Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều (15 Đề + Đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều (15 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều (15 Đề + Đáp án)
Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều (15 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Đ Ề SỐ 6 SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH Đ Ề THI CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH – THCS – THPT MÔN: HÓA HỌC 10 THÁI BÌNH DƯƠNG Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) C ho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Br = 80. A . TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM): Câu 1. Cấu hình electron của nguyên tử oxygen là [He]2s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là: A. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB. B. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. C. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB. Câu 2. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng A . nhường 2 electron. B. nhận 6 electron. C. nhận 2 electron. D. nhường 8 electron. + 3+ 2– – 2+ + – Câu 3. Cho các ion: Na , Al SO4 , NO3 , Ca , NH4 , Cl . Hỏi có bao nhiêu cation (ion dương)? A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 4. Nguyên tố R có cấu hình electron [Ne]3s1. Công thức oxide cao nhất là A. RO. B. RO3. C. R2O. D. R2O3. C âu 5. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s23p3. C. 1s22s22p63s3. D. 1s22s22p63s1. Câu 6. Xét các hydroxide của các nguyên tố chu kì 3: H2SO4, H3PO4, HClO4, H2SiO3. Tính acid của các h ydroxide tăng dần theo thứ tự: A. H3PO4 < HClO4 < H2SiO3 < H2SO4. B. H2SO4 < H3PO4 < HClO4 < H2SiO3. C. HClO4 < H2SO4 < H3PO4 < H2SiO3. D. H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 < HClO4. C âu 7. Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93); Li (0,98); Mg (1,31); Al (1,61); P (2,19); S (2,58); Br (2,96) và Cl (3,16). Phân tử nào sau đây có liên kết ion? A. LiBr. B. MgS. C. AlCl3. D. Na3P. C âu 8. Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng bề m ặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d54s1. Vị trí chromium trong bảng tuần hoàn? A. Chu kì 4, nhóm VIA. B. Chu kì 4, nhóm VIA. C. Chu kì 4, nhóm VIB. D. Chu kì 4, nhóm IA. Câu 9. Cho các chất sau: (1) H2S, (2) SO2, (3) NaCl, (4) CaO, (5) NH3, (6) HBr, (7) CO2, (8) K2S. Dãy nào s au đây gồm các chất có liên kết cộng hóa trị? A. (1), (3), (5), (6), (7). B. (1), (2), (5), (6), (7). C. (1), (2), (5), (7), (8). D. (1), (2), (3), (4), (7). C âu 10. Theo quy tắc bát tử, hợp chất H2SO4 có công thức cấu tạo là H O O H O O H O O H O O S S S S A. H O O B. H O O C. H O O D. H O O DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều (15 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Câu 11. Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố n hóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có: A . 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất. B . 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm Helium). C . 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất. D . 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất. C âu 12. Cho các nguyên tố: X (Z = 19), Y (Z = 9). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại A . liên kết kim loại. B. liên kết cộng hoá trị không có cực. C . liên kết ion. D. liên kết cộng hoá trị có cực. B . TỰ LUẬN (7 ĐIỂM): C âu 1 (1 điểm). Cho các nguyên tố Chromium (Z = 24), Iron (Z = 26), Sulfur. Viết cấu hình electron của: a) Cr. b) Fe2+. c) Fe3+. d) S2–. C âu 2 (1,5 điểm). Giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử sau: a) NaCl. b) K3N. C âu 3 (2 điểm). Viết công thức cấu tạo và công thức Lewis của các chất sau theo quy tắc octet: a) Cl2. b) H2O. c) CH4. d) H3PO4. C âu 4 (1 điểm). R là một trong các nguyên tố quan trọng đối với sự sống. Hợp chất khí của R với