9 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "9 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 9 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức
9 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net A. Phương pháp tiện B. Phương pháp mài C. Phương pháp đúc D. Phương pháp phay Câu 16: Quá trình bảo đảm độ tin cậy, an toàn và kéo dài tuổi thọ của các thiết bị cơ khí thuộc công việc nào? A. Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cơ khí B. Lắp ráp sản phẩm cơ khí C. Gia công cơ khí D. Thiết kế sản phẩm cơ khí Câu 17: Phần lớn sản phẩm của ngành cơ khí chế tạo là gì? Chọn câu trả lời chính xác nhất. A. Các chi tiết máy của các máy móc sản xuất B. Các phương tiện giao thông vận tải C. Các đồ dùng sử dụng trong sinh hoạt D. Các loại đồ dùng học tập Câu 18: Yêu cầu nào sau đây thuộc yêu cầu về tính sử dụng đối với vật liệu cơ khí? A. Phải có tính chất cơ học vượt trội như độ bền cao hơn, độ cứng lớn hơn B. Phải đảm bảo giá thành thấp mà vẫn đáp ứng các yêu cầu sử dụng C. Phải có tính cơ học, tính chất vật lí và tính chất hóa học D. Phải có khả năng gia công bằng các phương pháp đúc, hàn, gia công bằng áp lực Câu 19: Có những phương pháp nào để nhận biết tính chất cơ bản của kim loại? A. Quan sát đặc trưng quang học B. Quan sát màu sắc và mặt gãy của các mẫu C. Phá huỷ mẫu khi chịu tác động cơ học D. Dùng cân để xác định khối lượng riêng Câu 20: Kim loại và hợp kim màu có những tính chất gì? A. Có nhiệt độ nóng chảy thấp B. Có tính đàn hồi cao C. Có khối lượng riêng nhỏ D. Có khả năng chống ăn mòn Câu 21: Công cụ lao động của ngành cơ khí chế tạo là: A. Các máy công cụ như tiện, phay, bào, hàn,... B. Các chi tiết máy của các máy móc sản xuất C. Các bản vẽ kĩ thuật, quy trình gia công sản phẩm,D. Các vật liệu cơ khí, vật liệu phi kim loại, Câu 22: Lí do vật liệu phi kim loại được sử dụng rộng rãi là: A. Không bị oxy hóa B. Khả năng chịu nhiệt tốt C. Độ bền cao D. Khả năng chống mài mòn tốt Câu 23: Nhôm và hợp kim của nhôm có đặc điểm gì? A. Có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt B. Có tính nhiệt luyện tốt C. Có độ bền và tính dẻo cao D. Có độ bền thấp và tính dẻo cao Câu 24: Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí là: A. Di chuyển các nhà máy sản xuất ra xa khu dân cư B. Tăng cường sử dụng năng lượng điện vào sản xuất C. Sử dụng công nghệ cao trong sản xuất D. Sử dụng các vật liệu mới như nhựa, cao su PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d ở mỗi DeThiHay.net 9 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Khi học bài: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo, giáo viên cho học sinh thảo luận về quá trình lắp ráp sản phẩm cơ khí. Sau khi thảo luận, các nhóm đưa ra những nhận định như sau: a) Lắp ráp là giai đoạn chủ yếu của quá trình sản xuất nhằm chế tạo được các chi tiết đáp ứng yêu cầu kĩ thuật đã đặt ra. b) Phải căn cứ vào bản vẽ lắp để thiết kế quy trình công nghệ lắp hợp lý. c) Người thực hiện lắp ráp các sản phẩm cơ khí cần được đào tạo theo các nhóm chuyên ngành phù hợp, thường làm việc ở các phân xưởng sản xất cơ khí. d) Để hình