6 Đề thi và Đáp án kỳ thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Tỉnh
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "6 Đề thi và Đáp án kỳ thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 6 Đề thi và Đáp án kỳ thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Tỉnh
6 Đề thi và Đáp án kỳ thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Tỉnh - DeThiHay.net + Sóng: Nguyên nhân hình thành sóng là do gió, gió càng mạnh sóng càng lớn; sóng thần 0,25 hình thành do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển. + Thủy triều: Nguyên nhân hình thành là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với 0,25 lực li tâm của Trái Đất. + Dòng biển: Nguyên nhân hình thành là do các loại gió thường xuyên hoặc sự chênh 0,25 lệch về nhiệt độ, độ muối...giữa các vùng biển khác nhau. - Trong các biển và đại dương vào các thời gian khác nhau, tác động của các nhân tố hình 0,25 thành sóng, thủy triều, dòng biển không giống nhau nên chế độ sóng, thủy triều, dòng biển sẽ không giống nhau. Lưu ý: Nếu học sinh không giải thích được nguyên nhân cụ thể hình thành sóng, thủy triều, dòng biển thì cho ý: sóng, thủy triều và dòng biển có nguyên nhân hình thành khác nhau 0,25 điểm 3 a. Sinh vật ảnh hưởng đến độ phì của đất 1.0 - Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho 0,25 thực vật sinh trưởng và phát triển. - Trong các thành phần của độ phì, chất dinh dưỡng có nguồn gốc chủ yếu từ sinh vật; 0,25 sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong hình thành đất. - Thực vật cung cấp xác vật chất hữu cơ cho đất, rễ cây phá hủy đá; vi sinh vật phân giải 0,25 xác vật chất hữu cơ rồi tổng hợp thành mùn. - Động vật sống trong đất góp phần thay đổi một số tính chất vật lí và hóa học của đất. 0,25 Sự phát triển và phân bố của sinh vật chịu ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố khí hậu, 1.0 vì: - Sự phát triển và phân bố của sinh vật chịu tác động của nhiều yếu tố như khí hậu, đất, 0,25 địa hình, sinh vậttrong đó khí hậu đóng vai trò chủ yếu. - Khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng) ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố 0,5 sinh vật./ Nhiệt độ tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển và quy định vùng phân bố của sinh vật; ánh sáng mặt trời tác động đến quá trình quang hợp của cây xanh, khả năng định hướng và sinh sản của động vật; độ ẩm không khí rất cần thiết cho sinh vật, nơi có độ ẩm thích hợp thì sinh vật phát triển. - Ảnh hưởng của đất, địa hình, sinh vật đến sự phát triển và phân bố sinh vật thông qua 0,25 điều kiện khí hậu. b. Tính phi địa đới của sự phân bố nhiệt độ trên Trái Đất 1.0 - Theo vĩ độ: Nhiệt độ trung bình năm ở chí tuyến cao hơn Xích đạo. 0,25 - Lục địa – đại dương: Đại dương điều hòa hơn lục địa, biên độ nhiệt năm nhỏ hơn lục 0,25 địa, càng vào sâu trong lục địa biên độ nhiệt năm càng lớn; nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. - Địa hình + Độ cao: Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao (sườn đón gió lên 100 m giảm 0,60C). 