28 Đề thi và Đáp án môn Ngữ văn 6 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2

pdf 101 trang bút máy 14/12/2025 600
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "28 Đề thi và Đáp án môn Ngữ văn 6 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 28 Đề thi và Đáp án môn Ngữ văn 6 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2

28 Đề thi và Đáp án môn Ngữ văn 6 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2
 28 Đề thi và Đáp án môn Ngữ văn 6 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2 - DeThiHay.net
 dẫn gió, gió nâng tiếng hát chói chang, lưỡi hái liếm ngang
 chân trời ...); thể thơ lục bát quen thuộc; từ ngữ gợi hình, gợi
 cảm (phả, chói chang, long lanh, liếm). 0,25
 - Bức tranh mùa gặt đã thể hiện niềm vui rộn ràng của người
 nông dân trước mùa bội thu. 0,25
 c. Kết đoạn:
 - Khái quát lại những ấn tượng cảm xúc về bài thơ.
2 4,0
 Đề bài 1: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một lễ hội dân
 gian mà em biết hoặc được chứng kiến, tham gia.
 1. Yêu cầu chung:
 - Bảo đảm hình thức, cấu trúc của bài văn thuyết minh thuật lại
 một sự kiện văn hóa.
 - Xác định được sự việc cần tường thuật khi được chứng kiến,
 tham gia sử dụng ngôi tường thuật phù hợp.
 - Bài viết có bố cục rõ ràng, trình tự sắp xếp các sự việc hợp lí,
 trình bày sạch sẽ, diễn đạt tự nhiên, đúng chính tả, ngữ pháp.
 2. Yêu cầu cụ thể: Bài làm cần đảm bảo các yêu cầu sau:
 a. Mở bài:
 - Giới thiệu về lễ hội (không gian, thời gian, lí do, mục đích tổ 0,25
 chức lễ hội ...)
 b. Thân bài:
 - Khái quát chung về quang cảnh và các hoạt động chuẩn bị cho lễ
 hội. 1,0
 - Lần lượt trình bày diễn biến của lễ hội theo trình tự thời gian,
 không gian:
 + Thời gian, địa điểm diễn ra lễ hội (Lễ hội bắt đầu từ lúc mấy
 giờ? Các hoạt động chính được tổ chức? ...) 0,5
 + Những nhân vật tham gia lễ hội (Người tổ chức, đại biểu khách
 mời và những thành viên tham dự ...) 0,5
 + Các hoạt động chính trong lễ hội: đặc điểm, diễn biến của từng
 hoạt động (Các hoạt động chính theo tiến trình lễ hội) 1,0
 + Những hoạt động đặc sắc, ấn tượng nhất được tổ chức trong lễ
 hội (nếu có) 0,5
 c. Kết bài:
 - Ý nghĩa của lễ hội và cảm nghĩ của người viết (Lễ hội có ý nghĩa
 gì với bản thân em, với tất cả mọi người? Qua lễ hội đó, em có suy 0,25
 nghĩ, tình cảm gì?)
 Đề bài 2: Đóng vai nhân vật kể lại một câu chuyện cổ tích mà
 em đã được nghe, đọc.
 1. Yêu cầu chung:
 - Xác định đúng kiểu bài tự sự, đảm bảo bố cục bài văn, lựa chọn
 được nhân vật để đóng vai, sự việc, cốt truyện, lời kể tự nhiên,
 chân thực, hấp dẫn ...
 - Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
 - Xác định đúng nội dung kể: Đóng vai nhân vật kể lại một câu
 chuyện cổ tích.
 DeThiHay.net 28 Đề thi và Đáp án môn Ngữ văn 6 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2 - DeThiHay.net
 - Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, diễn đạt logic, đúng chính tả,
 không mắc lỗi dùng từ, đặt câu, ngữ pháp.