thành quy trình công nghệ lắp ráp theo đúng yêu cầu cần nghiên cứu bản vẽ lắp của tổng thành sản phẩm Câu 2: Nghiên cứu, tìm hiểu về vật liệu sử dụng trong sản xuất cơ khí học sinh đưa ra những nhận xét như sau: a) Thép carbon là hợp kim của sắt và carbon với hàm lượng carbon nhỏ hơn 2,14% và một lượng nhỏ silic, manganese b) Gang là hợp kim của sắt và carbon với hàm lượng carbon lớn hơn 4,3% có thêm các nguyên tố nickel, cromium c) Gang và thép carbon đều là hợp kim của sắt và carbon, gang có tính đúc tốt còn thép carbon có tính rèn, cắt gọt, mài cao d) Hợp kim màu được sử dụng để chế tạo vỏ máy, vỏ động cơ do độ bền cao, khả năng chống ăn mòn tốt. Câu 3: Quan sát, tìm hiểu về cấu tạo của bánh răng sử dụng các máy móc thiết bị, có các ý kiến đưa ra như sau: a) Dùng để truyền momen trong các cơ cấu truyền động b) Khi làm việc bánh răng chịu ma sát, mài mòn nên các bánh răng được làm từ vật liệu kim loại và hợp kim. c) Quá trình gia công các bánh răng thường dùng phương pháp đúc và gia công cắt gọt. d) Trên các cơ cấu truyền động như hộp số thường sử dụng các bánh răng có đường kính bằng nhau để truyền momen. Câu 4: Khi tìm hiểu về một số loại vật liệu dùng trong ngành cơ khí có các ý kiến như sau: a) Vật liệu phi kim loại có khối lượng riêng nhỏ hơn vật liệu kim loại và chịu ăn mòn hoá học tốt. b) Các loại vật liệu phi kim loại đều tồn tại ở trạng thái rắn và có nhiệt độ nóng chảy thấp. c) Nhựa nhiệt rắn có độ bền cao nên thường dùng để chế tạo các ống dẫn hoá chất, bể chứa hoá chất d) Nhựa nhiệt dẻo có nhiệt độ nóng chảy thấp, nhẹ nên thường dùng để chế tạo các chi tiết trên máy bay, DeThiHay.net 9 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net thiết bị hàng không -------------- HẾT --------------- ĐÁP ÁN PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 1. A 2. C 3. B 4. B 5. D 6. A 7. A 8. B 9. A 10. D 11. D 12. B 13. A 14. D 15. B 16. A 17. A 18. C 19. B 20. D 21. A 22. A 23. D 24. C PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 S Đ S Đ Đ S Đ S Đ S Đ S Đ S Đ S DeThiHay.net 9 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ MÔN CÔNG NGHỆ 11 Thời gian làm bài: 45 phút; I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Ý nào sau đây không phải là vai trò của chăn nuôi với đời sống con người và nền kinh tế? A. Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt. B. Cung cấp cho con người nguồn thực phẩm giàu protein. C. Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu. D. Cung cấp thiết bị, máy móc cho các ngành nghề khác. Câu 2. Cho các dữ liệu sau: 1. Thường xảy ra dịch bệnh. 2. Năng suất chăn nuôi thấp. 3. Không đảm bảo an toàn sinh học. 4. Chi phí đầu tư ban đầu cao. Nhược điểm của chăn thả tự do là? A. 2, 3, 4. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 3. Chăn nuôi bán công nghiệp là phương thức chăn nuôi có đặc điểm: A. sử dụng thức ăn công nghiệp do con người cung cấp. B. năng suất chăn nuôi thấp, hiệu quả kinh tế thấp. C. vật nuôi được nuôi trong chuồng kết hợp với sân vườn để vật nuôi vận động, kiếm thức ăn. D. tồn tại ở hầu hết các vùng nông thôn Việt Nam với mức đầu tư thấp. Câu 4. Ý nào không phải là đặc điểm của chăn nuôi thông minh? A. Liên kết chuỗi chăn nuôi khép kín. B. Áp dụng các công nghệ thông minh: công nghệ cảm biến, trí tuệ nhân tạo, internet kết nối vạn vật, C. Sản phẩm chăn nuôi an toàn, giá cả hợp lí. D. Sử dụng nhiều nhân công để tăng hiệu quả chăm sóc vật nuôi. Câu 5. Con lai ngan vịt có ưu thế lai siêu trội so với bố mẹ như lớn nhanh, thịt thơm ngon, tỉ lệ mỡ thấp. Con lai ngan vịt là sản phẩm của phương pháp A. lai kinh tế đơn giản.B. lai cải tạo.C. lai xa. D. lai kinh tế phức tạp. Câu 6. Đâu không phải yêu cầu cơ bản đối với người lao động làm trong các ngành nghề chăn nuôi? A. Có khả năng sáng tạo, sửa chữa khi sử dụng máy móc công nghệ cao. B. Tuân thủ an toàn lao động, có ý thức bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. C. Có sức khoẻ tốt, chăm chỉ, chịu khó và có trách nhiệm cao trong công việc. D. Có kiến thức, kĩ năng cơ bản về chăn nuôi. Câu 7. Cho các chỉ tiêu sau: (1) Sản lượng sữa. (2) Tỉ lệ mỡ trong sữa. (3) Tỉ lệ mỡ trong thịt. DeThiHay.net 9 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net (4) Số con sơ sinh/ ổ. (5) Khối lượng sơ sinh/ con. Khi đánh giá năng suất chăn nuôi người ta dựa vào các chỉ tiêu: A. (2), (4), (5). B. (1), (4), (5).C. (1), (2), (3).D. (1), (3), (5). Câu 8. Ý nghĩa của công nghệ vi sinh trong chăn nuôi là: A. chăm sóc vật nuôi chính xác và khoa học hơn, mang lại hiệu quả cao, giúp giải phóng sức lao động cho người chăn nuôi. B. giảm thiểu đáng kể ô nhiễm môi trường và mang lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. C. tăng nhanh số lượng đàn vật nuôi chất lượng cao. D. rút ngắn thời gian chọn tạo giống, chọn lọc chính xác, nâng cao chất lượng giống. Câu 9. Các chỉ tiêu cơ bản dùng để chọn giống vật nuôi là: A. sinh trưởng, phát dục, khả năng sản xuất. B. ngoại hình, thể chất, sinh trưởng, phát dục. C. ngoại hình, thể chất, sức sản xuất. D. ngoại hình, thể chất, sinh trưởng, phát dục, khả năng sản xuất. Câu 10. Trong điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc tối ưu, lợn Móng Cái cho tỉ lệ nạc khoảng 32 – 35%; lợn Landrace cho tỉ lệ nạc khoảng 54 – 56%. Đây là ví dụ thể hiện A. điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc quyết định năng suất chăn nuôi. B. giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi. C. giống vật nuôi quyết định năng suất chăn nuôi. D. điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Câu 11. Cho các vật nuôi sau: 1. Lợn Yorkshire. 2. Vịt Anh Đào. 3. Cừu Phan Rang. 4. Dê Bách Thảo. 5. Gà Polymouth. 6. Gà Đông Tảo. Nhóm nào sau đây gồm toàn vật nuôi bản địa? A. 3, 4, 6.B. 2, 3, 4, 6.C. 1, 2, 5, 6.D. 1, 2, 5. Câu 12. Mục đích của lai giống là A. bảo tồn các giống vật nuôi quý hiếm. B. củng cố các đặc tính mong muốn đối với giống mới gây thành. C. phát triển về số lượng đối với giống nhập nội. D. bổ sung các tính trạng tốt ở các giống khác nhau và khai thác ưu thế lai ở đời con. Câu 13. “Tất cả con lai đều dùng vào mục đích thương phẩm, không dùng làm giống” là đặc điểm của phương pháp A. lai kinh tế. B. lai cải tạo. C. nhân giống thuần chủng. D. lai xa. Câu 14. Chọn