Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (25 Đề + Đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (25 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (25 Đề + Đáp án)
Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (25 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net A. HCHO. B. CH3COCH3. C. CH3CHO. D. CH3CH(OH)CH3. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm). Học sinh trả lờiừ t câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết đôi, liên kết ba (gọi chung là liên kết bội) hoặờc đồng th i cả liên kết đôi và liên kết ba. a) Trong phân tử acetylene (H–C ≡C–H ), 2 nguyên tử carbon chứa liên kết ba cùng 2 nguyên tử hydrogen đ. ều nằm trên một đường thẳng b) Hợp chất CH2=–CH CH3 có tên gọi là but–1 ene. c) Khi cho CH2=–CH CH3 t ác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm chính thu được là CH3–CH2–CH2Br. d) Acetylene tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa vàng nhạt. Câu 2. Phenol có công thức phân tử C6H5OH (C6H5–: phenyl), dạng tinh thể, dễ hút ẩm. Các chuyên gia trong ngành hóa học, y tế luôn cảnh báo người dùng về việc sử dụng phenol trong thực phẩm, vì nó có tính độc đặc biệt và khả năng gây bỏng nặng khi tiếp xúc. a) Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. b) Do nhóm phenyl hút electron, làm tăng sự phân cực của liên kết O–H dẫn đến tính acid của phenol. Dung dịch phenol làm quì tím chuyền sang đỏ. c) Cho từ từ vài giọt nước bromine vào dung dịch phenol, thấy xuất hiện kết tủa trắng của 2,4,6– tribromophenol. d) T, : rong công nghiệp phenol được điều chế từ cumene theo sơ đồ 1. O2 cumene 2. H2SO4 (aq)→ phenol + acetone PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn (2 điểm). Học sinh trả lờiừ t câu 1 đến câu 4. Câu 1. Có bao nhiêu chất là hydrocarbon thơm (arene) trong số các chất sau: benzene, acetylene, o–xylene (–1,2 dimethylbenzene), styrene (vinylbenzene), methane. C– âu 2. Đun nóng 2 bromobutane (CH3CHBrCH2CH3) với KOH trong C2H5OH sẽ thu sản phẩm chính là alkene ?được đánh số thứ tự nào sau đây (1) CH3–CH2–CH=CH2. (2) CH3–CH=CH CH3. (3) CH2=–CH CH3. Câu 3. Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 đến 4 dưới đây: H2SO4 2 5 o → 2 5 2 5 2 (1) 2C H OH 140 C C H –O–C H + H O to (2) CH3–CHOH CH3 + CuO → CH3–CO CH3 + Cu + H2O H SO 2 2 2 4 → 2 2 2 (3) HCH –CH –OH 170 o C CH =CH + H O (4) 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O Gán số thứ tự phương trình hoá ọh c ứng với phản ứng: tạo thành alkene, oxi hoá không hoàn toàn, đặc trưng ct ủa polyalcohol, ạo thành ether và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (ví dụ: 1234, 2143, ). Câu 4. Cho các hợp chất hữu cơ: CH3CHO, CH3CH2OH, CH3OCH3, CH2=CHCHO, CH3COCH2CH3, CH3COOH. Có bao nhiêu hợp chất thuộc aldehyde? PHẦN IV. T ự luận Câu 1 (1, 00 điểm). Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên thay thế alcohol có công thức phân tử C4H10O. Câu 2 (1, 00 điểm): Thực hiện thí nghiệm phenol phản ứng với dung dịch NaOH. Bước 1: Lắc đều hỗn hợp phenol lỏng với nước để tạo huyền phù. Lấy 1 mL phenol dạng huyền phù cho vào ống nghiệm. Bước 2: Thêm 1 mL dung dịch NaOH 1M (dư) vào ống nghiệm, lắc đều. Bước 3. Thêm tiếp dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm thu được ở bước 2. Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ở bước 2 và bước 3. Câu 3 (1, 00 điểm). a) Khi uống thức uống có cồn (chứa ethanol), tại gan ethanol được chuyển hóa bởi hệ thống enzyme ADH. Các enzyme ADH biến đổi ethanol tạo thành acetaldehyde - chất gây độc lên hầu hết các hệ cơ quan. Sau đó, gan sẽ chuyển hóa acetaldehyde thành acetate nhờ enzyme ALDH và glutathione. Acetate là chất ít độc DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (25 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net hơn và được các tế bào trong cơ thể phân hủy thành năng lượng và CO2. Từ đó có thể thấy khả năng giải độc của gan phụ thuộc vào lượng enzyme và chất chống oxy hóa glutathione do gan tiết ra. Song khả năng của gan chỉ có hạn, nó chỉ có thể sản sinh ra một lượng enzyme nhất định mỗi giờ, tương ứng với một lượng acetaldehyde nhất định được chuyển hóa. Do vậy nếu uống thức uống có cồn với số lượng quá nhiều thì gan không kịp sản xuất đủ số lượng men để chuyển hóa acetaldehyde nữa. Khi đó acetaldehyde tồn tại trong cơ thể, gây phá hủy tế bào gan, dẫn đến viêm gan cấp tính. T hông thường, khi uống thức uống có cồn, có khoảng 10% ethanol được thải ra ngoài qua mồ hôi, hơi thở và nước tiểu; 90% được hấp thu và chuyển hóa hết thành acetaldehyde (CH3CHO) tại gan nhờ hệ t hống enzyme. Nếu một người đàn ông uống x lon bia, mỗi lon có dung tích 330 mL và độ cồn của bia là 4,6° thì lượng CH3CHO sinh ra tại gan l à 52,3 gam. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/mL. Tính giá trị của x. b) Việcử s d ung thức uống có cồn ảnh hưởng gì đếni học sinh. Hãy nêu b ện pháp phòng ngừa tác hại trong học sinh? - ---------- HẾT ---------- DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (25 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Mỗi câu 0,25 điểm, tổng 3 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B C C B B D C B A C B B PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a Đ b S 1 c S d Đ a Đ b S 2 c Đ d Đ PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1 2 3 4 Đáp án 3 2 3241 2 PHẦN IV. Tự luận. Câu Nội dung Điểm Câu 1 1 đ Viết đúng 1 công thức cấu tạo + tên gọi thì được 0,25 điểm (0,25x4=1,0) 1,0đ Nếu HS viết sai công thức cấu tạo/tên gọi từ 2ý/phương trình trở lên thì trừ 0,25 điểm Câu 2 1đ Bước 2 Phenol tan, tạo dung dịch trong suốt 0,25đ C6H5OH + NaOH ⎯ ⎯→ C6H5ONa + H2O 0,25đ Bước 3 Dung dịch vẩn đục (có phenol tạo thành) 0,25đ C6H5ONa + HCl ⎯ ⎯→ C6H5OH + NaCl 0,25đ Câu 3 1 đ a Khối lượng C2H5OH hấp thụ tại gan 54,68 gam (1,19 mol). 0,25đ Khối lượng C2H5OH trong bia: 60,75 gam DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (25 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net 60,75 100 1 Số lon bia: . . = 5 (lon) 0,25đ 0,8 4,6 330 b * Việc sử dung thức uống có cồn ảnh hưởng gì đến học sinh (chỉ trình bày 0,25đ 1 trong các ý bên dưới): - Làm cho quá trình học tập sa sút, giảm trí nhớ và giảm khả năng tập trung của não bộ. - Say rượu dẫn đến các triệu chứng ngộ độc rượu, bạo lực, tai nạn khi điều khiển phương tiện giao thông, - Rượu bia cũng có thể gây ra các rối loạn tuổi dậy thì và quá trình phát dục 0,25đ không bình thường, hậu quả là ảnh hưởng đến chức năng sinh sản khi trưởng thành. Học sinh làm cách khác đúng, vẫn cho điểm tối đa ----------- HẾT ---------- DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (25 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 7 SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT KẺ SẶT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC Cho biết: Nguyên tử khối: Na = 23; K = 39; Mg = 24; Al = 27; Ca = 40; Cu = 64, Zn = 65; Ag = 108, Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16: Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. NaBH4 Câu 1. Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau: CH3COCH2CH3 + 2[H] → ? Sản phẩm thu được là A. isopropyl alcohol. B. butan-2-ol. C. butan-1-ol. D. propanol. Câu 2. Hợp chất nào sau đây là một alkene? A. CH3 − CH = CH2 . B. CH3 − C ≡ CH . C. CH2 = C = CH2. D. CH3 − CH2 − CH3 . Câu 3. Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C-C (bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch carbon A. không đổi. B. thay đổi. C. dài hơn. D. ngắn hơn. to Câu 4. Cho sơ đồ phản ứng: CH3CHO + Cu(OH)2 + NaOH → X + Cu2O + H2O. Công thức của X là A. CH3COCH3. B. CH3CH2OH. C. CH3COOH. D. CH3COONa. Câu 5. Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học? = = A. (CH3 )2 C CHI . B. CH2 CHCl . C. CH3CH = CFCH3 . D. CH2 = CH − CH2Br . Câu 6. Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng,... Formalin là A. dung dịch rất loãng của aldehyde formic. B. dung dich aldehyde formic 37 − 40% . C. tên gọi khác của aldehyde acetic. D. aldehyde formic nguyên chất. Câu 7. Trong công nghiệp, các alkane được điều chế từ nguồn nào sau đây? A. Dầu mỏ và khí dầu mỏ. B. Aluminium carbide (Al4C3). C. Khí biogas. D. Sodium acetate. Câu 8. Chất nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng tạo một sản phẩm mononitro hoá duy nhất? A. Toluene. B. o-xylene. C. Naphthalene. D. Benzene. Câu 9. Khi nhỏ từ từ dung dịch bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là A. không xảy ra hiện tượng gì. B. dung dịch trong suốt. C. xuất hiện kết tủa màu vàng. D. nước brom bị mất màu và xuất hiện kết tủa trắng. Câu 10. Benzene có công thức cấu tạo là DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (25 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net A. B. C. D. Câu 11. Đ ể loại bỏ lớp cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Muối ăn. B. Cồn 70o. C. Nước. D. Giấm ăn. Câu 12. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa A. liên kết σ. B. liên kết đơn. C. liên kết bội. D. vòng benzene. Câu 13. Ethyl chloride được dùng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao. Công thức phân tử của ethyl chloride là A. C2H3Cl. B. C2H5F. C. C2H5Cl. D. C2H3F. Câu 14. Trong các chất sau, chất nào thuộc loại phenol? A. B. C. D. ° Câu 15. Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, t ) tạo thành butane? A. CH3 − CH2 − CH = CH2 . B. CH3 − C ≡ C − CH2 − CH3 . = − = C. (CH3 )2 C CH2 . D. CH3 CH CH2 . Câu 16. Nhiềộu vụ ng độc rượu do sử dụng rượu được pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Công thức phân tử của methanol là A. C2H4 (OH)2 . B. C2H5OH . C. CH3OH . D. C3H7OH . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): a) Phenol phản ứng được với dung dịch base như NaOH, KOH. b) Phenol là một acid yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu giấy quỳ tím. c) Phenol có tính độc và có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da nên cần phải cẩn thận khi sử dụng. d) D– o có nhóm OH nên Phenol tan vô hạn trong nước ở điều kiện thường tương tự ethanol. Câu 2. Tiến hành thí nghiệm pảh n ứng của aớldehyde v iố thu c thử Tollens theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch AgNO3 1%. Bước 2: Thêm từ từ dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm và lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn. ⦁ Bước 3: Nhỏ vài giọt dung dịch CH3CHO 5% vào ống nghiệm, lắc đều. ⦁ Bước 4: Đặt ống nghiệm vào cốc chứ– a nước nóng (khoảng 70 80oC), để yên khoảng 5 phút. C⦁ ho biết phát biểu sau về thí nghiệm đã tiến hành ở trên: ⦁ a) Sau bước 1, trong ống nghiệ m có kết tủa màu xanh lam của copper(II) hydroxide. b) Sau khi phản ứng kết thúc, có một lớp bạc sáng bóng bám vào thành ống nghiệm. c) Muốn tạo thành 2 1,6 gam Ag thì cho 100ml dung dịch CH3CHO 1,5M phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. d) Phản ứng trên được gọi là phản ứng tráng bạc. DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (25 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Câu 3. Giấm ăn là gia vị phổ biến, có vị chua và thành phần chính là dung dịch acetic acid (CH₃COOH) v- ới hàm lượng 4 8% về thể tích. a) Acetic acid là chất chủ yếu tạo nên vị chua của giấm. b) Khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,... có thể dùng giấm để loạ i bỏ các vết cặn này. c) Một chai giấm ăn thể tích 500 mL có hàm lượng acetic acid 5%, thể tích acetic acid có trong chai giấm ăn đó là 50 mL. d) Tại một số h gia đình, giấm ăn được tạo thành theo phương trình hoá học sau: 2CH3CH2CH2CH3 + 5O2 → 4CH3COOH + 2H2O PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Cho các chất sau: Na, NaOH,Cu,CuO,CaCO3 ,CaSO4 . Số chất phản ứng được với acetic acid? Câu 2. Xăng sinh học (gasohol hay biogasoline) được tạo ra bằng cách phối trộn ethanol với xăng thông thường theo một tỉ lệ nhất định. Ở Việt Nam, hiện đang lưu hành xăng E5 RON 92 được pha trộn gồm a% ethanol và 95% xăng RON 92 thể tích. Giá trị của a là bao nhiêu? Câu 3. Một chai rượu gạo có thể tích 750 mL và có độ rượu là 40 . Tính số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó? Câu 4. Cho các chất sau: propane, propyne, but-1-yne, but-2-yne, but-1-ene và acetylene . Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa? Pầh n IV. Tự luận C âu 1 (1,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a) CH3OH + Na to b) CH3CH2CH2Cl + NaOH → ⟶ o H2SO4dac, t c) CH3COOH + C2H5OH d) CH3CHO + Br2 + H2O Câu 2 (0,5 điểm). Cho 21,6 gam acid hữu cơ X đơn chức tác dụng hết với Na2CO3, thu được 28,2 gam muối của acid hữu cơ. Xác định cô⟶ng thức cấu tạo của X Câu 3 (0,5 điểm). Khi lên men tinh bột, enzyme sẽ phân giải tinh bột thành glucose, sau đó glucose sẽ chuyển hóa thành ethanol: enzyme (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 tinh bột glucose enzyme C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 glucose Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tảinh bột ngô chứa 70% tinh bột, hiệu suất chung của c quá trình điều chế ethanol là 65%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g / mL . ------------Hết---------- Học sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (25 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 1 2 3 4 5 6 7 8 B A D D C B A D 9 10 11 12 13 14 15 16 D A D C C C A C PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. 1 DDDS 2 SDSD 3 DDSS PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. 1 4 2 5 3 300 4 3 PHẦN IV. TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm 1 1,0 a) 2CH3OH + 2Na ⟶ 2CH3ONa + H2 0,25 to b) CH3CH2CH2Cl + NaOH ⎯ ⎯→ CH3CH2CH2OH + NaCl 0,25 H SO dac, to 0,25 24 c) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O d) CH3CHO + Br2 + H2O ⟶ CH3COOH + 2HBr 0,25 2 0,5 Gọi công thức tổng quát của X là RCOOH 0,25 2RCOOH + Na2CO3 ⟶ 2RCOONa + CO2 + H2O Theo PTHH ta có: nRCOOH = nRCOONa 21,6 28,2 = R + 45 R + 67 0,25 => R = 27 (C2H3-) Vậy công thức cấu tạo của X là C2H3COOH hay CH2=CH-COOH 3 0,5 enzyme (C6H10O5)n + nH2O ⎯ ⎯ ⎯→ nC6H12O6 tinh bột glucose enzyme 0,25 C6H12O6 ⎯ ⎯ ⎯→ 2C2H5OH + 2CO2 glucose DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (25 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Khối lượng tinh bột = 106 . 0,70 = 700000 (gam) Từ PTHH ta có: n = 2n.n C2H5OH (C6H10O5 )n 700000 700000 n = 2n. = (mol) C2H5OH 162n 81 700000 322.105 m = .46 = (gam) C2H5OH 81 81 322.105 V = (mL) C2H5OH 81 . 0,789 Do hiệu suất chung của cả quá trình là 65% nên thể tích ethanol thực tế thu được là: 322.105 0,25 V = .0,65 = 327497(mL) C2H5OH 81 . 0,789 327497.100 Thể tích xăng E5 là: V = = 6549940 (mL) = 6549,94(L) E5 5 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (25 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 8 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ MÔN: HOÁ HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 phút (kh ông kể thời gian phát đề) PHẦN I. (4,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của alkene? A. C4 H10. B. C2H4. C. C2H2. D. C3H4. Câu 2. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử butane là A. 10. B. 5. C. 12. D. 3. Câu 3. Alkane là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n (n ≥ 3). D. CnH2n-2 (n ≥ 2). Câu 4. But-2-yne có công thức phân tử là A. C4H10. B. C3H8. C. C4H8. D. C4H6. Câu 5. Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều A. vòng benzene. B. liên kết đơn. C. liên kết đôi. D. liên kết ba. Câu 6. Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là A. HIO4. B. C3H3N. C. CHCl3. D. C6H6O. Câu 7. Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là A. CnH2n+2O (n ≥ 1). B. CnH2n+2O (n ≥ 2). C. CnH2nOH (n ≥ 1). D. CnH2nOH (n ≥ 2). Câu 8. Methyl alcohol, ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do A. Khối lượng phân tử của các alcohol nhỏ. B. Hình thành tương tác van der waals với nước. C. Hình thành liên kết hydrogen với nước. D. Hình thành liên kết cộng hoá trị với nước. Câu 9. Phenol không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaBr. B. Na. C. NaOH. D. Br2. DeThiHay.net
File đính kèm:
de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_2_hoa_hoc_11_ket_noi_tri_thuc_2.pdf