 2. Yêu cầu cụ thể:
 Bài làm cần đảm bảo các yêu cầu sau: 0,25
 a. Mở bài:
 - Đóng vai nhân vật tự giới thiệu sơ lược về mình và câu chuyện
 cổ tích được kể.
 b. Thân bài: Kể lại diễn biến của câu chuyện 0,5
 - Xuất thân của nhân vật. 0,5
 - Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện. 2,5
 - Các diễn biến chính của câu chuyện:
 + Sự việc thứ nhất.
 + Sự việc thứ hai.
 + Sự việc thứ ba.
 ......
 (Kết hợp kể, tả và bộc lộ cảm xúc của nhân vật gắn với mỗi sự
 việc xảy ra và các nhân vật có liên quan ...) 0,25
 c. Kết bài:
 - Kết thúc câu chuyện và nêu bài học rút ra từ câu chuyện.
Tổng 10,0
 * Lưu ý: Giám khảo căn cứ vào thực tế bài làm của HS để cho
 điểm phù hợp, tránh để mất điểm của HS; cẩn trọng và tinh tế
 khi đánh giá bài làm của HS; phát hiện, trân trọng những bài
 viết có ý kiến riêng, miễn hợp lý, thuyết phục. Chú ý những bài
 viết có chiều sâu, thể hiện sự sáng tạo.
 DeThiHay.net 28 Đề thi và Đáp án môn Ngữ văn 6 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: NGỮ VĂN LỚP: 6
 Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)
 I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)
 Đọc văn bản sau và lựa chọn phương án trả lời đúng:
 CON RỒNG CHÁU TIÊN
  “Ít lâu sau, Âu Cơ có mang, đến kì sinh nở, chuyện thật lạ, nàng sinh ra một cái
 bọc trăm trứng nở ra một trăm con, con nào con ấy hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con
 không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần.
 Thế rồi một hôm, Lạc Long Quân vốn quen ở nước, cảm thấy mình không thể sống
 mãi trên cạn được, đành từ biệt Âu Cơ và đàn con để trở về thủy cung với mẹ. Âu Cơ ở lại
 một mình nuôi đàn con, tháng ngày chờ mong, buồn tủi. Cuối cùng nàng gọi chồng lên và
 than thở.
 – Sao chàng bỏ thiếp mà đi, không cùng thiếp nuôi đàn con nhỏ?
 Lạc Long Quân nói:
 – Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là giòng tiên ở chốn non cao. Kẻ ở cạn,
 người ở nước, tính tình tập quán khác nhau, khó mà ăn ở cùng nhau một nơi lâu dài được.
 Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản
 các phương. Kẻ miền núi, người miền biển, khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên
 lời hẹn.
 Âu Cơ và trăm con nghe theo, rồi cùng nhau chia tay nhau lên đường.
 Người con trưởng được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất
 Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Triều đình có tướng văn, tướng võ, con trai vua
 gọi là quan lang, con gái vua gọi là mị nương, khi cha chết thì được truyền ngôi cho con
 trưởng, mười mấy đời truyền nối ngôi vua đều lấy danh hiệu Hùng Vương, không hề thay
 đổi.
 Cũng bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam ta con cháu vua Hùng, thường
 nhắc đến nguồn gốc của mình là “con Rồng, cháu Tiên”.
 Truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên” –
 TruyenDanGian.Com Theo Nguyễn Đổng Chi
 Câu 1: Câu chuyện “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc thể loại truyện gì?
 A. Truyện thần thoại. C. Truyện cổ tích.
 B. Truyện truyền thuyết. D. Truyện ngụ ngôn.
 DeThiHay.net 28 Đề thi và Đáp án môn Ngữ văn 6 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2 - DeThiHay.net
Câu 2: Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
 A. Ngôi thứ nấh t. C. Ngôi thứ ba.
 B. Ngôi thứ hai. D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
Câu 3: Nhân vật nào sau đây là nhân vật chính của truyện?