0,25 DeThiHay.net 6 Đề thi và Đáp án kỳ thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Tỉnh - DeThiHay.net + Độ dốc và hướng sườn: Sườn phơi nắng nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng; cùng hướng 0,25 sườn phơi nắng sườn dốc nhiệt độ cao hơn sườn thoải. a. Sự khác nhau về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển 1.0 và nhóm nước đang phát triển - Nhóm nước phát triển: Cơ cấu lao động trong khu vực III luôn chiếm tỉ trọng cao (74,1% 0,5 năm 2020), tỉ trọng lao động trong khu vực I không đáng kể (3% năm 2020). Nguyên nhân: Nhóm nước phát triển đã hoàn thành quá trình công nghiệp hoá, nền kinh tế rất phát triển nên tỉ trọng khu vực III chiếm ưu thế trong cơ cấu GDP vì vậy tỉ trọng lao động khu vực này cao. - Nhóm nước đang phát triển: Tỉ trọng lao động trong khu vực I khá lớn (32,1% năm 0,5 2020), còn tỉ trọng lao động khu vực III vẫn chưa cao (44,8% năm 2020). Nguyên nhân: Nhóm các nước đang phát triển đang trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nên nền kinh tế còn dựa vào khu vực I; khu vực II và III đang tăng lên nhưng 4 chậm vì vậy tỉ trọng lao động khu vực I vẫn còn khá lớn. Nguyên nhân làm ảnh hưởng đến gia tăng dân số cơ học 1.0 - Gia tăng dân số cơ học là sự gia tăng dân số do chênh lệch giữa số người xuất cư và số 0,25 người nhập cư. - Xuất cư và nhập cư chịu tác động của nhân tố tự nhiên (dẫn chứng), kinh tế - xã hội 0,25 (dẫn chứng), các nhân tố này có những thuận lợi và khó khăn nhất định tạo nên sự nhập cư hoặc xuất cư khác nhau ở các vùng. + Các vùng nhập cư có điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển, dễ kiếm việc làm, 0,25 thu nhập cao.... + Các vùng xuất cư là do điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp, thiếu việc làm... 0,25 b. Công nghiệp hóa là tiền đề, là cơ sở để đảm bảo cho sự phát triển của đô thị hóa, 1.0 vì: - Công nghiệp và dịch vụ phát triển, kéo theo sự tập trung dân cư và nguồn lao động rất 0,25 lớn, làm tăng tỉ lệ dân đô thị. - Công nghiệp phát triển làm cho lối sống, tác phong công nghiệp phổ biến, đồng thời là 0,25 sự phổ biến lối sống thành thị. - Công nghiệp hóa tăng cường cơ sở hạ tầng cho đô thị, nền kinh tế phát triển giúp nâng 0,25 cao chất lượng cuộc sống dân cư đô thị. - Đẩy mạnh công nghiệp hoá ở nông thôn sẽ thu hút lao động tại chỗ, phát triển sản xuất 0,25 đồng thời các hoạt động dịch vụ phát triển theo từ đó đô thị hoá diễn ra ngay tại nông thôn, góp phần mở rộng không gian đô thị. a. Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài của một quốc gia 0.75 - Hai nguồn lực có mối quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ hợp tác bổ sung cho nhau, kết 0,25 hợp với nhau tạo thành sức mạnh tổng hợp để phát triển đất nước. - Nguồn lực bên ngoài: Thúc đẩy, hỗ trợ việc khai thác có hiệu quả nguồn lực bên trong. 0,25 - Nguồn lực bên trong: Tạo sự hấp dẫn, thu hút, định hướng việc huy động các nguồn lực 0,25 5 bên ngoài. DeThiHay.net 6 Đề thi và Đáp án kỳ thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Tỉnh - DeThiHay.net Nguồn lực bên trong có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế của một lãnh 0.25 thổ, vì: Phản ánh thực lực của một quốc gia, đảm bảo cho sự phát triển bền vững, không lệ thuộc hoàn toàn từ bên ngoài. b. Dạng biểu đồ, nhận xét và giải thích sự biến động số dân, sản lượng lương thực 3.0 và bình quân lương thực đầu người của thế giới, giai đoạn 2000 – 2019. * Dạng biểu đồ thích hợp: Biểu đồ đường (các dạng biểu đồ khác không cho điểm) 0,5 * Nhận xét 1.25 - Bình quân lương thực đầu người của thế giới, giai đoạn 2000 – 2019 0,25 (Đơn vị: kg/người) Năm 2000 2005 2010 2015 2019 Bình quân lương thực đầu người 335,3 323,1 356,0 345,7 384,3 - Số dân và sản lượng lương thực thế giới, giai đoạn 2000 – 2019 liên tục tăng (dẫn 0,5 chứng), sản lượng lương thực tăng nhanh hơn dân số. - Bình quân lương thực đầu người không ổn định, có xu hướng tăng (dẫn chứng), tăng 0,5 chậm hơn sản lượng lương thực và dân số. * Giải thích 1.25 - Dân số thế giới tăng liên tục là do tỉ lệ gia tăng tự nhiên luôn dương. 