Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (17 Đề + Đáp án)

pdf 150 trang Nhật Hạ 28/11/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (17 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (17 Đề + Đáp án)

Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (17 Đề + Đáp án)
 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
a) Cho thanh Fe (iron) vào dung dịch H2SO4 loãng, iron tan ra và có sủi bọt khí.
b ) Cho kết tủa Fe(OH)3 vào dung dịch H2SO4, t hấy kết tủa tan dần.
c ) Để nhận biết sulfuric acid có thể dùng dung dịch Ba(NO3)2, hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
d ) Cho từng giọt sulfuric acid đặc vào đường saccharose (C12H22O11) màu trắng, đường chuyển màu nâu
đ en sau đó trào lên khỏi miệng cốc.
C âu 2. Salixylic acid (chất X) là thành phần của t huốc kháng viêm không chứa steroid, thường gặp trong
c ác loại thuốc được dùng để điều trị bệnh về da. Chất X có công thức cấu tạo như sau:
a ) Công thức phân tử của salixylic acid là C7H6O3.
b ) Thành phần % khối lượng của O trong phân tử salixylic acid xấp xỉ là 34,783%.
c) Salixylic acid có chứa nhóm chức ester.
d) Salixylic acid là một hydrocarbon.
P HẦN III. Phần tự luận (3,0 điểm).
C âu 1. (1,0 điểm) Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 mL dung dịch NH4NO3 1M. Đun nóng nhẹ, thu
đ ược V Lít khí thoát ra (đkc). Tính giá trị của V?
C âu 2. (2,0 điểm) Mưa acid - hậu quả của ô nhiễm khói, bụi được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1948
t ại Thụy Điển. Ngay từ những năm 50 của thế kỷ 20, hiện tượng này đã bắt đầu được nghiên cứu.
 ở Cơ chế tạo mưa acid Cánh rừng trụi lá Đức Cổng iron bị gỉ do mưa acid
a . Mưa acid gây phá huỷ rộng lớn cho rừng cây khắp nơi trên thế giới, đặc biệt là những vùng công
n ghiệp hoá như châu Âu và Bắc Mỹ. Mưa acid xảy ra chủ yếu do sự phóng thích SO2 từ sự nung chảy
q uặng sulfide và sự đốt cháy các nhiên liệu. Trong không khí, một phần SO2 chuyển thành SO3 được hấp
t hụ trong nước mưa chuyển thành sulfuric acid. Giả sử rằng cứ 50000 phân tử nước (chứa trong 4,50.104
L ít nước của một trận mưa) hấp thụ một phân tử SO3 và toàn bộ sulfuric acid đều tan trong lượng mưa
n êu trên. Dùng các thông tin này để xác định nồng độ mol/L của acid sulfuric trong nước mưa? Giả sử
k hối lượng riêng của nước (lỏng) là 1,00 g.mL 1.
b . Em hãy nêu các biện pháp để giảm thiểu lượng mưa acid và ngăn ngừa tác hại của nó.
 ---Hết---
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
 H ƯỚNG DẪN CHẤM
P hần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
 Câu 1D 2D 3D 4A 5B 6D 7B 8C 9B 10B
 ĐA 11A 12B 13A 14C 15B 16D 17A 18C 19A 20A
P hần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
CĐâ Đu Đ1: Đ
CĐâ Đu 2: S S
P HẦN III. Phần tự luận (3,0 điểm)
 Câu Ý Nội dung Điểm
 50 0,25
 n .1 0,05mol
 NH4NO3 1000
 0
 Câu 1 NH NO KOH t NH  KNO H O 0,25
 4 3 3 3 2 (*)
 Theo phương trình (*) 0,50
 n 0,05mol V 0,05.24,79 1,2395L
 NH3 NH3
 H ọc sinh có thể sử dụng Bảo toàn nguyên tố, nếu đúng kết quả vẫn cho điểm tối
 đa.
