Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (17 Đề + Đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (17 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (17 Đề + Đáp án)
Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net (e) Nitrogen là chất khí, không màu, tan ít trong nước. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 10: Phản ứng nào sau đây nitrogen thể hiện tính khử? A. N2 + O2 ⟶ 2NO B. N2 + 3H2 ⇄ NH3 C. N2 + 6Li ⟶ 2Li3N D. N2 + 3Ca ⟶ Ca3N2 Câu 11: Khi nói về muối ammonium, phát biểu không đúng là A. Muối ammonium dễ tan trong nước. B. Muối ammonium trong nước là chất điện li mạnh. C. Muối ammonium kém bền với nhiệt. D. Dung dịch muối ammonium có tính base. Câu 12: Dung dịch ammonia trong nước có chứa thành phần chất tan là A. NH4 + , NH3. B. NH4 + , NH3, H+ . C. NH4 + , OH- . D. NH4 + , NH3, OH- Câu 13: Nitric acid tinh khiết A. Là chất lỏng màu vàng, bốc khói mạnh trong không khí ẩm B. Là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm C. Là chất lỏng màu lục nhạt, bốc khói mạnh trong không khí ẩm D. Là chất lỏng nâu đỏ, bốc khói mạnh trong không khí Câu 14: Ứng dụng của nitric acid là A. Bảo quản thực phẩm B. Làm chất làm lạnh C. Kích thích trái cây nhanh chín D. Chế tạo thuốc nổ Câu 15: Cho phương trình sau: Fe + HNO3 ⇄ Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là A. 10 B. 12 C. 14 D. 16 II. TỰ LUẬN Câu 1: Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng CaCO3. Để xác định hàm lượng CaCO3 trong vỏ trứng, trong phòng thí nghiệm người ta có thể làm như sau: Lấy 1,0 g vỏ trứng khô, đã được làm sạch, hòa tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch HCl 0,4 M. Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch A. Lấy 10 mL dung dịch A chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,1 M thấy hết 5,6 mL. Xác định hàm lượng cacium trong vỏ trứng (giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl). Câu 2: Cho phương trình hoá học của phản ứng: N2O4(l) + 2N2H4(l) → 3N2(g) + 4H2O(g) Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được trình bày trong bảng sau: Chất N2O4(l) N2H4(l) H2O(g) 0 ΔfH298(kJ/mol) -19,56 50,63 -241,82 a) Tính nhiệt đốt cháy 1 kg hỗn hợp lỏng gồm N2O4 và N2H4. b) Tại sao hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) được dùng làm nhiên liệu tên lửa? DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN GIẢI Phần trắc nghiệm 1. C 2. C 3. B 4. A 5. B 6. D 7. D 8. B 9. A 10. A 11. D 12. D 13. A 14. D 15. C Câu 1: Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về cân bằng hóa học Đáp án C Câu 2: Phương pháp giải: - Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: "Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó." - Khi thêm CO2 vào các hệ cân bằng thì các cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ CO2. (1) 2NaHCO3 (r) ⇄ Na2CO3 (r) + H2O (k) + CO2 (k) ⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (2) CO2 (k) + CaO (r) ⇄ CaCO3 (r) ⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (3) C (r) + CO2 (k) ⇄ 2CO (k) ⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (4) CO (k) + H2O (k) ⇄ CO2 (k) + H2 (k) ⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch Vậy có 2 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (2) và (3). Đáp án C Câu 3: Phương pháp giải: - Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. Lưu ý: Đối với nhiệt độ ghi nhớ câu "tăng - thu; giảm - tỏa" tức là: + Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (∆H>0) + Khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (∆H<0) Khi giảm nhiệt độ (từ 300C xuống 00C) cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt ⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. ⟹ Từ khí NO2 màu nâu chuyển thành N2O4 không màu do vậy màu nâu trong ống nhạt dần. Đáp án B Câu 4: Phương pháp giải: - Dung dịch dẫn điện là dung dịch có khả năng phân li ra ion trong nước. - NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, KAl(SO4)2.12H2O là dung dịch dẫn điện Đáp án A DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Câu 5: Phương pháp giải: Chất làm quỳ tím chuyển màu xanh có môi trường base Đáp án B Câu 6: Phương pháp giải: Thuyết Bronsted – Lowry acid là chất có khả năng nhường proton H+ Đáp án D Câu 7: Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc chuẩn độ CHCl ⋅ VHCl 12 ⋅ 0,1 CHCl ⋅ VHCl = CNaOH ⋅ VNaOH⇒CNaOH = = = 0,12M VNaOH 10 Đáp án D Câu 8: Đáp án B Câu 9: Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức của đơn chất nitrogen (a) Sai vì số oxi hóa của nitrogen: -3, 0, +1, +2, +4, + 5 (b) đúng (c) đúng (d) sai nitrogen tồn tại cả hợp chất và đơn chất trong tự nhiên (e) đúng Đáp án A Câu 10: Phương pháp giải: Nitrogen thể hiện tính khử khi tăng số oxi hóa Đáp án A Câu 11: Phương pháp giải: Muối NH4+ dễ tan trong nước, kém bền với nhiệt, tất cả đều tan Đáp án D Câu 12: Phương pháp giải: + ― NH3 + H2O⇄NH4 + OH Đáp án D Câu 13: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lí của HNO3 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Đáp án A Câu 14: Đáp án D Câu 15: Phương pháp giải: Dựa vào phương pháp cân bằng electron Fe∘→Fe+3∣xle N+5 + le→N+4∣x3e Fe + 6HNO3→Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O Đáp án C II. TỰ LUẬN Câu 1: Số mol HCl tác dụng với NaOH là: NaOH + HCl→NaCl + H2O5,6.10―4→ 5,6.10-4 mol 50 Số mol HCl có trong 50 ml dung dịch A là: ―4 ―3 ⇒ 5,6 ⋅ 10 ⋅ 10 = 2,8 ⋅ 10 mol ―3 ⇒ Số mol HCl phản ứng với CaCO3 là: 0,05 ⋅ 0,4 ― 2,8 ⋅ 10 = 0,0172mol CaCO3 + 2HCl→CaCl2 + CO2 + H2O 8,6.10―30,0172mol 8,6 ⋅ 10―3 ⋅ 100 %mCaCO = ⋅ 100% = 86% 3 1 Câu 2: N2O4(1) + 2N2H4(1)→3N2(g) + 4H2O(g) 0 0 0 0 a)ΔrH298 = 4 × ΔfH298(H2O) ― ΔfH298(N2O4) + 2 × ΔfH298(N2H4) = 4 × ( ― 241,82) ― [( ― 19,56) + 2 × 50,63] = ―1048,98(kJ) 1000 250 Trong 1 kg hỗn hợp (ti lệ và ), ta có: 1molN2O4 2molN2H4 nhh = 92 2×32 = 39 (mol) Theo phương trình hóa học, nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1molN2O4 và 2molN2H4 là 1048,98kJ. => Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 kg hỗn hợp lỏng gồm N2O4 và N2H4: 250 1048,98 × ≈ 6724,23(kJ) 39 b) Quá trình đốt cháy hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) tỏa nhiệt mạnh và giải phóng một lượng lớn khí nên hợp lòng (N2O4 và N2H4) được dùng làm nhiên liệu tên lửa. DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 I. Trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nồng độ của các sản phẩm, đối với một phản ứng hóa học đã ở trạng thái cân bằng, giả sử không có sự phá vỡ trạng thái cân bằng? A. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì không còn chất phản ứng B. Nồng độ của sản phẩm sẽ không thay đổi vì chất tham gia phản ứng đã hết C. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau D. Nồng độ của các sản phẩm sẽ thay đổi liên tục do tính thuận nghịch Câu 2: Hằng số cân bằng KC của phản ứng chỉ phụ thuộc vào: A. Nhiệt độ B. Xúc tác C. Nồng độ D. Áp suất Câu 3: Cho hai phản ứng sau: 1 1 1 (1) H2(g) + I2(g)⇄2HI(g) (2) HI(g)⇄H2(g) + I(g) 2 22 2 Biết hằng số cân bằng của (1) bằng 6. Giá trị hằng số cân bằng KC2 của phản ứng: 1 1 1 HI(g)⇄H2(g) + I(g) 2 22 A. 0,408 B. 2,454 C. 0,167 D. 36 Câu 4: Trong dung dịch acid acetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. CH3OO-, H+ B. CH3COOH, H2O C. CH3COOH, H+, H2O D. CH3COO-, H+, H2O, CH3COOH Câu 5: Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau? A. Nitrogen B. Ammonnia C. Oxygen D. Hydrogen Câu 6: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hòa trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là A. Cl2, HCl B. N2, NH3 C. SO2, NOx D. S, H2S Câu 7: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất thuộc loại chất điện li là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là: A. 1,3 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 9: Chuẩn độ 10ml dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 20ml dung dịch KOH 0,1M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là: A. 0,2M B. 0,05M C. 0,1M D. 0,15M Câu 10: Dung dịch ammonia trong nước có chứa thành phần chất tan là A. NH4 + , NH3. B. NH4 + , NH3, H+ . C. NH4 + , OH- . D. NH4 + , NH3, OH- Câu 11: Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho các khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh mà hậu DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net quả xấu nếu là lạm dụng sẽ dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Khí cười có công thức là A. NO2. B. CO. C. NO. D. N2O. ― 3― 2― 2― Câu 12: Cho các phân tử và ion sau: HI,CH3COO ― ,H2PO4 ,PO4 ,NH3,S ,HPO4 Hãy cho biết có bao nhiêu phân tử, ion lưỡng tính theo thuyết Bronsted – Lowry A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 13: Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng nào? A. N2 +3H2⇄2NH3B. N2 + O2→2NO C. N2 +3Mg→Mg3N2 D. N2 +6Li→2Li3N Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể phân biệt muối ammonium với một số muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch base. Hiện tượng nào xảy ra? A. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. B. Thoát ra một chất khí không màu, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. D. Thoát ra một chất khí không màu, làm hồng giấy quỳ tím ẩm. Câu 15: Tính base của NH3 do: A. Cặp e tự do của nguyên tử nitrogen B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực C. NH3 tan nhiều trong nước D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH II. Tự luận Câu 1 (2 điểm): Một bình phản ứng có dung dịch không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể thích hỗn hợp thu được. Xác định hằng số cân bằng KC ở t0C của phản ứng trên. Câu 2 (2 điểm): Trộn 300ml dung dịch KOH a(M) vào 200ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch có pH = 13. Tính a(M) DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN GIẢI Phần trắc nghiệm 1. C 2. C 3. A 4. D 5. B 6. C 7. C 8. C 9. C 10. D 11. D 12. C 13. B 14. B 15. A Câu 1: Phương pháp giải: giải Dựa vào kiến thức của phản ứng thuận nghịch Tại trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng nghịch bằng tốc độ phản ứng thuận, nồng độ các chất không thay đổi. => Đáp án C Câu 2: Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức hằng số cân bằng Hằng số cân bằng KC chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Câu 3: Phương pháp giải: 1 1 [H ]2[I ]2 K = 2 2 C2 [HI] [HI]2 KCl = [I2][H2] 1 1 →KC2 = = = 0,408 KCl 6 => Đáp án A Câu 4: Phương pháp giải: Dựa vào phương trình phân li của chất điện li yếu Chất điện li yếu phân li không hoàn toàn => Đáp án D Câu 5: Đáp án B Câu 6: Phương pháp giải: Mưa acid có pH thấp hơn 5,6 nguyên nhân là do các oxide acid tan trong nước gây ra Đáp án C Câu 7: Phương pháp giải: Chất điện li là chất có khả năng phân li ra ion trong nước Các chất