0,25 - Sản lượng lương thực tăng là nhờ áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất, sử 0,5 dụng nhiều loại giống mới, đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, mở rộng diện tích.... - Bình quân lương thực đầu người không ổn định là do sản lượng lương thực có thời kì 0,5 tăng chậm hơn dân số; mặc dù giai đoạn 2000 – 2019 sản lượng lương thực tăng nhanh hơn dân số nhưng do dân số tăng khá nhanh nên bình quân lương thực đầu người tăng chậm. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường là điều kiện để phát triển kinh tế - xã 1.25 hội của các quốc gia, vì: - Tài nguyên và môi trường có vai trò quan trọng đối với con người; không có tài nguyên, 0,5 môi trường con người không có không gian cư trú, không có nguyên, nhiên liệu, năng 6 lượng để tiến hành sản xuất, duy trì sự sống. - Tài nguyên đang bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng, nhất là vấn đề biến 0,5 đổi khí hậu tác động đến tất cả mọi người; trong khi đó yêu cầu của sự phát triển lại không ngừng tăng lên, nền sản xuất xã hội không ngừng được mở rộng. - Phải bằng mọi cách sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường để xã hội phát triển, 0,25 sao cho sự phát triển hôm nay không làm hạn chế sự phát triển của ngày mai mà tạo nền tảng cho sự phát triển của tương lai. Những biện pháp để tăng trưởng xanh trong sản xuất và đời sống 0.75 - Sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; giảm mức tiêu hao năng lượng, hạn chế 0,25 phát thải khí nhà kính trong sản xuất và dịch vụ. DeThiHay.net 6 Đề thi và Đáp án kỳ thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Tỉnh - DeThiHay.net - Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; giảm thiểu tác động đến môi 0,25 trường, sử dụng năng lượng và vật liệu mới, công nghệ mới, hạn chế sử dụng hoá chất, phân hoá học trong nông nghiệp, phát triển nông nghiệp hữu cơ.... - Kết hợp lối sống truyền thống đẹp với những tiện nghi văn minh, hiện đại; phát triển đô 0,25 thị hóa bền vững, duy trì lối sống hòa hợp với thiên nhiên ở nông thôn, xanh hoá trong lối sống và tiêu dùng bền vững. (Lưu ý: Học sinh diễn đạt theo cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm, số điểm toàn ý này không vượt quá 0,75 điểm). Tổng điểm: Câu 1 + Câu 2 + Câu 3 + Câu 4 + Câu 5 + Câu 6 20.0 ------------HẾT--------- DeThiHay.net 6 Đề thi và Đáp án kỳ thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Tỉnh - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ KÌ THI OLYMPIC NỘI MÔN THI: ĐỊA LÍ 10 LIÊN CỤM TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2023-2024 Thời gian làm bài: 120 phút Câu I (4,0 điểm) 1. Phân tích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm từ Xích đạo về cực. 2. Trình bày sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất. Giải thích nguyên nhân hình thành đai áp thấp xích đạo. Câu II (3,5 điểm) 1. Biển và đại dương có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? 2. Phân tích ảnh hưởng của nguồn cung cấp nước tới chế độ nước sông. Câu III (4,5 điểm) Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA VIỆT NAM NĂM 1999 VÀ NĂM 2021 Năm Đơn vị 1999 2021 Tổng số dân Nghìn người 86 025,0 98 506,2 Từ 0 – 14 tuổi % 33,1 24,1 Từ 15 – 64 tuổi % 61,1 67,6 Từ 65 tuổi trở lên % 5,8 8,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm 2010 và 2022) 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam năm 1999 và 2021. 