 Câu 2 a K hối lượng nước là 4,5.104.1000 = 4,5.107 gam 0,25
 4,5.107
 6 0,25
 Số mol H2O là 18 = 2,5.10 mol
 2,5.106
 50
 4 0,25
 Số mol SO3 bị hấp thụ là 5.10 mol
 Số mol axit H2SO4 là 50 mol
 50
 4 0,25
 4,5.10 -3
 Nồng độ H2SO4 trong nước mưa là = 1,1 .10 mol/l.
 b - Cần tuân thủ nghiêm ngặt những quy định về phát thải nhằm hạn chế tối đa việc
 phát tán SOx và NOx vào khí quyển.
 - Nâng cao chất lượng nhiên liệu hóa thạch bằng cách loại bỏ triệt để lưu huỳnh
 v à nitơ có trong dầu mỏ và than đá trước khi sử dụng. 0,2.5
 - Tìm kiếm và thay thế dần các nhiên liệu hóa thạch bằng các nhiên liệu sạch như =1,0
 h iđro, sử dụng các loại năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường.
 - Kiểm soát khí thải xe cộ làm giảm lượng khí thải của các oxit nitơ từ xe có động
 cơ
 - Để bảo vệ sức khỏe, không nên hứng nước từ những cơn mưa đầu mùa và sử
 d ụng nước những nơi gần các khu công nghiệp, nhà máy vì có nguy cơ chứa
 n hiều chất bẩn nhất, trong đó bao gồm cả axit H2SO4, HNO3, ...
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 11
 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm). Học sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến
câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. (NH4)2CO3. B. CO. C. C6H6. D. NaOH.
Câu 2. Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng sau đây, với
peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất
Phân tử khối của chất hữu cơ X bằng
A. 15. B. 43. C. 70. D. 88.
Câu 3. Cho sơ đồ phổ IR của chất Y như sau:
Y là chất nào sau đây?
A. C2H5OH. B. CH3NHC2H5. C. C3H7OH. D. CH3CH2CHO.
Câu 4. Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm –OH trên phổ hồng ngoại của chất sau:
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
A. 3337. B. 2882. C. 1463. D. 2928.
C âu 5. Hợp chất hữu cơ nào sau đây có mạch carbon là mạch hở có nhánh?
A. . B. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3.
C. CH3 CH2CH(CH3)CH3. D. .
C âu 6. Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH3CH2OH?
A. CH3CH2CH2CH2OH. B. CH3CH(CH3)COOH.
C. HCOOCH3. D. CH3CHO.
C âu 7. Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. CH3COCH3, CH3CH2CHO. B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3OH, C2H5OH. D. CH2(OH)-CH2OH, CH3CH2OH.
C âu 8. Trong dân gian người ta giã cây tràm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải. Hãy
c ho biết cách làm trên thuộc loại phương pháp tách và tinh chế nào?
A . Chưng cất. B. Chiết. C. Sắc kí cột. D. Kết tinh.
C âu 9. Cho biết nhiệt độ sôi của rượu (ethanol) là 78°C, của nước là 100°C. Em hãy đề xuất giải pháp để
t ách rượu ra khỏi nước?
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.
C âu 10. Trong quy trình sản xuất đường từ cây mía (hình dưới), công đoạn 5 được sử dụng phương pháp
tách và tinh chế nào?
A . Chưng cất. B. Chiết. C. Sắc kí cột. D. Kết tinh.
C âu 11. Nhúng một mẩu quỳ tím vào dung dịch chất X, thấy quỳ tím hóa đỏ. X là
A. NaNO3. B. K2SO4. C. HCl. D. Ba(OH)2.
C âu 12. Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
 V O ,450∘C ― 500∘C
 2 5 ∘
 2SO2( g) + O2( g) ⇌ 2SO3( g); ΔrH298 < 0.
Y ếu tố nào sau đây làm cân bằng hóa học chuyển dịch sang chiều thuận?
