26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh
26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net thái cân bằng tỉ lệ với áp suất (số mol tỉ lệ thuận với nồng độ) 0.5 => a = 0,0012 0.5 (Mol/L) Kp= KC.RT = 0,02151.0,082.(27,3 + 273) = 0,53 bar Câu 3 (2 điểm): Nội dung Điểm a.- Xác định đúng CTPT của Y: C5H12 Y tạo 4 sản phẩm thế monochloro nên Y là 0.25 CH3CH(CH3)CH2CH3 0,25 Các CTCT có thể có của X 0.75 (1) CH2=C(CH3 )-CH2-CH3 (Viết (2) CH3-C(CH3 )=CH-CH3 đúng cả (3) CH3-CH(CH3)-CH=CH2 được (4) CH2=C(CH3)-CH=CH2 0.75; mỗi (5) CH3-C(CH3 )=C=CH2 CTCT (6) CH3-CH(CH3)-C≡CH đúng tính (7) CH2=C(CH3)-C≡CH 0.1) b. Sản phẩm trùng hợp X là một chất dẻo, không phản ứng với H2 hoặc Cl2 Nên 0.25 X có thể là (1), (2), (3) 0.25 Sản phẩm trùng hợp X là một polymer dùng làm cao su nên X là (4). X tạo một kết vàng với AgNO3/NH3 và X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 0.25 1:1 tạo nhiều hơn 2 sản phẩm có cấu tạo khác nhau Câu 4 (2 điểm): Từ phương trình phản ứng: 0.25 nAwClx + mNH3 → pNH4Cl + qA + rAyNz ta thấy toàn bộ lượng Cl ở vế trái trong AwClX được chuyển sang pNH4Cl, do đó 53,492 g NH4Cl → 35,453 g Cl 25,68 g NH4Cl → x g Cl x = 25,68 × 35,453/53,492 = 17,02 g Cl; 0.25 Vậy lượng A có trong 24,71 g AwClx là: 24,71 - 17,02 = 7,69 gam Do đó lượng A có trong nitrua AyNz là: 7,69 - 2,57 = 5,12 g Lượng N có trong 7,37 g AyNz là: 7,37 - 5,12 = 2,25 g N + Lượng NH4 là 25,68 - 17,02 = 8,66 g, trong đó có 6,74 g N Trong muối clorua: AwClx 0.25 Gọi MA là khối lượng nguyên tử của A, ta có: DeThiHay.net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net .푤 7,69 = = (1) 푙. 17,02 Clo trong muối clorua có hóa trị 1(w = 1) và 1 ≤ x ≤ 4 (2) 0.25 Từ (1) và (2) suy ra: MA = 16,02.x Với: x = 1 MA = 16,02. Vậy A có thể là O, nhưng trái đk A là chất rắn → loại x = 2 MA = 32,04. Vậy A có thể là S → chấp nhận 0.5 x = 3, MA = 48,06 (loại) x = 4, MA = 64,48. A có thể là Cu, nhưng Cu thuộc nhóm B → Loại Vậy A là S, muối là SCl2 - Trong muối nitride AyNz có Suy ra: y/z = 1 0.5 Mặt khác, y + z = 4. Nên công thức phù hợp là S2N2. Vậy muối nitrua có thể SN, S2N2, nhưng có những tính chất vật lý như mô tả thì chỉ có thể là S2N2 Số mol các chất có trước và sau phản ứng: nSCl2 = 0,24 (mol) ; nNH3 = 0,64 (mol) (nNH4Cl = 0,48 (mol) ; nS = 0,08 (mol) ; nS2Cl2 = 0,08 (mol). Vậy: n : m : p : q : r = 3 : 8 : 6 : 1 : 1 Phương trình phản ứng: *3SCl2 + 8NH3 → 6NH4Cl + S + S2N2 Câu 5 (2 điểm): Nội dung Điểm HA?H+ + A― (1) Gọi [HA] = c c o o [H+] = a (lúc CB) c – a a a 0.25 Hệ số K a2 a2 K = ?c = +a (2) c a K 0.5 [HA] = c 2 Pha loãng [HA] = /푛 ?c/n = b + b (3) K 0.5 [H+] = b DeThiHay.net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net 2 2 Kết hợp (2) và (3) ta có: a nb K = bn a Biết a = 10―2,536 hay lg a = ―2,536⇒a = 0,29.10―2 b = 10―2.692 hay lg b = ―2,692⇒ b = 0,203.10―2 (0,29⋅10―2)2 2(0,203⋅10―2)2 n = 2 ta có K = 2⋅0,203⋅10―2 0,29⋅10―2 0.25 K = 1,83.10-4 + Tính c [theo (2)] a2 (0,29.10―2)2 = + a = + 0,29.10―2 K 1,83.10―4 0,084.10―4 = + 0,29.10―2 1,83.10―4 C ≈ 0,049 mol/l 0.5 + Dung dịch axit hữu cơ trên có khối lượng riêng là 1g/cm3 ⇒ 1000 cm3 có 1000 g. Trong đó có 0,226% axit ⇒ Trong 1 lít dung dịch axit có 2,26g axit hay 0,049 mol 1000 0,226 2,26 Khối lượng phân tử ⇒ M = 0,049 ⋅ 100 = 4,9 ≈ 46 Câu 6 (2 điểm): Nội dung Điểm 1. a. Phương pháp chưng cất b. Vai trò của thùng nước lạnh là để ngưng tự pha hơi thành pha lỏng, thu được