 A. Hùng Vương. C. Âu Cơ.
 B. Lạc Long Quân. D. Lạc Long Quân và Âu Cơ.
Câu 4: Cụm từ “đừng quên lờiẹ nh ” trong câu: “Kẻ miền núi, người miềển bi n, khi có
việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn” là
 A. cụm độnừg t . B. cụm dừanh t .
 C. cụm tính từ. D. cụm từ.
Tảr lời câu hỏi:
Câu 5 : Em hãy nêu ý nghĩa của chi tiết “cái bọc trăm trứng” trong truyện?
Câu 6: Qua câu chuyện em hãy giải thích vì sao người Việt Nam ta tự hào xưng là “con
Rồng, cháu Tiên”?
Câu 7ừ: T ộn i dung câu chuyện, em hãy nêu nhữnệg vi c làm cụ tểấệủh (ít nh t 3 vi c làm) c a
bản thân để xứng đáng ớv i nòi giốnồg R ng, Tiên?
II. VIẾT: (5,0 điểm)
 Em hãy đóng vai nhân vật kểạ l i một câu chuyện cổ tích mà em yêu thích. (Câu
chuyện ngoài sách giáo khoa Ngữ văn 6, tập 2, Bộ sách KNTT&CS).
 -ẾH T-
 DeThiHay.net 28 Đề thi và Đáp án môn Ngữ văn 6 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2 - DeThiHay.net
 HỚƯ NG DẪẤN CH M
 A. HỚDƯ NG ẪN CHUNG
 Giáo viênc ần chủ độngn ắmb ắnt ộdi ung trình bày củha ọc sinh đ ể đánh giá tổng
quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vậụn d ng linh hoạt và hợp lí hướnẫg d nấ ch m.
 Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong
nội dung và hình thức.
 Để i m lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định.
 B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
 I. Đ: ọc hiểu
 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
 1 B 0.5đ
 2 C 0.5đ
 3 D 0.5đ
 4 A 0.5đ
 5 Học sinh có thể trả lời theo gợi ý sau:
 - Học sinh trả lời 2 trên 3 gợi ý dưới đây gv ghi điểm tối đa cho câu
 hỏi.(1đ)
 - Chi tiết “cái bọc trăm trứng” có ý nghĩa: 1đ
 + cái bọc trăm trứng do mẹ Âu cơ và bố Lạc Long Quân sinh ra nhắc nhở
 chúng ta về nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam. khơi gợi lòng tự hào
 dân tộc trong mỗi người dân đất Việt.
 + cái bọc trăm trứng còn khơi gợi tình yêu thương, sự đoàn kết, dùm bọc,
 gíup đỡ lẫn nhau của của người dân đất Việt.
 + cái bọc trăm trứng còn cho thấy sự đa dạng, phong phú, tài năng, sự cao
 quý của dân tộc Việt Nam
 *HS có thể diễn đạt bằng cách khác, tùy theo sự diễn đạt của HS mà GV
 ghi điểm, phân hóa đến 0,25đ
 6 HS có thể trình bày theo gợi ý sau:
 - Vì: 1đ
 Người Việt Nam ta có tổ tiên là cha Lạc Long Quân nòi Rồng, mẹ Âu Cơ
 dòng họ thần Nông nên xưng mình là con Rồng, cháu tiên
 *HS có thể diễn đạt bằng cách khác, tùy theo sự diễn đạt của HS mà GV
 ghi điểm, phân hóa đến 0,25đ.
 7 HS có thể thể hiện lòng tự hào dân tộc của mình bằng cách: 1đ
 - Luôn biết ơn tổ tiên của mình vì nhờ họ mà mới có chúng ta ngày hôm
 nay.
 - Luôn rèn luyện bản thân để trở thành người có ích xứng đáng là con
 Rồng, cháu Tiên.
 - Đóng góp công sức của mình để xây dựng quê hương đất nước.
 - Không làm những việc gây tổn hại đến đất nước, dân tộc mình.
 Hs nêu đúng ít nhất 3 việc làm cụ thể gv ghi điểm tối đa(1đ)
 DeThiHay.net 28 Đề thi và Đáp án môn Ngữ văn 6 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2 - DeThiHay.net
 HS có thể diễn đạt bằng cách khác, tùy theo sự diễn đạt của HS mà GV
 ghi điểm, phân hóa đến 0,25đ
II: VIẾT (5.0 điểm)
 TIÊU CHÍ VIẾT 5đ
 Kể lại một câu chuyện cổ tích.