Hydrogen có dạng RH3 (RH3 được sử dụng trong hệ thống lạnh công nghiệp). Trong oxide cao nhất của R chứa 74,07% về khối lượng của oxygen. Tìm tên của R. C âu 5 (1,5 điểm). Khi cho 5,98 gam một kim loại kiềm tác dụng vừa đủ với nước thì có 3,2227 lít khí H2 thoát ra (đkc). a ) Hãy cho biết tên kim loại kiềm đó? b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,4M cần để trung hòa hết dung dịch sau phản ứng. ---HẾT--- DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều (15 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net H ƯỚNG DẪN CHẤM A . TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM): 0,25 ĐIỂM/CÂU 1. B 2. A 3. C 4. C 5. A 6. D 7. A 8. C 9. B 10. A 11. B 12. C B . TỰ LUẬN (7 ĐIỂM): NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 (1 điểm). Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1. 0,25đ Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6. 0,25đ Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5. 0,25đ S2–: 1s22s22p63s23p6 0,25đ Câu 2 (1,5 điểm). ● NaCl + Sự hình thành ion: Na Na+ + 1e 0,25đ 0,25đ – Cl + 1e Cl 0,25đ LHTÑ + Sự hình thành liên kết ion: Na+ + Cl– NaCl ● K3N + Sự hình thành ion: K K+ + 1e 0,25đ 0,25đ 3– N + 3e N 0,25đ LHTÑ + 3– + Sự hình thành liên kết ion: 3K + N K3N Câu 3 (2 điểm). 1 công thức v ẽ đúng Vẽ CTCT + CT Lewis Cl2, H2O, CH4, H3PO4. 0,25đ Câu 4 (1 điểm). ● Oxide cao nhất của R có dạng: R2O5. 0,25đ ● Lập tỉ lệ: 2.M 5.16 R = 0,25đ 100 74,07 74,07 MR 14 (g/mol) 0,25đ ● Vậy: R là nitrogen. 0,25đ Câu 5 (1,5 điểm). a● ) Đặt: M là kim loại kiềm cần tìm 0,25đ DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều (15 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net 3,2227 0,25đ nH 0,13 (mol) 2 24,79 PTHH: 2M + 2H2O 2MOH + H2↑ 0,25đ M←ol: 0,26 0,26 0,26 0,13 0,25đ 5,98 M 23 (g/mol) 0,26 0,25đ ● Vậy: Kim loại kiềm cần tìm là Sodium. b) PTHH: 2MOH + H2SO4 M2SO4 + 2H2O 0,25đ M→ol: 0,26 0,13 0,13 0,26 0,13 Vdd(H SO ) 0,325 (l) 2 4 0,4 DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều (15 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 7 Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. Nơtron và proton B. Electron, nơtron và proton C. Electron và proton D. Electron và nơtron Câu 2: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối. B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân. C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối. D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron. Câu 3: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là A. 2, 6, 8, 18 B. 2, 8, 18, 32 C. 2, 4, 6, 8 D. 2, 6, 10, 14 Câu 4: Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử M là A. 11Na B. 18Ar C. 17Cl D. 19K Câu 5: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 14. Nguyên tố X thuộc nhóm A. IA. B. VIA. C. IB. D. IVA. Câu 6: Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 24, A thuộc nhóm A. IA. B. VIA. C. IB. D. VIB. 23 Câu 7: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu 11 Na là A. 23. B. 24. C. 25. D. 11. Câu 8: Số khối của nguyên tử bằng tổng A. số p và n B. số p và e C. số n, e và p D. số điện tích hạt nhân 63 65 Câu 9: Nhận định nào không đúng về hai nguyên tử 29 Cu và 29 Cu là A. là đồng vị của nhau. B. có cùng số electron. C. có cùng số nơtron. D. có cùng số hiệu nguyên tử Câu 10: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau: a) 1s22s1 b) 1s22s22p63s23p1 c) 1s22s22p5 d) 1s22s22p63s23p4 e) 1s22s22p63s2 Cấu hình của các nguyên tố phi kim là A. a, b. B. b, c. C. c, d. D. b, e. Câu 11: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là A. B. 5. C. 6. D. 7. DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều (15 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Câu 12: Hãy cho biết lớp N có thể chứa tối đa số electron là A. 2. B. 8. C. 18. D. 32. Câu 13: Phát biểu đúng là A. Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron. B. Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hóa học. C. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron. D. Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA. Câu 14: Một nguyên tử R có tổng số hạt p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tên nguyên tố R là A. clo (A=35,5) B. brom (A=80) C. photpho (A=31) D. lưu huỳnh (A=32) Câu 15: Cho hai nguyên tố X và Y (MX < MY) thuộc 2 nhóm A liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 39. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 4, nhóm IA B. chu kì 4, nhóm IIA C. chu kì 3, nhóm IIA D. chu kì 3, nhóm IA Câu 16: X và Y là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của X,Y bằng 32. Cấu hình electron của X và Y là A. 1s22s22p63s23p64s2 và 1s22s22p63s23p64s1 B. 1s22s22p5 và 1s22s22p63s23p63d54s1 C. 1s22s22p6 và 1s22s22p63s23p63d24s2 D. 1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p64s2 Câu 17: Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nằm trong một nhóm A của hai chu kì nhỏ liên tiếp (ZX < ZY). Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 24. Phát biểu đúng về X và Y là A. X và Y đều là nguyên tố kim loại B. X có 6 electron hóa trị và Y thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn. C. X là nguyên tố p và hạt nhân Y có điện tích là 16+ D. X là nguyên tố phi kim và Y thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Câu 18: Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối A của đồng vị thứ 3 của nguyên tố agon là (biết nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98) A. 40 B. 39 C. 37 D. 35 Câu 19: Khi cho 10 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,25 mol khí hiđro. Kim loại R là A. Mg B. Ca C. Sr D. Be Câu 20: Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có A. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất. B. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất. C. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium). D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất. Câu 21: H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S là vì A. H2O có kích thước phân tử nhỏ hơn H2S. B. H2O có khối lượng phân tử nhỏ hơn H2S. C. Giữa các phân tử H2O có liên kết hydrogen. DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều (15 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net D. Cả A, B và C đều sai Câu 22: Liên kết trong hợp chất nào dưới đây thuộc loại liên kết ion (biết độ âm điện của Cl(3,16), Al(1,61), Ca(1), S (2,58)) A. AlCl3. B. CaCl2. C. CaS. D. Al2S3. Câu 23: Cho các phân tử: H2, CO2, HCl, Cl2. Có bao nhiêu phân tử có cực? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24: Công thức Lewis nào sau đây viết sai? A. . B. . C. . D. . Câu 25: Cho các hợp chất sau: Na2O ; H2O ; HCl ; Cl2 ; O3 ; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. 2. B. 3. C. 5. D. 6. DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều (15 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM Phần trắc nghiệm 1B 2D 3D 4C 5D 6D 7D 8A 9A 10C 11C 12D 13D 14B 15A 16D 17A 18A 19B 20C 21C 22B 23A 24B 25B Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. Nơtron và proton B. Electron, nơtron và proton C. Electron và proton D. Electron và nơtron Phương pháp giải Dựa vào cấu tạo của nguyên tử Lời giải chi tiết Các hạt cấu tạo nên nguyên tử là hạt proton, neutron và electron Đáp án B Câu 2: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối. B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân. C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối. D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron. Phương pháp giải Dựa vào khái niệm của đồng vị Lời giải chi tiết Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton, khác nhau số neutron Đáp án D Câu 3: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là A. 2, 6, 8, 18 B. 2, 8, 18, 32 C. 2, 4, 6, 8 D. 2, 6, 