2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta trong giai đoạn trên. Câu IV (4,0 điểm) 1. Vì sao cơ cấu kinh tế theo ngành được xem là tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá trình độ phát triển của một nền kinh tế? 2. Trong bối cảnh hiện nay, tại sao khoa học – kĩ thuật và công nghệ được coi là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế? Câu V (4,0 điểm) 1. Trình bày đặc điểm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Giải thích tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ? 2. Tại sao hình thức trang trại trong sản xuất nông nghiệp ngày càng được chú trọng phát triển? HẾT DeThiHay.net 6 Đề thi và Đáp án kỳ thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Tỉnh - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM I 1 Phân tích sự thay đổi nhiệt đọ trung bình năm và biên độ nhiệt từ Xích 2,0 đ (4,0 đạo điểm) - Nhiệt độ trung bình năm: + Từ Xích đạo về cực, nhiệt độ trung bình năm có xu hướng giảm, trừ khu vực 0,5 vĩ tuyến 200 ở hai bán cầu (d/c). 0,5 + Do Trái Đất hình cầu và sự thay đổi của góc chiếu sáng (GCS) theo vĩ độ (diễn giải). 0,5 - Biên độ nhiệt năm: 0,5 + Từ Xích đạo về cực, biên độ nhiệt năm có xu hướng tăng, tuy nhiên có sự biến động khác nhau giữa các vĩ độ và giữa hai bán cầu (d/c). + Do chênh lệch góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng là chủ yếu; ngoài ra còn do các nguyên nhân khác như sự chênh lệch tỉ lệ diện tích lục địa/đại dương, độ rộng của lục địa 2 Trình bày sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất. Giải thích nguyên nhân 2,0 đ hình thành đai khí áp thấp xích đạo - Sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất: 0,5 + Trái Đất có 7 đai khí áp (1đai áp thấp xích đạo; 2 đai áp cao cận chí tuyến; 2 đai áp thấp ôn đới; 2 đai áp cao cực). 0,5 + Các đai khí áp cao và các đai khí áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua 0,5 đai áp thấp xích đạo. + Tuy nhiên, các đai khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các 0,5 trung tâm khí áp riêng biệt do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương. - Giải thích nguyên nhân hình thành đai áp thấp xích đạo: + Đai áp thấp xích đạo được hình thành chủ yếu do nhiệt độ. + Ở vùng xích đạo: nhiệt độ cao quanh năm nên không khí ẩm bị đốt nóng nở ra nhẹ đi và bốc lên cao hình thành khí áp thấp. II 1 Biển và đại dương có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã 1,5 đ (3,5 hội? điểm) + Cung cấp tài nguyên: sinh vật (hải sản, tảo,.); khoáng sản (dầu mỏ, khí tự 0,5 nhiên, muối biến,); năng lượng (sóng biển, thủy triều,). + Là cơ sở phát triển các ngành kinh tế biển (giao thông đường biển; du lịch 0,5 biển – đảo; đánh bắt và nuôi trồng thủy sản; khai thác khoáng sản biển,.) + Thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa các vùng, các quốc gia; tạo việc làm, nâng cao 0,5 thu nhập, cải thiện cuộc sống, nhất là vùng ven biển. 2 Phân tích ảnh hưởng của nguồn cung cấp nước tới chế độ nước sông 2,0 đ - Các nguồn cung cấp nước cho sông: nước mưa, băng tuyết tan và nước ngầm. 0,25 - Mỗi sông có thể có 1 hoặc nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau nên chế độ 0,25 DeThiHay.net 6 Đề thi và Đáp án kỳ thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Tỉnh - DeThiHay.net nước sông có thể đơn giản hoặc phức tạp. + Nước mưa: Nguồn cung cấp nước sông là nước mưa thì chế độ nước sông sẽ 0,5 phụ thuộc vào chế độ mưa (lượng mưa, mùa mưa) (diễn giải). + Băng tuyết tan: Nếu nguồn cung cấp nước sông là băng tuyết tan thì mùa lũ 0,5 thường vào mùa xuân (mùa băng tuyết tan) (ví dụ). + Nước ngầm: có vai trò điều hòa chế độ nước sông. Nơi có nguồn nước ngầm 0,5 phong phú thì chế độ nước sông sẽ điều hòa hơn. III (4, 5 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi 2,5 đ điểm) của Việt Nam 1999-2021 - Tính bán kính 1999 = 1 đơn vị bán kính 0,5 R 2021 = 1,1 đơn vị bán kính. - Vẽ biểu đồ tròn theo bán kính đã tính (các dạng khác không cho điểm) 2,0 - Yêu cầu: Vẽ đúng tỉ lệ %; chú giải các nhóm tuổi; số liệu trong biểu đồ (lưu ý: thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm). 