 1. Xác định được - Kiểu bài: Kể chuyện 0.5 đ
 yêu cầu của kiểu
 bài
 2. Xác định đúng - Nội dung: Một câu chuyện cổ tích. 0.5 đ
 vấn đề
 3. Đề xuất được - Xác định được các ý chính của bài viết.
 hệ thống ý phù - Sắp xếp ý hợp lý theo bố cục ba phần của bài văn:
 hợp để làm rõ a.Mở bài:
 vấn đề của bài - Đóng vai nhân vật giới thiệu về bản thân và câu chuyện 1.5 đ
 viết: định kể.
 b.Thân bài:
 - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra
 câu chuyện.
 - Trình bày diễn biến của sự việc.
 + Sự việc mở đầu.
 + Sự việc diễn biến.
 + Sự việc cao trào.
 a. + Sự việc kết thúc
 c.Kết bài:
 - Trình bày suy nghĩ, cảm xúc của người kể về câu
 chuyện.
 4. Viết bài văn - Xác định đúng ngôi kể.
 đảm bảo các yêu - Đảm bảo được cốt truyện với nhân vật và sự việc diễn biến 1.5 đ
 cầu sau: hợp lí theo trình tự hợp lí.
 - Câu chuyện mang lại ý nghĩa hoặc bài học nhất định.
 - Kể chuyện kết hợp với miêu tả, biểu cảm phù hợp với ngôi
 kể thì câu chuyện mới hấp dẫn.
 - Phần thân bài chia thành những đoạn văn, tổ chức, sắp xếp
 đoạn văn hợp lí, đảm bảo gắn kết các phần thành một bài văn
 hoàn chỉnh.
 5. Diễn đạt: - Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp Tiếng Việt, liên 0.5đ
 kết văn bản.
 6. Sáng tạo: -Có cách kể chuyện sáng tạo, linh hoạt, sử dụng từ ngữ, hình 0,5đ
 ảnh sáng tạo.
 ------------------------- Hết -------------------------
 DeThiHay.net 28 Đề thi và Đáp án môn Ngữ văn 6 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 7
 UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIẾM TRA GIỮA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MÔN : NGỮ VĂN - LỚP 6
 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề)
 I. PHẦN ĐỌC - HIỂU: (5.0 điểm)
 Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
 Mẹ
 Lặng rồi cả tiếng con ve,
 Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
 Nhà em vẫn tiếng ạ ời,
 Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
 Lời ru có gió mùa thu,
 Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về.
 Những ngôi sao thức ngoài kia,
 Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
 Đêm nay con ngủ giấc tròn,
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
 (Trần Quốc Minh)
 Câu 1. ( 1.0 điểm): Chỉ ra những đặc trưng của thơ qua văn bản trên.
 Câu 2. ( 1.0 điểm): Câu “ Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về” và câu “ Chiếc xe này tay lái
 đã bị hư” từ “ tay” là từ đa nghĩa hay từ đồng âm?
 Câu 3. ( 0.5 điểm): Nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu “ Mẹ là ngọn
 gió của con suốt đời”.
 Câu 4. ( 1.0 điểm):Em cảm nhận như thế nào về tấm lòng người mẹ trong văn bản trên?
 Câu 5. ( 1.5 điểm): Từ nội dung văn bản, em hãy nêu lên cách ứng xử cho phù hợp với
 đạo làm con.
 II. PHẦN VIẾT ( 5.0 điểm)
 Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ mà em đã được đọc.
 HẾT
 DeThiHay.net 28 Đề thi và Đáp án môn Ngữ văn 6 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2 - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. H ƯỚNG D ẪN CHẤM PHẦN Đ ỌC HIỂU
 Câu Nội dung Điểm
 Đặc trưng của thơ: Thể thơ lục bát, dòng 6 chữ , dòng 8 chữ; có gieo vần, 1.0
 có ngắt nhịp.