A . Tăng nhiệt độ. B. Giảm áp suất.
C . Sự có mặt chất xúc tác. D. Tăng nồng độ O2.
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
P HẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm). Học sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý
aở ) , b), c), d) mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 (1 điểm).
 [CO]
a . Biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng: 2C(s) + O2⇌(g) 2CO(g) là K =
 C [O2]
b . Trong phản ứng S + O2 → SO2, S đóng vai trò là chất khử.
c . Để xác định nồng độ dung dịch HCl, người ta dùng dung dịch chuẩn độ là dung dịch NaOH 0,2M. Cho
b iết khi thực hiện chuẩn độ 10 ml dung dịch HCl, thể tích dung dịch NaOH đã dùng là 5 ml, vậy nồng độ
dung dịch HCl là 0,1M.
d. N2 ởk hông duy trì sự cháy, điều kiện thường khá trơ về mặt hóa học nên được dùng để dập tắt các đám
c háy do hóa chất, chập điện.
Câu 2 (1 điểm).
a. CH3-O-CH3 và CH3-CH2-OH là đồng phân mạch carbon.
b. Trong phân tử C4H10, nguyến tố hydrogen chiếm 30% về khối lượng.
c. CH3-CH3 là hydrocarbon.
d . Đa số các hợp chất hữu cơ dễ cháy.
P HẦN III. Tự luận (5,0 điểm). Học sinh thực hiện nhiệm vụ trong các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5.
C âu 1 (1 điểm). Acetone là dung môi tốt trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói, dùng để pha
l oãng nhựa polyester và được sử dụng trong các chất tẩy rửa. Kết quả phân tích nguyên tố acetone như sau:
6 2,069% C; 10,345% H về khối lượng, còn lại là oxygen. Phân tử khối của acetone được xác định thông qua
p hổ khối lượng peak ion có giá trị m/z lớn nhất bằng 58. Lập công thức phân tử của acetone.
C âu 2 (1 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
 3000∘C
a . N2 + O2 ⇌
b. HNO3 →+ CuO ——
c. H2SO4 + SO3 →——
d. H2SO4 + BaCl2 →——
C âu 3 (1 điểm). Trong công nghiệp, người ta sản xuất sulfuric acid (H2SO4) từ sulfur (S) theo sơ đồ chuyển
hóa sau:
 0
 + 2 ― 2,푡 , 2 5 ― 2푆4 4 + H2O
 S → SO2 → SO3 → H2SO4 ⋅ nSO3 → H2SO4
N ếu dùng 100 000 tấn sulfur (S) thì có thể điều chế được bao nhiêu tấn sulfuric acid có nồng độ 98%? Biết
h iệu suất cả quá trình trên là 90%.
C âu 4 (1 điểm). Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn và công thức cấu tạo đầy đủ của các chất có công thức
khung phân tử sau đây:
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
Câu 5 (1 điểm).
a. Hãy giải thích tại sao người ta bơm khí nitrogen vào các lọ vaccine
b. NH4HCO3 là một trong những chất được dùng làm bột nở trong sản xuất bánh bao. Hãy giải thích.
P hụ lục 1. Bảng tín hiệu phổ IR
H ợp chất Liên kết Số sóng (cm-1)
Alcohol (-OH) O–H 3600 – 3300
Aldehyde (-CHO) C=O 1740 – 1720
 C–H 2900 – 2700
Carboxylic acid (-COOH) C=O 1725 – 1700
 O–H 3300 – 2500
Ester (-COO-) C=O 1750 – 1735
 C–O 1300 – 1000
Ketone (-CO-) C=O 1725 – 1700
Amine (-NH-) N–H 3500 – 3300
P hụ lục 2. Nguyên tử khối: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, S=32.
 ----------HẾT----------
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
 H ƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. 0,25 điểm/câu
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 C D D A C A A B D D C D
PHẦN II. 1 điểm/câu: 0,25 điểm/ 1 ý đúng.