2 Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta 2,0 đ *Nhận xét: - Trong giai đoạn 1999 – 2021, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta có 0,25 sự thay đổi theo hướng già hóa: • Tỉ trọng nhóm tuổi 0 – 14 có xu hướng giảm (d/c) 0,25 • Tỉ trọng nhóm tuổi 15- 64 tăng và chiếm hơn 2/3 tổng số dân. 0,25 • Tỉ trọng dân số từ 65 tuổi trở lên tăng (d/c) 0,25 - Năm 2021, nước ta có cơ cấu dân số vàng. 0,25 *Giải thích: Sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi do tác động của nhiều nhân 0,25 tố: trình độ phát triển kinh tế, mức sống, nhận thức, y tế, chính sách dân 0,25 số,.. Tỉ trọng nhóm tuổi 0 -14 tuổi giảm do chủ yếu là do thực hiện hiệu quả chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình, ngoài ra, còn do kinh tế ngày càng 0,25 phát triển, mức sống tăng lên, nhận thức của dân cư tiến bộ, cũng làm giảm mức sinh. + Tỉ trọng nhóm tuổi 15 – 64 tăng, chiếm tỉ lệ cao do qui mô dân số lớn, do hệ quả của gia tăng dân số nhanh và cơ cấu dân số trẻ của thời kì trước đây trong thế kỉ XX . + Tỉ trọng nhóm tuổi trên 65 tăng do mức sống tăng, kinh tế phát triển; y tế đảm bảo nên tuổi thọ trung bình tăng. IV 1 Vì sao cơ cấu kinh tế theo ngành được xem là một tiêu chí quan trọng nhất để 2,0 đ (4,0 đánh giá tnền rình độ phát triển của một nền kinh tế? điểm) Vì : - Cơ cấu kinh tế theo ngành là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu của một nền 0,5 kinh tế, biểu thị tỉ trọng của các ngành và mối liên hệ giữa các ngành trong nền kinh tế. DeThiHay.net 6 Đề thi và Đáp án kỳ thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Tỉnh - DeThiHay.net - Cơ cấu kinh tế theo ngành phản ánh trình độ phát triển lực lượng sản xuất 0,5 (trình độ khoa học công nghệ, trình độ lao động.) - Giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, thể hiện rõ nhất qua cơ cấu kinh tế theo ngành: • + Các nước phát triển thường có tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư rất nhỏ; tỉ trọng 0,5 ngành dịch vụ rất lớn. + Các nước đang phát triển thường có tỉ trọng nông – lâm – ngư cao; tỉ trọng 0,5 công nghiệp – xây dựng và dịch vụ thấp. 2 Trong bối cảnh hiện nay, tại sao khoa học – kĩ thuật và công nghệ được coi là 2,0 nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế? - KHKT và công nghệ là các giải pháp để ứng dụng các phát minh, tiến bộ 0,25 khoa học kĩ thuật vào thực tế: máy móc, thiết bị; kĩ thuật gen; tự động hóa . 0,25 - KHKT và công nghệ có vai trò to lớn: 0,5 + Góp phần tăng năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm. 0,25 + Tăng hiệu quả kinh tế (tăng hiệu quả sử dụng vốn, tài nguyên thiên nhiên, 0,5 sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao,) + Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, lãnh thổ. 0,25 + Bảo vệ môi trường và thúc đẩy phát triển bền vững trong tình hình ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng, nguồn tài nguyên thiên nhiên trên Trái Đất ngày càng cạn kiệt và được sử dụng lãng phí, kém hiệu quả ở nhiều quốc gia trên thế giới (VD: việc sử dụng năng lượng tái tạo, công nghệ vật liệu mới, công nghệ sinh học ..) Trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp trong nền kinh tế tri thức. V (4,0 1 - Trình bày đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Giải thích 2,5 đ điểm) tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ? *Đặc điểm của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: - Đất trồng, mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu (diễn giải). 