giống vật nuôi là DeThiHay.net 9 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net A. lựa chọn và giữ lại làm giống những cá thể mang đặc tính có lợi cho bản thân vật nuôi, giúp cho vật nuôi thích nghi tốt với môi trường. B. lựa chọn và giữ lại làm giống những cá thể mang đặc tính tốt, phù hợp với mục đích của chăn nuôi và mong muốn của người chọn giống, đồng thời thải loại các cá thể không đạt yêu cầu. C. tạo ra và giữ lại làm giống những cá thể mang đặc tính tốt, phù hợp với mục đích của chăn nuôi và mong muốn của người chọn giống, đồng thời thải loại các cá thể không đạt yêu cầu. D. tạo ra và giữ lại làm giống những cá thể mang đặc tính có lợi cho bản thân vật nuôi, giúp cho vật nuôi thích nghi tốt với môi trường. Câu 15. Những phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. (1) Phát triển theo hướng ứng dụng đồng bộ công nghệ cao và tự động hoá. (2) Hướng tới chăn nuôi thông minh. (3) Hướng tới phát triển các mô hình chăn nuôi nhỏ, hộ gia đình . (4) Tăng cường ứng dụng công nghệ sinh học tạo ra nhiều giống có đặc tính mới, tăng năng suất, tạo ra các sản phẩm có giá trị. (5) Phát triển theo hướng tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh để phòng trị bệnh cho vật nuôi. A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 5. Câu 16. Nếu nuôi gà với mục đích lấy trứng, em sẽ lựa chọn giống gà nào sau đây? Biết năng suất trứng của các giống gà như sau: Giống Gà Ai Cập Gà Ri Gà Mía Gà Leghorn Năng suất 250 - 280 90 - 120 60 -70 160 -220 (quả/mái/năm) A. Mía. B. Ai Cập. C. Ri. D. Leghorn. Câu 17. Cho các ý sau: (1) Chọn được nhiều cá thể cùng một lúc hay trong một thời gian ngắn. (2) Căn cứ vào những tiêu chí như hình dáng, màu lông, da, tai, mõm (3) Đòi hỏi yêu cầu trình độ, kỹ thuật cao. (4) Đơn giản, dễ thực hiện. (5) Cần điều kiện cơ sở vật chất đầy đủ. (6) Hiệu quả chọn lọc cao. Đâu là những đặc điểm của chọn lọc hàng loạt A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (4).C. (3), (5), (6). D. (2), (3), (6). Câu 18. Xu hướng phát triển của chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới là 1. Chăn thả tự do. 2. Chăn nuôi công nghiệp. 3. Chăn nuôi thông minh. 4. Chăn nuôi bền vững Những ý đúng là? A. 1, 3, 4.B. 3, 4.C. 1, 2, 3, 4.D. 2, 3, 4. Câu 19. Nhân giống vật nuôi gồm các phương pháp là: DeThiHay.net 9 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net A. lai giống và gây đột biến.B. nhân giống thuần chủng và gây đột biến. C. nhân giống thuần chủng và lai giống.D. nhân giống thuần chủng và chọn lọc cá thể. Câu 20. Để phân loại giống vật nuôi có thể phân loại dựa theo: 1. Địa lý. 2. Nguồn gốc. 3. Mức độ hoàn thiện của giống. 