 *Mức 3: Chỉ ra được đủ các ý trên (1.0 đ)
 1
 *Mức 2: Chỉ ra được hai trong các ý trên (0.5 đ)
 *Mức 1: Chỉ ra được một ý căn cứ xác định (0.25 đ)
 *Mức 0: không nêu được ý nào hoặc trả lời sai ( 0 đ )
 Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về ->tay: Bộ phận cơ thể người ( nghĩa gốc) 1.0
 Chiếc xe này tay lái đã bị hư. -> tay: bộ phận điều khiển của chiếc xe (
 nghĩa chuyển)
 => Từ đa nghĩa
 2
 *Mức 3: chỉ ra được đủ các ý trên (1.0 đ)
 *Mức 2: Chỉ ra đây là từ đa nghĩa (0.75 đ)
 *Mức 1: Chỉ ra được nghĩa gốc nghĩa chuyển (0.25đ)
 *Mứcả 0: Tr lời sai.
 Biện pháp tu từ so sánh: mẹ như là ngọn gió mát của con suốt đời 0.5
 Tác dụng: Biện pháp tu từ so sánh giúp làm nổi bật sự gần gũi, quan tâm,
 ảnh hưởng sâu sắc của người mẹ đối với con cái. Đồng thời diễn tả tình
 yêu thương vô điều kiện và sự hiện diện âm thầm nhưng quan trọng của mẹ
 3 trong cuộc sống của con.
 *Mức 2: Chỉ ra được đủ các ý trên (0.5 đ)
 *Mức 1: Học sinh trình bày được một ý (0.25 đ)
 *Mức 0: không đưa ra được ý nào hoặcả tr lời sai.
 4 Người mẹ rất yêu thương, quan tâm chăm sóc cho con. Tình yêu thương 1.0
 của mẹ thật bao la, vô bờ. Mẹ sẽ luôn đồng hành che chở cho con suốt cả
 cuộc đời.
 *Mức 3: Trình bày đầy đủ các ý . (1.0 đ)
 *Mức 2: Nêu được hai trong ba ý trên (0.5 đ)
 * Mức 1: Nêu một ý chung chung : (0.25 đ)
 *Mức 0: Không trình bày được hoặcả tr lời sai.
 - Cách ứng xử của bản thân: Học sinh tự rút ra được cách ứng xử cho phù 1.5
 hợp với đạo làm con như hiếu thảo, vâng lời cha me,GV tôn trọng cách
 diễn đạt riêng của HS miễn là hợp lí, đúng đắn.
 5 *Mức 3: Trình bày đúng, hợp lý từ 4 đến 6 câu văn (1.5 đ)
 *Mức 2: Trình bày đúng, hợp lý từ khoảng 2 câu (1.0 đ)
 *Mức 1: Chỉ trình bày ý bằng một câu văn (0.5 đ)
 *Mức 0: không trình bày được hoặcả tr lời sai.
II. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẨN VIẾT (Rubric)
 Tiêu chí Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1
 (5.0 điểm) (4.0 điểm) (3 điểm) 1.0 - 2.0
 DeThiHay.net 28 Đề thi và Đáp án môn Ngữ văn 6 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2 - DeThiHay.net
 điểm)
1. Đảm bảo cấu Bố cục rõ
trúc ràng (mở -
 Bố cục Thiếu mở
10% Bố cục mạcạh l c, liên kết chặt chẽ, diễn thân - kết), ý
 chưa rõ đầu/kết
 đạt trôi ràng. liên kết
 ràng, thúc.
 tốương đ i
 chặt chẽ.