dung dịch ethanol (hoặc ngưng tụ ethanol) 0.25*4 c. Rượu thu được bằng phương pháp trên không tinh khiết. Trong quá trình chưng cất có hơi nước, có thể có là methanol, aldehyde thoát ra cùng ethanol. Vì quá trình lên men rượu có thể có quá trình hình thành chất methanol, aldehyde có nhiệt độ sôi thấp hơn ethanol nên thoát ra cùng; nước hình thành liên kết hydrogen bền cùng ethanol và quá trình chưng cất như trên không kiểm soát được nhiệt độ chặt chẽ do vậy có nước cùng thoát ra. d. Trong quá trình chưng cất tỉ lệ ethanol/nước giảm dần vì ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước nên bay hơi trước làm giảm lượng ethanol trong hỗn hợp. 2. Hướng dẫn giải a) 100 gam hoa hoè chứa 26 g rutin 0.25 Thể tích nước cần dùng để hoà tan hết lượng rutin ở 100 0C là (26.1) : 5,2 = 5 (l) b) 5 lit nước ở 25 0C chứa 5.0,125 = 0,625 (g) rutin. 0.5 Lượng rutin thu được khi để kết tinh là: 26 – 0,625 = 25,375 (g) c) Khi tăng lượng nước, lượng rutin hoà tan trong dung dịch ở 25 0C tang lên nên 0.25 lượng rutin kết tinh bị giảm đi. Câu 7: DeThiHay.net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net Khối lượng phân tử của A = 122. Theo gt, ta có: A + H2 → CH2 – CH2 – CH3 A + K2Cr2O7 + H2SO4 → X + . (Trong đó X có ít hơn A 01 nguyên tử cacbon). Vậy, trong A có ít nhất một liên kết đôi ở đầu mạch (nhóm -CH = CH2). Vì X là axeto điaxit, nên trong A có hai liên kết đôi hoặc 01 nối đôi trong mạch vòng và phải có một nhóm sau: . – C – C = CH – C – . C 0.25 nguyên tử cacbon như ở trong A. Giả thiết cho My = 190, suy ra số nhóm OH trong Y là (MY - MA) /17 = (190 – 122)/17 = 4. Do đó Y có công thức phân tử là C9H14(OH)4 0.25 Y + CH3COOH tạo ra chất Z có công thức C15H24O7. Suy ra Z có 3 nhóm este của axit axetic và trong phân tử còn một nhóm OH không tạo ra este, nhóm OH đó liên 0.25 kết với cacbon bậc 3. Ta có thể suy ra công thức của chất A là – CH2 – CH = CH2 1-propenyl xiclohexen. – CH2 – CH = CH2 + [O] → HOOC–(CH2)4 – C – CH2 – COOH + HCOOH 0.5 ? O Phân tích lập luận chắc chắn tạo cho: (2đ) Viết các phương trình phản ứng: Ni,t∘ – CH2CH = CH2 + 2H2 → – CH2 – CH2 – CH3 (0,5đ) 0.25*3 6 – CH2 – CH2 – CH = CH2 + 11K2Cr2O7 + 44H2SO4 O ? → 6HOOC–(CH2)4 – C – CH2 – COOH + 6HCOOH + 11Cr2(SO4)3 + 11K2SO4 + 44H2O (0,5đ) Câu 8 (1,5 điểm): DeThiHay.net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net Nội dung Điểm a. Phần trăm tối đa cumene giảm thiểu khi có bộ chuyển đổi xúc tác so với trường 0,002 0,009 0.25 hợp không có bộ chuyển đổi xúc tác là 0,002 .100 = 55% b. Bình quân 1 tháng, mỗi chiếc chạy 3000 km, do đó trong 1 năm, mỗi chiếc chạy quãng đường là 36000 km, phát thải tối đa: 0,0009.36000 = 32,4 (g) cumene Vậy 1000000 xe ô tô trong 1 năm phát thải tối đa: 1000000.32,4 = 32400000 (g) = 0.5 32,4 (tấn) cumene c. Khi sử dụng cần tránh tiếp xúc trực tiếp Không được sử dụng các hợp chất đã bị cấm nhưu DDT hay 666 Nghiên cứu và đưa ra công nghệ tổng hợp hữu cơ an toàn, thân thiện môi trường và 0.25*3 hướng đến các nguồn nguyên liệu có nguồn gốc thiên nhiên. Câu 9 (2 điểm): Nội dung Điểm a. Vì xăng dầu là các alkane có hàm lượng cacbon cao nên khi cháy không hoàn toàn dễ sinh ra muội than. b. Do nhóm - CH3 là nhóm đẩy electron làm tăng mật độ electron của vòng benzene nên toluene tham gia phản ứng thế vào nhân dễ hơn benzene. c. Bởi thực chất trong thùng gạo, hoặc các trái cây đều có khí ethylene và khí này sẽ phát tán khí trong quá