điện li: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4 Đáp án C Câu 8: DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Phương pháp giải: Dựa vào công thức tính pH + nH2SO4 = 0,2 ⋅ 0,05 = 0,01mol→nH = 0,01 ⋅ 2 = 0,02mol nHCl = 0,3 ⋅ 0,1 = 0,03mol→nH+ = 0,03mol 0,05 + ⇒∑n + = 0,03 + 0,02 = 0,05mol→[H ] = = 0,1M H 0,2 + 0,3 pH = ―lg ([H+]) = ―lg (0,1) = 1 Câu 9: Phương pháp giải: Dựa vào công thức chuẩn độ acid – base CKOH ⋅ VKOH 2.C ⋅ V = C ⋅ V →C = H2SO4 H2SO4 KOH KOH H2SO4 2 20.0,1 = = 0,1M 10.2 => Đáp án C Câu 10: Phương pháp giải: giải: + ― NH3 + H2O⇄NH4 + OH Đáp án D Câu 11: Đáp án D Câu 12: Phương pháp giải: Dựa vào thuyết Brønsted – Lowry về acid – base, chất lưỡng tính ― + H2PO4 + H →H3PO4 ― + 2― H2PO4 →H + HPO4 ― + ― HPO4 + H →H2PO4 ― 3― + HPO4 →PO4 + H => Đáp án C Câu 13: Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về nitrogen Nitrogen thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa => Đáp án B Câu 14: NH3 là chất khí không màu, làm quỳ tím ẩm hóa xanh do có tính base => Đáp án B Câu 15: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học NH3 Đáp án A II. Tự luận DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Câu 1 (2 điểm): Giả sử thể tích bình phản ứng là 1 lít: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) Trước phản ứng: 0,3 0,7 0 Phản ứng: x 3x 2x Sau phản ứng: 0,3 – x 0,7 – 3x 2x Tổng mol hỗn hợp là: 0,3 – x + 0,7 – 3x + 2x = 1 – 2x (mol) n H2 0,7 3x 1 Vì H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được: = = →x = 0,1 nhh 1 2x 2 [H2] = 0,7 ― 0,1 ⋅ 3 = 0,4M;[N2] = 0,3 ― 0,1 = 0,2M;[NH3] = 2 ⋅ 0,1 = 0,2M 2 2 [NH3] 0,2 KC = 3 = 3 = 3,125 [N2][H2] 0,2 ⋅ 0,4 Câu 2 (2 điểm): nKOH = 0,3a nHCl = 0,2 ⋅ 0,2 = 0,04 Vì dung dịch sau phản ứng có pH = 13→KOH dư 0,3a ― 0,04 n = 0,3a ― 0,4⇒[OH―] = KOHdur 0,3 + 0,2 pH = 13→[H + ] = 10―13→[OH―] = 10―1 0,3a ― 0,04 => = 10―1 => a = 0,3(M) 0,3 + 0,2 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 7 PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gian của phản ứng: A(g) ⇌ B(g). Đường nào dưới đây biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch? Hình 1.5. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gian A. Đường (a) biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận và đường (b) biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng nghịch. B. Đường (a) biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng nghịch và đường (b) biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận. C. Cả 2 đường (a) và (b) đều biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận. D. Cả 2 đường (a) và (b) đều không biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận. Câu 2: Cho các nhận xét sau: (a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản nghịch. (b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau. (c)Ở trạng thái cân bằng, nồng độ chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ chất ban đầu. (d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi. Các nhận xét đúng là A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c). D. (a) và (d). Câu 3: Hằng số cân bằng của phản ứng N2O4(g) ⇌ 2NO2(g) ở 2 °C là KC = 2,0. Nếu mỗi quả cầu màu vàng ( ) đại diện cho 1 mol N2O4 và mỗi quả cầu màu nâu là 1 mol NO2 ( ) thì bình chứa 1,0 L nào sau đây đại diện cho hỗn hợp cân bằng ở 2 °C? A. Hình A. B. Hình B. C. Hình C. D. Hình D. Câu 4: Cân bằng nào dưới đây có sự chuyển dịch khi thay đổi áp suất của hệ phản ứng? DeThiHay.net
File đính kèm:
de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_1_hoa_hoc_11_chan_troi_sang_tao.docx