0,5 - Đối tượng là cây trồng, vật nuôi (diễn giải). 0,5 - Phụ thuộc vào tự nhiên, có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng rãi (diễn 0,5 giải). - Sản xuất nông, lâm thủy sản ngày càng gắn với khoa học – công nghệ; liên kết 0,5 sản xuất và hướng tới nông nghiệp xanh (diễn giải). *Giải thích tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ? - Đối tượng của SXNN là cây trồng vật nuôi là vật thể sống có sự phát triển và 0,25 sinh trưởng theo quy luật nhất định, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên thời gian sản xuất dài hơn thời gian lao động. Thời gian sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi diễn ra theo các giai 0,25 đoạn phát triển tự nhiên và chịu tác động rất lớn của quy luật tự nhiên (thời tiết và khí hậu) + sự biến đổi của thời tiết và sự phân hóa khí hậu mà mỗi cây trồng có sự thích ứng khác nhau. DeThiHay.net 6 Đề thi và Đáp án kỳ thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Tỉnh - DeThiHay.net 2 Tại sao hình thức trang trại trong sản xuất nông nghiệp ngày càng được chú 1,5 đ trọng phát triển? - Đặc điểm trang trại: 0,75 • Mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hóa, đáp ứng nhu cầu thị trường. • Quy mô sản xuất tương đối lớn; thường thuê mướn lao động; • Tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ trên cơ sở chuyên môn hóa, thâm canh và áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật. - Vai trò: 0,75 • Thúc đẩy nông nghiệp sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế nông thôn. • Giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người dân. Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và góp phần bảo vệ môi trường. TỔNG - CÂU I + II + III + IV + V 20,0 đ DeThiHay.net 6 Đề thi và Đáp án kỳ thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Tỉnh - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 10 THPT HẢI DƯƠNG NĂM HỌC 2021-2022 MÔN THI: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2,0 điểm) 1. Trình bày sự phân chia các mùa trong một năm ở các nước theo dương lịch 2. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trên Trái đất. Câu 2. (1,0 điểm) Nêu ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo giới. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực? Câu 3. (2,0 điểm) 1. Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? Nguyên nhân nào gây ra tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp? 2. Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp? Câu 4. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Tình hình dân cư nước ta giai đoạn 1990-2010 Năm 1990 1995 2000 2005 2010 - Tổng số 66.0 72.0 77.6 82.4 86.0 (Triệu người) + Nông Thôn 53.1 57.1 59.9 60.1 60.5 + Thành Thị 12.9 14.9 18.7 22.3 25.5 - Tỉ lệ gia tăng 1.92 1.65 1.35 1.17 1.06 dân số (%) (Nguồn: Tuyển tập đề thi Olymlpic 30 tháng 4 - năm 2013, NXB Đại học sư phạm) 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tổng số dân, số dân nông thôn, thành thị và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1990-2010. 2. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị, nông thôn nước ta giai đoạn 1990-2010. Câu 5. (2,0 điểm) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: DeThiHay.net
File đính kèm:
6_de_thi_va_dap_an_ky_thi_hsg_dia_li_lop_10_cap_tinh.docx