trình tự làm chín của trái cây. Khi chúng ta cho trái cây vào 0.25*4 túi giấy, túi nilon và sau đó buộc miệng túi hơi lỏng một chút, sẽ khiến cho khí ethylene không thoát ra được khiến trái cây nhanh chín hơn. d. Chất đó là CuSO4 khan. Do CuSO4 khan là bột màu trắng nếu tiếp xúc với xăng dầu có nước thì CuSO4 sẽ kết hợp với nước tạo thành tinh thể CuSO4.5H2O có màu xanh 2. CH3CH=CH2 + HBr → CH3CHBrCH3 CF CH=CH + HBr → CF CH CH Br 3 2 3 2 2 0.25*4 HOOCCH=CH2 + HBr → HOOCCH2CH2Br BrCH=CH2+HBr → CH2BrCHBrCH3 Câu 10 (2.5 điểm). Ý Nội dung Điểm Trong X đặt số mol của Mg và Fe lần lượt là x mol và y mol x + y = 0,2 (*) 1 Trong oxide của Fe tác dụng với H2SO4 có tạo ra FeSO4 DeThiHay.net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net => có 2 trường hợp 0,25 - Trường hợp 1: Oxide là FeO ( t mol) Theo bài ra, Trong dung dịch Z => muối trung hòa gồm => mmuối = 120x + 400.0,15 + 0,06.151 + 0,03. 174 = 145,48 (**) 0.5 Từ (*) và (**) giải được x = 0,5933 y = -0,3933 (loại) - Trường hợp 2: Oxide là Fe3O4 (t mol) Theo bài ra, Trong dung dịch Z 0.5 => muối trung hòa gồm => mmuối = 120x + 400.(0,15+t) + 0,06.151 + 0,03. 174 = 145,48 (***) 0.25 Từ (*), (**),(***) tính được: x = 0,06; y = 0,14; t = 0,16. Vậy m = 0,06.24 + 0,14.56 = 9,28 gam a = 0,16.232 = 37,12 a. Dùng dung dịch Ca(OH)2 0.5 Phản ứng: Ca(OH) + SO CaSO + H O 0.25 2 2 2 3 2 Ca(OH)2 + NO2 Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + H2O Ca(OH)2 + 2HF CaF2 + 2H2O b. Dùng dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa 0.25 DeThiHay.net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net 2+ - Pb + 2OH Pb(OH)2 2+ - Cu + 2OH Cu(OH)2 c. Dùng khí NH3 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl HCl + NH3 NH4Cl DeThiHay.net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 3 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; P = 31; Cl = 35,5; S = 32; Cr = 52;Mn = 55; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Pb = 207. Cho pKa các acid: H3PO4 (2,15; 7,21; 12,32); H2CO3 (6,35; 10,33); CH3COOH (4,75); C2H5COOH (4,88). Câu 1. (2,0 điểm) Các nhận xét sau đúng hay sai? Giải thích. a. Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống, màu xanh của nước bị nhạt hơn. b. Phèn chua được dùng làm trong nước hoặc chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm. c. Alkene C7H14 có 1 cấu tạo vừa có tính đối quang, vừa có đồng phân hình học. d. C2H2 và C3H4 là hai chất cùng dãy đồng đẳng. Câu 2. (2,0 điểm) Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a. Oxi hóa urea bằng NaBrO trong môi trường acid và base. b. Cho 1 mol Ca3(PO4)2 vào dung dịch chứa 2 mol H2SO4 đặc. c. Oxi hóa Na2SO3 bằng dung dịch KMnO4 trong môi trường NaHSO4. d. Cho SO3 lần lượt tác dụng với NH3, HF. Câu 3. (2,0 điểm) 1. Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của hydrocarbon A bằng 80. Ozone phân A chỉ tạo aldehyde formic (HCHO) và aldehyde oxalic (OHC – CHO). a. Xác định công thức cấu tạo của A. b. Viết phương trình phản ứng khi cho A tác dụng với dung dịch Br2 trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1:1. 