phản ứng cộng vào liên kết bội theo quy tắc Markovnikov HgSO4 CH3 ― C ≡ CH + H2O → CH3 ― CO ― CH3 ∘ H2SO4,80 C Đáp án B Câu 13: Phương pháp giải Dựa vào phản ứng thế acetylene HC ≡ CH + AgNO3 + NH3→AgC ≡ CAg + NH4NO3 + H2O Đáp án C Câu 14: Phương pháp giải Sản phẩm khi cho acetylene vào dung dịch AgNO3/NH3 là AgC≡Cag AgC≡CAg là kết tủa vàng nhạt Đáp án B DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (13 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Câu 15: Phương pháp giải Dựa vào quy tắc đọc tên của arene : isopropylbenzene Đáp án C Câu 16: Phương pháp giải Phân tử có 5 liên kết pi có thể cộng thêm 5 phân tử N2 Naphthalene có 5 liên kết pi Đáp án D Câu 17: Phương pháp giải Dựa vào quy tắc đọc tên của dẫn xuất halogen : p – chlorotoluene Đáp án C Câu 18: Phương pháp giải Dựa vào quy tắc đọc tên của dẫn xuất halogen 4-bromo-1- chloro-2-nitrobenzene Câu 19: Phương pháp giải Dựa vào phản ứng của benzene với chlorine Tỉ lệ mol giữa benzene và Cl2 là: 1:3 Đáp án D Câu 20: Phương pháp giải Dựa vào tính chất hóa học của arene + C2H4 + Br2,∞ KOH/C2H5OH Benzene → C6H5C2H5 → C6H5CHBr ― CH3 → C6H5CH = CH2 t,t∘ 1:1 t∘ Y : 1 – bromo – 1- phenyletan Z : styrene Đáp án A Câu 21: Phương pháp giải Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (13 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net +KOH/C2H5OH CH3CH2CH2Cl → CH3CH = CH2 ―HCl CH3CH = CH2 + Br2→CH3CHBr ― CHBr Đáp án D Câu 22: Phương pháp giải Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen Lời giải chi tiết +KOH/C2H5OH CH3CH2Cl → CH2 = CH2 ―HCl Đáp án C Câu 23: Phương pháp giải Dựa vào quy tắc đọc tên của dẫn xuất halogen Lời giải chi tiết (CH3)2CH – CH2I: 1 – iodo – 2 – methlpropane Đáp án D Câu 24: Phương pháp giải Dẫn xuất halogen chứa các nguyên tố nhóm halogen C6H5Br là dẫn xuất halogen Đáp án D Câu 25: Phương pháp giải Dựa vào phổ khối lượng của Y để xác định công thức Y ⋅ 12 % = ⋅ 100 = 92,307%→ = 8 104 ⋅ 1 % = ⋅ 100 = 7,693%→ = 8 104 CTPT Y: C8H8 Đáp án A DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (13 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 I. Trắc nghiệm Câu 1: Phản ứng tiêu biểu của alkane là A. Phản ứng thế halogen (chlorine, bromine) B. phản ứng cracking, reforming C. Phản ứng cháy D. Phản ứng thế halogen, cracking, reforming, cháy Câu 2: Hợp chất Y sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogeno? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: Alkane nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3 (e) A. (a), (e), (d). B. (b), (c), (d). C. (c), (d), (e). D. (a), (b), (c), (e), (d). Câu 4: Hyđrocarbon X có công thức phân tử C5H12 khi tác dụng với clo taọ được một dẫn xuất monocloro duy nhất. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2CH2CH3CH3 B. CH3CH2CH2CH2CH2CH3 C. CH3CH2CH(CH3)CH3 D. (CH3)4C 푡∘C,xt Câu 5: Cho phản ứng cracking sau: → CH4 + C3H6. Công thức cấu tạo thu gọn của X là : A. CH3CH2CH3 B. CH3 ― CH = CH2 C. CH3 ― CH = CH ― CH3 D. CH3CH2CH2CH3 Câu 6: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau dựa vào giá trị năng lượng liên kết. a/s CH4(g) + Cl2(g)→CH3Cl(g) + HCl(g) Hãy cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Liên kết Năng lượng liên kết (kJ/mol) C-Cl +339 C-C +350 C-H +413 Cl-Cl +243 H-Cl +427 Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau: A. -110 kJ/mol, tỏa nhiệt B. +110 kJ/mol, thu nhiệt C. +220 kJ/mol, thu nhiệt D. -120 kJ/mol, tỏa nhiệt Câu 7: Để dập tắt đám cháy xăng dầu người ta sẽ A. phun nước vào ngọn lửa. B. dùng chăn khô trùm lên ngọn lửa. DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (13 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net C. phủ cát lên ngọn lửa hoặc dùng chăn chiên (cotton) ướt trùm lên ngon lửa . D. phun CO2 vào ngọn lửa. Câu 8: Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần số mol như sau: heptan (10%), octan (50%), nonan (30%) và đecan (10%). Khi dùng loại xăng này để chạy động cơ ô tô và mô tô cần trộn lẫn hơi xăng và không khí (O2 chiếm 20% về thể tích) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để phản ứng xảy ra vừa hết? A. 1 : 65,5. B. 1 : 13,1. C. 1 : 52,4. D. 1 : 78,6. Câu 9: Oxi hoá ethylene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là : A. MnO2,C2H4(OH)2,KOH.B. K2CO3,H2O,MnO2. C. C2H5OH,MnO2,KOH.D. C2H4(OH)2,K2CO3,MnO2. Câu 10: Trùng hợp ethyene, sản phẩm thu được có cấu tạo là : A. ( ― CH2 = CH2 ― )푛.B. ( ― CH2 ― CH2 ― )푛.C. ( ― CH = CH ― )푛.D. ( ― CH3 ― CH3 ― )푛. Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3 ―C ≡ CH + [Ag(NH3)2]OH→X + NH3 + H2O. X có công thức cấu tạo là ? A. CH3 ―C ― Ag ≡ C ― Ag.B. CH3 ―C ≡ C ― Ag. C. Ag ― CH2 ―C ≡ C ― Ag. D. Không phản ứng. Câu 12: Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ? A. CH3 ― CH2 ―CHBr ― CH2Br B. CH2Br ― CH2 ― CH2 ― CH2Br C. CH3 ― CH2 ―CHBr ― CH3 D. CH3 ― CH2 ― CH2 ― CH2Br Câu 13: Có bao nhiêu alkene ở thể khí mà khi cho mỗi alkene đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ? A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 14: Cho hỗn hợp 2 alkene lội qua bình đựng nước bromine dư thấy khối lượng bromine phản ứng là 8 gam. Tổng số mol của 2 alkene là : A. 0,1. B. 0,05. C. 0,025. D. 0,005. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) một alkyne thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4 gam. Giá trị của V là : A. 3,7185 lít. B. 2,479 lít. C. 7,437 lít. D. 4,958 lít. Câu 16: Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH4⟶C2H2⟶CH2 = CH ― Cl⟶( ― CH2 ― CHCl ― )n Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% metan) ở điều kiện chuẩn cần dùng là A. 4958 m3. B. 6875 m3. C. 4375 m3. D. 4450 m3. Câu 17: Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là A. 3-methyl-but-1-ene. B. 3-methylbut-2-ene. C. 2-methylbut-1-ene. D. 2-methylbut-2-ene. KOH/ROH,t∘ Câu 18: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng là CH3 ― CH2 ―CHCl ― CH3 → là: A. CH3 ― CH2 ―CH = CH2.B. CH2 ―CH ― CH(OH)CH3. C. CH3 ―C ≡ C ― CH3.D. CH3 ―CH = CH ― CH3. DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (13 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Câu 19: Một alkylbenzene A (C9H12), tác dụng với HNO3 đc (H2SO4 đc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Vậy A là: A. propylbenzene. B. p-ethylmetylbenzene. C. iso-propylbenzene D. 1,3,5-trimethylbenzene. Câu 20: Benzene gây tác hại lên tủy xương và làm giảm lượng hồng cầu, dẫn đến thiếu máu. Benzene cũng có thể ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch, làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Khi hút mỗi điếu thuốc lá, người hút đưa vào cơ thể 50휇g benzene. Nếu một người hút 15 điếu thuốc lá mỗi ngày thì lượng benzene người đó hấp thụ vào cơ thể là bao nhiêu mg? A. 7,5.10-5. B. 15.10-5. C. 7,5.10-4. D. 15.10-4. Câu 21: Cho các chất: (1) C6H5 ― CH3 (2) p ― CH3 ― C6H4 ― C2H5 (3) C6H5 ― C2H3 (4) o ― CH3 ― C6H4 ― CH3 Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzene là: A. (1) ; (2) và (3). B. (2) ; (3) và (4). C. (1) ; (3) và (4). D. (1); (2) và (4). Câu 22: Để phân biệt benzene, toluene, styrene ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là : A. dung dịch bromine. B. Br2 (xúc tác FeBr3). C. dung dịch KMnO4. D. dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4. DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (13 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN GIẢI Trắc nghiệm 1. D 2. C 3. B 4. D 5. D 6. A 7. C 8.A 9. A 10. B 11. B 12. C 13. C 14. B 15. C 16. A 17.D 18.D 19. D 20. C 21. D 22. C Câu 1: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của alkane Phản ứng đặc trưng của alkane là phản ứng thế halogen, cracking, reforming, cháy Đáp án D Câu 2: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của alkane có 4 nguyên tử carbon vị trí khác nhau nên thu được 4 dẫn xuất monohalogeno Đáp án C Câu 3: Phương pháp giải: Để thu được 1 sản phẩm thế duy nhất thì phải có các nguyên tử carbon ở vị trí giống nhau CH4 (b), CH3C (CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d)chỉ thu được 1 sản phẩm thế duy nhất Đáp án B Câu 4: Phương pháp giải: Để thu được 1 sản phẩm thế duy nhất thì phải có các nguyên tử carbon ở vị trí giống nhau (CH3)4C thu được 1 sản phẩm thế chloro Đáp án D Câu 5: Phương pháp giải: Phản ứng cracking tạo ra alkane và alkene tương ứng X là C4H10 Đáp án D Câu 6: a/s CH4(g) + Cl2 →CH3Cl(g) + HCl(g) o ΔrH298 = 4Eb(C ― H) + Eb(Cl ― Cl) ― 3Eb(C ― H) ― Eb(C ― Cl) ― Eb(H ― Cl) = 4.413 + 243 ― 3.413 ― 339 ― 427 = ―110kJ/mol < 0 = 4.413 + 243 – 3. 413 – 339 - 427 = -110 kJ/mol < 0 => Phản ứng tỏa nhiệt Đáp án A Câu 7: Phương pháp giải: DeThiHay.net
File đính kèm:
de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_2_hoa_hoc_11_chan_troi_sang_tao.docx

