Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (12 Đề + Đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (12 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (12 Đề + Đáp án)
Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (12 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net d) Phản ứng thế vào vòng thơm của phenol dễ hơn thế vào vòng benzene. Câu 4: Thí nghiệm điều chế ethyl acetate Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH,1mlCH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thuỷ khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hoà vào ống nghiệm. a) Trong thí nghiệm trên, có thể thay C2H5OH bằng C6H5OH. b) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. c) Có thể thay dung dịch NaCl bão hoà bằng dung dịch NaOH bão hoà. d) Sau bước 2, trong ống nghiệm chứa sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3COOC2H5. III. Tự luận Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch bromine (dư) thì thấy khối lượng bromine phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 14,874 lít (đkc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong ammonia, thu được 36 gam kết tủa. Tính phần trăm thể tích của CH4 trong hỗn hợp X ? Câu 2: Cho thí nghiệm: Chuẩn độ acetic acid bằng dung dịch sodium hydroxide 0,15 M. Sau khi thực hiện thí nghiệm chuẩn độ này 3 lần, thu được bảng dưới đây: Số lần Thể tích acetic acid (mL) Thể tích dung dịch NaOH cần dùng (mL) 1 6,0 20,0 2 6,0 19,9 3 6,0 20,0 Tính nồng độ mol của acetic acid? (Làm tròn đúng quy tắc và lấy sau dấu “,” một chữ số) Câu 3: Cho từ từ nước bromine vào một hỗn hợp X gồm phenol và styrene đến khi ngừng mất màu thì hết 300 gam dung dịch nước bromine nồng độ 3,2%. Để trung hoà hỗn hợp thu được cần 16 gam dung dịch NaOH 10%. Tính phần trăm số mol styrene có trong hỗn hợp X? DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (12 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN GIẢI Phần trắc nghiệm 1B 2D 3C 4B 5A 6C 7A 8C 9A 10D 11D 12B 13A 14A 15B 16C 17C 18D I. Trắc nghiệm II. Trắc nghiệm đúng sai. Câu 1: Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm hydrocarbon không no Hydrocarbon không no, mạch hở, chỉ chứa một liên kết đôi trong phân tử thuộc hợp chất alkene Đáp án B Câu 2: Phương pháp giải: Dựa vào ứng dụng của dẫn xuất halogen Dẫn xuất halogen không được dùng để sản xuất thuốc nổ Đáp án D Câu 3: Phương pháp giải: Dựa vào công thức tổng quát của arene: CnH2n-6 (n ≥ 6) 2⋅11 18 2 không phải là một arene vì số liên kết pi không tạo được vòng benzene C11H18 = 2 = 3 Đáp án C Câu 4: Phương pháp giải: Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo Đồng phân CH ≡ C ― CH2 ― CH3 là CH3 ―C ≡ C ― CH3. Đáp án B Câu 5: Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm của alcohol Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1OH(n ≥ 1). Đáp án A Câu 6: Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm của bậc alcohol CH3 ―CH(OH) ― CH3 là alcohol bậc II Đáp án C Câu 7: Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm của alcohol DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (12 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa nhóm hydroxy (-OH) liên kết với nguyên tử carbon no thuộc loại alcohol Đáp án A Câu 8: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của formic acid Để trung hòa lượng acid HCOOH có trong nọc kiến có thể sử dụng vôi là tốt nhất. Vì vôi có tính base. Đáp án C Câu 9: Phương pháp giải: Để loại bỏ lớp cặn (CaCO3) có thể sử dụng các chất có tính acid Giấm ăn có thể hòa tan lớp cặn màu trắng trong ấm đun nước Đáp án A Câu 10: Phương pháp giải: Dựa vào nhóm chức >C=O Hợp chất chứa nhóm >C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là hợp chất carbonyl Đáp án D Câu 11: Phương pháp giải: Dựa vào liên kết hydrogen và tương tác van der Waals. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất CH3COOH vì có liên kết hydrogen và phân tử khối cao. Đáp án D Câu 12: Phương pháp giải: Dựa vào phản ứng cộng hydrocarbon không no 2+ Hg /H2SO4 HC ≡ CH + H2O → CH3 ― CHO Đáp án B Câu 13: Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc tách Zaitsev NaOH/C2H5OH CH3 ― CHBr ― CH2 ― CH3 → CH2 = CH ― CH2 ― CH3 NaOH/C2H5OH CH3 ― CHBr ― CH2 ― CH3 → CH3 ― CH = CH ― CH3 Thu được 2 đồng phân alkene Đáp án A Câu 14: Phương pháp giải: Phản ứng thế chứng tỏ C2H5OH có nguyên tử H linh động ở nhóm – OH DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (12 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net 1 C H O + Na→C H ONa + H 2 5 2 5 2 2 Đáp án A Câu 15: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen (a) tạo ra alcohol C6H5 ― CH2OH (b) không tạo ra alcohol (c) tạo ra alcohol CH3 ― CH2 ― CH2OH (d) không tạo ra alcohol Đáp án B Câu 16: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của ethanol Khi cho ethanal phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thích hợp, hiện tượng tạo kết tủa đỏ gạch do phản ứng sinh ra Cu2O. Đáp án C Câu 17: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của alcohol, carboxylic acid và aldehyde Ống nghiệm (2) và (3) có phản ứng, ống (1) thì không Đáp án C Câu 18: Phương pháp giải: Dựa vào phản ứng của chất X và Y Y tác dụng với kim loại Na và hòa tan được CaCO3 => Y chứa nhóm chức – COOH => Y: CH3COOH X tác dụng với kim loại Na => X chứa nhóm chức – OH => X: HOCH2CHO Đáp án D III. Câu hỏi Đúng - Sai Câu 1: Phương pháp giải: Vì X, Y, Z đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư => trong phân tử X, Y, Z đều chứa liên kết ba đầu mạch. Mà số nguyên tử C đều bằng nhau HC ≡ C ― C ≡ CH(X) ⇒ Công thức cấu tạo là: HC ≡ C ― CH = CH2(Y) HC ≡ C ― CH2 ― CH3(Z) a) Đúng vì X có 4 liên kết pi b) Sai c) sai d) đúng Câu 2: a) đúng b) sai, oxi hóa hoàn toàn alcohol bậc I, thu được CO2 và H2O DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (12 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net c) đúng d) sai, đun nóng CH3OH không tạo ra alkene Câu 3: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5 ― OH). a) sai, phenol có tính acid mạnh hơn H2CO3 b) đúng, vì phân tử khối phenol lớn hơn ethanol c) sai, ethanol không phản ứng với NaOH d) đúng Câu 4: a) Sai, vi C6H5OH không tham gia phan ứng ester hóa b) đúng, vì ester nhẹ hơn nước và không tan trong nước c) sai, vì NaOH phản ứng được với ester tạo ra muôi và alcohol tương ứng. d) sai, vì phản ứng ester là phản ứng thuận nghịch nên vẫn còn chất tham gia và xúc tác. III. Tự luận Câu 1: Gọi số molCH4,C2H4,C2H2 trong 8,6 gam hỗn hợp X lần lượt là x,y,zmol Ta có: 16 +28 +26 = 8,6 Phản ứng Br2⇒y + 2z = nBr2 = 0,3mol Gọi số mol trong 14,874 lít hỗn hợp gấp k lần số mol trong 8,6g ( + + ) ⋅ = 0,6mol = 푛 2 2 = 0,15mol ⇒ = 0,2; = 0,1; = 0,1 ⇒% 4 = 50% Câu 2: 20 + 19,9 + 20 V = ≈ 20,0ml NaOH 3 6.CM(CH3COOH) = 20.0,15→CM(CH3COOH) = 0,5M Câu 3: Phản ứng: C6H5 ―OH + 3Br2→C6H2Br3 ―OH + 3HBr ⇒3a + b = nBr2 = 0,06mol Phản ứng trung hoà C6H2Br3 ― OH +NaOH→C6H2Br3 ― ONa + H2O HBr +NaOH→NaBr + H2O ⇒4a = 0,04mol (2) Từ (1), (2) ⇒a = 0,01mol;b = 0,03mol ⇒%nC8H8 = 75% DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (12 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 I. Trắc nghiệm Câu 1. Chất nào s au đây là đồng phân của CH2=CHCH2CH2CH3? A. (CH3)2C=CHCH3. B. CH2=CHCH2CH3. C. CH≡CCH2CH2CH3. D. CH2=CHCH2CH=CH2. Câu 2. Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxygen, phản ứng cộng bromine, phản ứng cộng hydrogen (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3 /NH3 ? A. ethane. B. ethylene. C. acetylene. D. cyclopropane. Câu 3. Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều A. vòng benzene. B. liên kết đơn. C. liên kết đôi. D. liên kết ba Câu 4. Phương pháp nào sau đây có thể được thực hiện để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra? A. Không sử dụng phương tiện giao thông. B. Cấm các phương tiện giao thông tại các đô thị. C. Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh. D. Sử dụng các phương tiện chạy bằng than đá. Câu 5. Có bao nhiêu alkane là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với chlorine (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 1 dẫn xuất monochloro ? A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 6. Chất nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon? A. Cl–CH2–COOH. B. C6H5–CH2–Cl. C. CH3–CH2–Mg–Br. D. CH3–CO–Cl. Câu 7. Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là A. 1,3-dichloro-2-methylbutane. B. 2,4- dichloro -3-methylbutane. C. 1,3- dichloropentane. D. 2,4- dichloro-2-methylbutane. Câu 8. Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu được pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Công thức phân tử của methanol là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C2H4(OH)2. Câu 9. Cồn 70° là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70° là đúng? A. 100 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất. B. 100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất. C. 1000 gam dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất. D. 1000 mL dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất. Câu 10. Trong các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzene) có bao nhiêu chất tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 11. Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do A. phenol tan một phần trong nước. DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (12 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net B. phenol có tính acid yếu. C. ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzene trong phân tử phenol. D. ảnh hưởng của vòng benzene đến nhóm –OH trong phân tử phenol. Câu 12. Cho các hợp chất: hexane, bromoethane, ethanol, phenol. Trong số các hợp chất này, hợp chất tan tốt nhất trong nước là A. hexane. B. bromoethane. C. ethanol. D. phenol. Câu 13. Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzene) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polymer, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn các tính chất trên là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 14. Hợp chất chứa nhóm -CO- liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là A. hợp chất alcohol. B. dẫn xuất halogen. C. các hợp chất phenol. D. hợp chất carbonyl. Câu 15. Hợp chất nào sau đây là aldehyde? A. CH2=CH−CH2OH. B. CH2=CH−CHO. C. CH2=CH−COOH. D. CH2=CH−COOCH3. Câu 16: Cho hợp chất carbonyl X có công thức cấu tạo như hình sau. Tên gọi theo danh pháp thay thế của X là: A. 2 – methylbutan – 3 – oneB. 3 – methylbutan – 2 – one C. 3 – methylbutan – 2 – olD. 3 – methylbutanal Câu 17. Cho các PTHH của các phản ứng hóa học sau: (a) CH3CHO + Br2 + H2O CH3COOH + 2HBr. (b) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2Oto CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3. Ni,t∘ (c) CH3CHO + H2 → CH3CH2OH. (d) 2CH3CHO + O2 2CH3COOH Số phản ứng trong đó acetaldehyde thể hiện tính khử là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. II. Lựa chọn đáp án đúng, sai Câu 1: Ở điều kiện thường, các alkane kém hoạt động, chúng không tác dụng với acid, kiềm và một chất oxi hóa như dung dịch KMnO4, K2Cr2O7,... Các phản ứng tiêu biểu của alkane là phản ứng thế halogen (chlorine, bromine), phản ứng cracking, reforming và phản ứng cháy. Hãy cho biết những nhận xét sau là đúng hay sai? a) Các phản ứng cháy của các alkane tỏa nhiều nhiệt nên thường sử dụng làm nhiên liệu trong công nghiệp và đời sống. DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (12 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net b) Cả ethane và neopentane khi phản ứng với Cl2 (ánh sáng hoặc to, tỉ lệ mol 1:1) đều thu được 1 dẫn xuất monochloro. c) Dựa vào phản ứng reforming, người ta có thể điều chế benzene từ heptane. d) Các alkane ở thể khí đều có thể tham gia phản ứng cracking. Câu 2: Xylitol là một hợp chất hữu cơ được sử dụng như một chất tạo ngọt tự nhiên, có vị ngọt như đường nhưng có hàm lượng calo thấp nên được đưa thêm vào các sản