CĐâ Đu 1Đ (1 điểm). S 
CĐâ Đu 2 (1 điểm). S S 
PHẦN III. Tự luận (5,0 điểm).
Câu 1 (1 điểm).
Gọi CTPT acetone là CxHyOz x = 62,069.58/(12.100) = 3 0,25 điểm
y = 10,345.58/(1.100) = 6 0,25 điểm
z = (100-62,069-10,35).58/(16.100) = 1 0,25 điểm
Vậy CTPT acetone là C3H6O 0,25 điểm
Câu 2 (1 điểm). 0,25 điểm/phương trình
 3000∘C
a. N2 +
 O2 ⇌ 2NO
b. 2HNO3 →+ CuO —— Cu(NO3)2 + H2O
c. H2SO4 + n SO3 →—— H2SO4 .nSO3
d. H2SO4 + BaCl2 →—— BaSO4 + 2HCl
Câu 3 (1 điểm).
 0
 + O2 + O2,푡 , V2O5 + d ad H2SO4 dac + H2O
S → SO → SO → H SO ⋅ nSO → H SO
 2 3 2 4 3 2 4 0,5 điểm
3→2 g 98 g
1 →00 000 tấn 100 000.98/32 = 306250 tấn
K hối lượng dung dịch H2SO4 (lí thuyết) = 306250.100/98 = 312500 (tấn) 0,25 điểm
K hối lượng dung dịch H2SO4 (thực tế) = 312500.90/100 = 281250 (tấn) 0,25 điểm
Câu 4 (1 điểm). 0,25 điểm/côngthức (0,25.4 công thức)
 Đề CTCT thu gọn C TCT đầy đủ
 CH3CH2CH2COCH3
a)
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
 CH3CH(CH3)CH2CH3
b)
Câu 5 (1 điểm):
a.
Oxygen có thể làm biến đổi cấu trúc của vaccine, làm giảm hiệu q uả của nó. Khí nitrogen là 0,25 điểm
một khí t rơ, không phản ứng với các thành phần của vaccine. Bơm khí nitrogen vào để đẩy
oxygen trong không khí ra khỏi lọ vaccine.
Vì v ậy bơm khí nitrogen vào các lọ vaccine nhằm b ảo vệ vaccine khỏi các tác nhân bên ngoài, 0,25 điểm
đảm b ảo chất lượng và hiệu q uả của vaccine.
b.
 t
Khi hấp bánh bao: NH4HCO3 — —→ NH3 + CO2 + H2O. 0,25 điểm
Các s ản phẩm: NH3 + CO2 + H2Oở sinh ra trạng thái khí sẽ làm cho khối bột nở ra, tạo nên 0,25 điểm
n hững chiếc b ánh bao xốp mềm.
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 7
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 BẮC NINH
 Môn: HOÁ HỌC – Lớp 11
 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (3,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hợp chất nào sau đây là hydrocarbon?
A. C2H4O2. B. CH3Cl. C. C2H6. D. C2H7N.
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. CH3COOH. B. NaCl. C. H2O. D. C2H5OH.
Câu 3: Phản ứng thuận nghịch là
A. phản ứng hóa học trong cùng điều kiện xảy ra theo hai chiều ngược nhau.
B. phản ứng xảy ra giữa hai chất khí.
C. phản ứng có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.
D. phản ứng chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.
Câu 4: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,001M là
A. 2. B. 12. C. 3. D. 11.
Câu 5: Số oxi hóa của sulfur trong SO2 là
A. +4. B. +2. C. +6. D. -4.
Câu 6: Liên kết hoá học trong phân tử NH3 là liên kết
A. cộng hoá trị có cực. B. ion.
C. cộng hoá trị không cực. D. kim loại.
Câu 7: Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy.
Chất X là
A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. O3.
Câu 8: Hợp chất hữu cơ luôn có nguyên tố nào sau đây?