4. Hình thái, ngoại hình. 5. Mục đích khai thác. A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 2, 3, 5. D. 1, 3, 5. Câu 21. “Giúp cho việc xử lý chất thải chăn nuôi đạt hiệu quả, nhờ đó giảm thiểu đáng kể ô nhiễm môi trường và mang lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi” là ý nghĩa của việc ứng dụng: A. công nghệ cấy truyền phôi. B. công nghệ thụ tinh nhân tạo. C. công nghệ gene. D. công nghệ vi sinh (biogas, đệm lót sinh học). Câu 22. Phương pháp lai cải tạo thường áp dụng để cải tạo với các giống A. địa phương có tầm vóc nhỏ, khả năng sản xuất thấp. B. cao sản có tầm vóc lớn, khả năng sản xuất cao. C. vật nuôi còn một vài đặc điểm chưa tốt. D. có khả năng sản xuất cao và thích nghi, chịu kham khổ, chống chịu bệnh tật. Câu 23. Ngày nay, người lao động làm việc trong lĩnh vực chăn nuôi cần có khả năng sử dụng, vận hành các thiết bị, máy móc vì xu hướng phát triển của chăn nuôi là ứng dụng các công nghệ, thiết bị nhằm: A. đảm bảo hài hoà về lợi ích của người chăn nuôi, người tiêu dùng, vật nuôi. B. bảo vệ môi trường sinh thái. C. nâng cao hiệu quả quản lí, giám sát toàn bộ quá trình chăn nuôi. D. bảo vệ lợi ích của vật nuôi. Câu 24. Đâu là thành tựu của việc ứng dụng công nghệ cao vào nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi? A. Công nghệ cấy truyền phôi. B. Công nghệ tắm chải tự động cho bò. C. Công nghệ thụ tinh nhân tạo. D. Công nghệ vi sinh (biogas, đệm lót sinh học). Câu 25. Phát biểu nào dưới đây thể hiện điểm giống nhau giữa sinh trưởng và phát dục? 1. Tạo nên sự phát triển chung của cơ thể. 2. Giúp vật nuôi tăng lên về khối lượng, kích thước các cơ quan, bộ phận trong cơ thể. 3. Là căn cứ quan trọng để đánh giá chọn lọc vật nuôi. 4. Tạo ra sự thay đổi về chất của các cơ quan, bộ phận trong cơ thể vật nuôi. Chọn đáp án đúng : A. 2, 4. B. 1, 2. C. 1, 3. D. 3, 4. Câu 26. Cho các ý sau (1) Hiệu quả chọn lọc cao. DeThiHay.net 9 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net (2) Không đòi hỏi kĩ thuật cao. (3) Giống được sử dụng trong thời gian dài. (4) Cần nhiều thời gian. (5) Không tốn kém. Đâu là ưu điểm của chọn lọc cá thể: A. (1), (3). B. (1), (2), (3), (4), (5).C. (1), (3), (4). D. (2), (4). Câu 27. Các vật nuôi sau: bò lấy sữa, khỉ làm xiếc, chó cảnh,thuộc cách phân loại nào? A. Phân loại theo mục đích sử dụng. B. Phân loại theo đặc tính sinh vật học. C. Phân loại theo vùng miền. D. Phân loại theo nguồn gốc. Câu 28. Phương thức chăn nuôi với mật độ cao, số lượng vật nuôi lớn và theo một quy trình khép kín là: A. Chăn nuôi bán công nghiệp và chăn nuôi công nghiệp. B. Chăn nuôi bán công nghiệp. C. Chăn thả tự do. D. Chăn nuôi công nghiệp. II. TỰ TUẬN (3 điểm) Câu 1. (2 điểm) Theo em người lao động làm việc làm việc trong các ngành nghề chăn nuôi cần có những yêu cầu cơ bản nào? Liên hệ với bản thân và cho biết em có phù hợp với các ngành nghề chăn nuôi không? Vì sao? Câu 2. (1 điểm) Em hãy đề xuất ứng dụng công nghệ sinh học nhân giống vật nuôi phù hợp với một loài gia súc hoặc gia cầm mà em biết. Nêu mục đích cụ thể? ----HẾT--- DeThiHay.net 9 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Câu 1 (NB): Phương pháp: SGK Công nghệ 11 KNTT, trang 7. Cách giải: Cung cấp thiết bị, máy móc cho các ngành nghề khác không phải là vai trò của chăn nuôi với đời sống con người và nền kinh tế. Chọn D. Câu 2 (NB): Phương pháp: SGK Công nghệ 11 KNTT, trang 15. Cách giải: Nhược điểm của chăn thả tự do là năng suất chăn nuôi thấp, thường xảy ra dịch bệnh, không đảm bảo an toàn sinh học. Chọn D. Câu 3 (NB): Phương pháp: SGK Công nghệ 11 KNTT, trang 