10, 14 Phương pháp giải Dựa vào sự phân bố electron trên các phân lớp Lời giải chi tiết Số electron tối đa trên các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 2, 6, 10, 14 Đáp án D Câu 4: Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử M là A. 11Na B. 18Ar C. 17Cl D. 19K Phương pháp giải Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử Lời giải chi tiết Nguyên tử M có cấu hình: 1s22s22p63s23p5 có tổng 17 electron Đáp án C Câu 5: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 14. Nguyên tố X thuộc nhóm A. IA. B. VIA. C. IB. D. IVA. Phương pháp giải Dựa vào số hiệu nguyên tử = số p = số e DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều (15 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net Lời giải chi tiết Nguyên tố X có số Z = 14 => ô số 14, chu kì 3, nhóm IVA Đáp án D Câu 6: Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 24, A thuộc nhóm A. IA. B. VIA. C. IB. D. VIB. Phương pháp giải Dựa vào số hiệu nguyên tử = số p = số e Lời giải chi tiết Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 24 => A thuộc nhóm VIB Đáp án D 23 Câu 7: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu 11 Na là A. 23. B. 24. C. 25. D. 11. Phương pháp giải Số điện tích hạt nhân = số Z Lời giải chi tiết Z = 11 Đáp án D Câu 8: Số khối của nguyên tử bằng tổng A. số p và n B. số p và e C. số n, e và p D. số điện tích hạt nhân Phương pháp giải Số khối của nguyên tử bằng tổng số p và n Lời giải chi tiết Đáp án A 63 65 Câu 9: Nhận định nào không đúng về hai nguyên tử 29 Cu và 29 Cu là A. là đồng vị của nhau. B. có cùng số electron. C. có cùng số nơtron. D. có cùng số hiệu nguyên tử Phương pháp giải Dựa vào khái niệm của đồng vị Lời giải chi tiết Hai nguyên tử có cùng số proton, khác nhau về số neutron => là đồng vị của nhau Đáp án A Câu 10: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau: a) 1s22s1 b) 1s22s22p63s23p1 c) 1s22s22p5 d) 1s22s22p63s23p4 e) 1s22s22p63s2 Cấu hình của các nguyên tố phi kim là A. a, b. B. b, c. C. c, d. D. b, e. Phương pháp giải Các nguyên tố phi kim thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết a) có 3e lớp ngoài cùng => kim loại b) có 3e lớp ngoài cùng => kim loại c) có 7e lớp ngoài cùng => phi kim DeThiHay.net Đề thi cuối Kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều (15 Đề + Đáp án) - DeThiHay.net d) có 6e lớp ngoài cùng => phi kim e) có 2e lớp ngoài cùng => kim loại đáp án C Câu 11: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là A. B. 5. C. 6. D. 7. Phương pháp giải Lớp K có tối đa 2 electron Lớp L có tối đa 8 electron Lời giải chi tiết Vì nguyên tử X có 4 electron lớp L, và 2 electron lớp X => có tổng 6 electron Đáp án C Câu 12: Hãy cho biết lớp N có thể chứa tối đa số electron là A. 2. B. 8. C. 18. D. 32. Phương pháp giải Lớp N là lớp thứ 4 có tối đa 32 electron Lời giải chi tiết Đáp án D Câu 13: Phát biểu đúng là A. Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron. B. Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hóa học. C. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron. D. Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA. Phương pháp giải Dựa vào kiến thức về nguyên tử Lời giải chi tiết Nguyên tố M có Z = 11 => M là Na thuộc chu kì 3, nhóm IA Đáp án D Câu 14: Một nguyên tử R có tổng số hạt p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tên nguyên tố R là A. clo (A=35,5) B. brom (A=80) C. photpho (A=31) D. lưu huỳnh (A=32) Lời giải chi tiết Ta có : p + n + e = 115 P + e = n + 25 => n = 45 ; p = e = 35 Đáp án B Câu 15: Cho hai nguyên tố X và Y (MX < MY) thuộc 2 nhóm A liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 39. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 4, nhóm IA B. chu kì 4, nhóm IIA C. chu kì 3, nhóm IIA D. chu kì 3, nhóm IA Phương pháp giải DeThiHay.net
File đính kèm:
de_thi_cuoi_ki_1_hoa_hoc_10_canh_dieu_15_de_dap_an.pdf