A. Hydrogen. B. Carbon. C. Oxygen. D. Nitrogen.
Câu 9: Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?
A. Methane (CH4). B. Benzene (C6H6).
C. Acetic acid (CH3COOH). D. Calcium carbonate (CaCO3).
Câu 10: Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon không phân nhánh sau: pentane (sôi ở 36 °C), heptane
(sôi ở 98 °C) và octane (sôi ở 126 °C). Có thể tách riêng các chất đó bằng phương pháp nào sau đây?
A. Chiết. B. Kết tinh. C. Bay hơi. D. Chưng cất.
Câu 11: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2
thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Xút. B. Muối ăn. C. Giấm ăn. D. Cồn.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
 DeThiHay.net Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức - (17 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net
B . Hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt và khó cháy.
C . Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết cộng hóa trị.
D . Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, theo một hướng nhất định.
P . HẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong
m ởỗ i ý a), b), c), d) mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S)
C âu 13: Ethanol là hợp chất hữu cơ có nhiều trong đồ uống có cồn, được sản xuất bằng cách lên men ngũ
c ốc, trái cây hoặc các nguồn đường khác. Công thức hóa học của ethanol là C2H5OH.
a ) Theo cách phân loại dựa trên thành phần các nguyên tố hóa học, ethanol thuộc loại dẫn xuất
hydrocarbon.
b ) Trong phân tử ethanol, nguyên tố carbon chiếm 42,174 % về khối lượng.
c ) Ethanol tan vô hạn trong nước do tạo liên kết hydrogen với nước.
d ) Để thu lấy rượu (dung dịch ethanol) có lẫn trong cơm rượu sau khi lên men, người ta sử dụng phương
p háp chưng cất.
C âu 14: Sự hình thành sulfuric acid trong nước mưa từ sulfur dioxide trong khí quyển như sau:
 - Trước tiên, sulfur dioxide bị oxi hóa bởi oxygen nhờ chất xúc tác nitrogen monoxide hoặc
nitrogen dioxide. (1) 2SO2(g) + O2 (g) 2SO3(g)
 - Tiếp theo, sulfur trioxide dễ dàng kết hợp với nước mưa để hình thành sulfuric acid.
 (2) SO3(g) + H2 O(l) H2SO4(aq)
a ) Đối với môi trường, sulfur dioxide gây ra hiện tượng mưa acid.
b ) Acid trong nước mưa sẽ làm tăng pH của nước và đất.
c ) Một trong các biện pháp để giảm lượng khí sulfur dioxide phát thải vào khí quyển là thay thế các nhiên
l iệu hóa thạch bằng nhiên liệu thân thiện môi trường như ethanol, hydrogen...kết hợp khai thác các nguồn
n ăng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
 3
d ) Giả thiết có 495,8 m khí SO2 (ởđ o đkc) đã phát thải vào khí quyển, trong đó 80% chuyển thành
s ulfuric acid trong nước mưa. Khi toàn bộ lượng nước mưa này rơi trên vùng đất rộng 50km2 với lượng
 -6
m ưa trung bình là 20mm thì nồng độ mol của H2SO4 trong nước mưa là 8.10 M.
P HẦN III. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
C âu 15: (2,0 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) BaCl2 + K2SO4 ? ........ ....... .+ ....... .........
b?) .... .... + H2SO4 CuSO4 ? + ....... .........
C âu 16: (2,0 điểm) Phần trăm khối lượng các
nguyên tố trong X là 40% carbon, 6,67%
h ydrogen còn lại là oxygen. Kết quả phân tích phổ
M S của hợp chất hữu cơ X như hình bên:
a ) Xác định phân tử khối của X. Biết mảnh ion
phân tử [M+] có giá trị m/z lớn nhất.
b ) Tìm công thức đơn giản nhất của X.
c ) Tìm công thức phân tử của X.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • pdfde_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_1_hoa_hoc_11_ket_noi_tri_thuc_1.pdf