phẩm chăm sóc răng miệng như kẹo cao su, kẹo bạc hà, thực phẩm ăn kiêng cho người bị bệnh tiểu đường. Xylitol có công thức cấu tạo như sau: Hãy cho biết những nhận xét sau là đúng hay sai? a) Xylitol thuộc loại hợp chất alcohol đa chức b) Xylitol có tan tốt trong nước do không tạo được liên kết hydrogen với nước. c) Công thức phân tử của xylitol là C5H12O5 d) Xylitol có 3 đồng phân alcohol Câu 3: Hãy cho biết những nhận xét sau về phenol là đúng hay sai? a) Phenol (M = 94đvC) và toluene (M = 92đvC) có nhiệt độ nóng chảy tương đương nhau do khối lượng phân tử gần bằng nhau. b) Phenol đơn giản nhất có chứa 1 nguyên tử oxygen. c) Phenol có tính acid, làm quỳ tím hóa đỏ. d) Phenol tham gia phản ứng cộng với Br2 tạo thành 2,4,6-tribromophenol. Câu 4: Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11 %, còn lại là O. Trên phổ MS tìm thấy tín hiệu ứng với phân tử khối của X là 72. Biết X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng có phản ứng tạo iodoform. Hãy cho biết những nhận xét sau là đúng hay sai? a) Công thức phân tử của X là C4H8O. b) X là ketone, tên gọi của X là ethyl methyl ketone hay butanone. c) X tan vô hạn trong nước và các dung môi hữu cơ. d) Trong công nghiệp, điều chế X từ alcohol tương ứng. III. Tự luận Câu 1: Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí gas (chứa 40% C3H8 và 60% C4H10 về thể tích) được dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất như bảng sau: Chất CH4 C3H8 C4H10 Nhiệt lượng tỏa ra (kJ) 890 2220 2850 Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí biogas để thay thế khí gas để làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ giảm bao nhiêu %? Câu 2: Trong vỏ quả cây vanilla có hợp chất mùi thơm dễ chịu, tên thường là vanillin. Công thức cấu tạo của vanillin là: DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (12 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Mẫu vanillin đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm cần có trên 99% về khối lượng là vanillin. Để định lượng một mẫu vanillin, người ta làm như sau: Hoà tan 0,120 gam mẫu trong 20 mL ethanol 96% và thêm 60 mL nước cất, thu được dung dịch X. Biết X phản ứng vừa đủ với 7,82 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,1 M và tạp chất trong mẫu không phản ứng với NaOH. Hãy tính % khối lượng vanillin trong mẫu vanillin trên xem có đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất được phẩm và thực phẩm không? Làm tròn sau dấu phảy 1 số Câu 3: Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL. DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Hóa học 11 Chân Trời Sáng Tạo - (12 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN GIẢI Phần trắc nghiệm 1. A 2. C 3. A 4. C 5. B 6. B 7. A 8. A 9. B 10. D 11. C 12. C 13. D 14. D 15. B 16. B 17. C I. Trắc nghiệm Câu 1. Phương pháp giải Dựa vào khái niệm đồng phân CH2=CHCH2CH2CH3 có đồng phân (CH3)2C=CHCH3 Đáp án A Câu 2. Phương pháp giải Để phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 thì chất đó có liên kết ba đầu mạch Acetylene có thể tham gia cả 4 phản ứng Đáp án C Câu 3. Phương pháp giải Dựa vào khái niệm của arene Arene có chứa một hay nhiều vòng benzene Đáp án A Câu 4. Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh có thể góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra. Đáp án C Câu 5. Phương pháp giải Để tạo ra 1 dẫn xuất monochloro thì các nguyên tử C trong mạch đều giống nhau chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với chlorine (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 1 dẫn xuất monochloro: CH4 và C2H6 Đáp án B Câu 6. Phương pháp giải Dẫn xuất halogen có chứa các nguyên tố halogen: F, Cl, Br, I C6H5–CH2–Cl là dẫn xuất halogen Đáp án B Câu 7. Phương pháp giải Dựa vào quy tắc đọc tên dẫn xuất halogen ClCH2CH(CH3)CHClCH3: 1,3 – dichloro – 2 – methylbutane Đáp án A DeThiHay.net
File đính kèm:
de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_2_hoa_hoc_11_chan_troi_sang_tao.docx