2. Xác định vấn Xác định chính xác, đầy đủ theo yêu Xác định Xác Xác định
đề 10% cầu của đề bài:: Cảm nhận về một bài đúng, nhưng định vấn không
 thơ mà em đã đọc chưa đầy đủ đề chưa đúng vấn
 các khía rõ ràng đề
 cạnh của
 yêu cầu đề
3. Hệ thống dàn Cảm nhận sâu sắc, phân tích thấu đáo Nêu và triển Nêu và Không
ý hợp lý 30% gị iá tr nội dung và nghệ thuật, có liên khai được từ triển nêu rõ
 hệ thựcế t . 2-3 ý. Hoặc khai vấn đề,
 1. Mở đoạn nêu được đủ được từ hoặc các
 - Dẫn dắt vấn đề: Giới thiệu được tên các vấn đề 1-2 ý. ý không
 tác giả, tên bài thơ . nhưng triển Hoặc liên quan
 - Nêu vấn đề: Nêu đucợ cảm xúc khái khai chưa nêu tới vấn đề
 quát về bài thơ đầy đủ, hợp được
 2. Thân đoạn: Cảm nhận về nội dung lý vấn đè
 và nghệ thuật của bài thơ nhưng
 - Giải thích được ý nghĩa của hình ảnh, triển
 từ ngữ quan trọng trong bài thơ. khai
 - Hiểu được chủ đề, thông điệp mà bài chưa
 thơ muốn truyền tải. đầy đủ,
 - Phân tích được tác dụng của các hợp lý
 biện pháp nghệ thuật trong bài thơ.
 3. Kết đoạn
 Nêu cảm nhận chung về bài thơ
 Khẳng định tình mẫu tử.. Nêu bài học
4. Biết chọn các Nêu ra được đầy đủ dẫn chứng (từ văn Nêu ra được Nêu ra Không
dẫn chứng minh bản); dẫn chứng phù hợp, cụ thể, sinh đầy đủ dẫn được đưa ra
họa động, thuyết phục chứng; dẫn dẫn được
(10%) chứng phù chứng; hoặc dẫn
 hợp, nhưng nhưng chứng
 chưa cụ thể, chưa đủ, không
 sinh động, chưa phù hợp
 thuyết phục phù
 hợp;
 không
 cụ
 thể,thuy
 ết phục
5. Biết cảm nhận Cảm nhận rõ vấn đề trong bài thơ Cảm nhận Cảm Không
văn bản để làm Giàu cảm xúc được nhưng nhận cảm nhận
sáng tỏ vấn đề (HS có thể trình bày theo cách khác có cảm xúc chung chỉ kể
(10%) nhưng đảm bảo các nội dung phù hợp) nhưng chưa chung không
 DeThiHay.net 28 Đề thi và Đáp án môn Ngữ văn 6 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2 - DeThiHay.net
 hiệu quả phù hợp
6. Sử dụng các Sử dụng đầy đủ các yếu tố bổ trợ phù Có sử dụng Còn Khồng sử
yếu tố bổ trợ hợp để tăng sức thuyết phục, hấp dẫn nhưng chưa chung dụng các
10% thuyết phục, chung, yếu tố bổ
 chưa hấp chưa rõ trợ khác.
 dẫn ràng
7. Diễn đạt 10% Diễn đạt trong sáng, trôi chảy, lưu loát, Diễn đạt Đảm Không
 đảm bảo tốt các yêu cầu về viết đoạn, trong sáng, bảo tốt đảm bảo
 đặt câu, dùng từ đảm bảo tốt các yêu các yêu
 các yêu cầu cầu về cầu về
 về viết đoạn, viết viết đoạn,
 đặt câu, đoạn, đặt câu,
 dùng từ đặt câu, dùng từ,
 dùng từ sai nhiều
 nhưng lỗi chính
 còn mắc tả
 lỗi chính
 tả
9. Sáng tạo Có những cảm nhận riêng hợp lý và có Có những ý Có ý Không
(10%) cách diễn đạt mới mẻ, độc đáo, hấp dẫn kiến riêng kiến đưa ra ý
 hợp lý và có riêng kiến hoặc
 cách diễn nhưng ý kiến
 đạt mới mẻ chưa không
 hợp lý hợp lý
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • pdf28_de_thi_va_dap_an_mon_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_giua_hoc.pdf