16. Cách giải: Chăn nuôi bán công nghiệp là phương thức chăn nuôi có đặc điểm vật nuôi được nuôi trong chuồng kết hợp với sân vườn để vật nuôi vận động, kiếm thức ăn. Chọn C. Câu 4 (NB): Phương pháp: SGK Công nghệ 11 KNTT, trang 16. Cách giải: Sử dụng nhiều nhân công để tăng hiệu quả chăm sóc vật nuôi không phải là đặc điểm của chăn nuôi thông minh. Chọn D. Câu 5 (TH): Phương pháp: SGK Công nghệ 11 KNTT, trang 29 - 32. Cách giải: Con lai ngan vịt là sản phẩm của phương pháp lai xa vì cho các cá thể đực và cái thuộc hai loài khác nhau giao phối với nhau để tạo con lai có ưu thế lai. Chọn C. Câu 6 (TH): Phương pháp: SGK Công nghệ 11 KNTT, trang 12. Cách giải: Có khả năng sáng tạo, sửa chữa khi sử dụng máy móc công nghệ cao không phải yêu cầu cơ bản đối với người lao động làm trong các ngành nghề chăn nuôi. Chọn A. Câu 7 (TH): Phương pháp: SGK Công nghệ 11 KNTT, trang 25. Cách giải: Để đánh giá năng suất chăn nuôi người ta dựa vào các chỉ tiêu: sản lượng sữa, số con sơ sinh/ ổ, khối lượng sơ sinh/ con. Chọn B. Câu 8 (TH): Phương pháp: SGK Công nghệ 11 KNTT, trang 10. DeThiHay.net 9 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Cách giải: Ý nghĩa của công nghệ vi sinh trong chăn nuôi là giảm thiểu đáng kể ô nhiễm môi trường và mang lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. Chọn B. Câu 9 (NB): Phương pháp: SGK Công nghệ 11 KNTT, trang 23 - 25. Cách giải: Các chỉ tiêu cơ bản dùng để chọn giống vật nuôi là ngoại hình, thể chất, sinh trưởng, phát dục, khả năng sản xuất. Chọn D. Câu 10 (TH): Phương pháp: SGK Công nghệ 11 KNTT, trang 25. Cách giải: Trong điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc tối ưu, hai giống lợn cho tỉ lệ nạc khác nhau thể hiện giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Chọn B. Câu 11 (TH): Phương pháp: SGK Công nghệ 11 KNTT, trang 13 - 14. Cách giải: Các vật nuôi bản địa gồm: Cừu Phan Rang, Dê Bách Thảo, Gà Đông Tảo. Chọn A. Câu 12 (NB): Phương pháp: SGK Công nghệ 11 KNTT, trang 29 - 32. Cách giải: Mục đích của lai giống là bổ sung các tính trạng tốt ở các giống khác nhau và khai thác ưu thế lai ở đời con. Chọn D. Câu 13 (NB): Phương pháp: SGK Công nghệ 11 KNTT, trang 29 - 32. Cách giải: Tất cả con lai đều dùng vào mục đích thương phẩm, không dùng làm giống là đặc điểm của phương pháp lai kinh tế. Chọn A. Câu 14 (NB): Phương pháp: SGK Công nghệ 11 KNTT, trang 23. Cách giải: Chọn giống vật nuôi là lựa chọn và giữ lại làm giống những cá thể mang đặc tính tốt, phù hợp với mục đích của chăn nuôi và mong muốn của người chọn giống, đồng thời thải loại các cá thể không đạt yêu cầu. Chọn B. Câu 15 (NB): Phương pháp: SGK Công nghệ 11 KNTT, trang 10 - 11. Cách giải: Triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 là: phát triển theo hướng ứng dụng đồng bộ công nghệ cao và tự động hoá, hướng tới chăn nuôi thông minh, tăng cường ứng dụng công nghệ sinh học tạo ra nhiều giống có đặc tính mới, tăng năng suất, tạo ra các sản phẩm có giá trị. Chọn C. Câu 16 (TH): DeThiHay.net
File đính kèm:
9_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_1_mon_cong_nghe_11_ket_noi_tr.docx