2. Trộn hỗn hợp khí gồm hydrocarbon X với oxygen theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1: 9, cho vào bình kín, dung tích không đổi ở áp suất 1 atm, nhiệt độ 250C. Bật tia lửa điện để X cháy hết, hỗn hợp sau phản ứng có áp suất 1,575 atm, nhiệt độ 1740C. a. Xác định công thức phân tử của X. b. Biết X là một alkene, viết phương trình phản ứng của X với nước bromine có mặt CH3OH. Câu 4. (2,0 điểm) Cho phản ứng: PCl5 (g) ƒ PCl3 (g) Cl2 (g) (*) ; Có các giá trị nhiệt động học ở 250C, áp suất 1 atm PCl5 (g) PCl3(g) Cl2 (g) 0 -1 Δf H kJ.mol -374,5 - 287,0 0 S 0 JK-1.mol-1 364,2 311,8 223,1 DeThiHay.net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net 0 1. Tính hằng số cân bằng KP ở 180 C. Giả thiết rH và rS không phụ thuộc nhiệt độ. 0 2. Cho 15 gam PCl5 vào bình chân không, đậy kín bình và nung nóng đến 180 C. a. Tính độ phân huỷ của PCl5 và áp suất tổng của bình khi dung tích bình 5 lít. b. Bằng tính toán, hãy cho biết nếu dung tích bình 10 lít thì cân bằng (*) chuyển dịch như thế nào? Câu 5. (2,0 điểm) 1. Một dung dịch chứa CH3COOH 0,002M và C2H5COOH xM. Tính giá trị x, biết độ điện li của acetic acid trong dung dịch bằng 0,08. 2. Acetylene được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen - acetylene dựa vào năng lượng to toả ra của phản ứng: C2H2(g) + 2,5O2(g) 2CO2(g) + H2O(g). Bình khí acetylene loại 40 lít sử dụng trong đèn xì oxygen - acetylene được nạp 5,36 kg khí acetylene hóa lỏng. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí acetylene của tiệm hàn E là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 80%. Sau bao nhiêu ngày tiệm hàn E sử dụng hết bình khí acetylene trên? Biết năng lượng các liên kết (kJ): C≡C (839); C – H (413); O-H (464); C=O (799); O=O (498). Câu 6. (2,0 điểm) 1. Tinh dầu hoa hồng được sử dụng nhiều trong công nghiệp mĩ phẩm. Một nhà vườn mỗi ngày thu hoạch được 50 kg cánh hoa hồng. Trung bình 1 tấn cánh hoa hồng chỉ sản xuất được khoảng 0,1 lít tinh dầu hoa hồng. a. Cho biết nhà vườn phải sử dụng phương pháp nào để thu được tinh dầu hoa hồng? Giải thích. b. Tính lượng tinh dầu mà nhà vườn có thể thu được trong một ngày. 2. Tính khối lượng NaOH phải cho vào 500 ml dung dịch CH3COONa 0,01M để pH của dung dịch thu được là 11,50 (bỏ qua sự thay đổi thể tích trong quá trình hòa tan; pKW =14). Câu 7. (2,0 điểm) 1. Hòa tan hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaOH vào nước thành 100 ml dung dịch X. Chuẩn độ 20,00 ml X bằng dung dịch HCl 0,200M với chất chỉ thị phenolphthalein thì hết 38,200 ml dung dịch HCl. Nếu sử dụng chất chỉ thị methyl da cam thì thể tích dung dịch HCl cần dùng là 45,700 ml. a. Hãy cho biết (có giải thích) phản ứng nào đã xảy ra khi dung dịch chuyển màu? b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đã phân tích? Biết khoảng chuyển màu của methyl da cam (pH= 4,2 – 6,3); của phenolphthalein ( pH = 8,3 – 10). 2. pH của một số hệ sinh hoá có thể được duy trì bởi hệ đệm phosphate (PBS). Cho dung - 2- dịch PBS có pH = 7,18 chứa H2PO4 0,120 M và HPO4 C0M. Tiến hành hai thí nghiệm với dung dịch PBS như sau: DeThiHay.net 26 Đề thi và đáp án môn Hóa học 11 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh - DeThiHay.net Thí nghiệm 1: Thêm 1,00.10-3 mol HCl vào 1 lít dung dịch PBS. Tính PH của dung dịch khi hệ cân bằng. Thí nghiệm 2: Lấy 1 lít dung dịch PBS để tạo môi trường cho quá trình lên men của vi sinh vật. Trong quá trình hoạt động, trung bình mỗi ngày, các vi sinh vật giải phóng t mol ion H+ vào dung dịch. Sau 5 ngày làm thí nghiệm, pH của môi trường được xác định là 7,00. Tính giá trị của t. Coi sự thay đổi pH của môi trường chỉ do lượng H+ của vi sinh vật giải phóng ra; các thành phần khác trong môi trường nuôi cấy không được tính tới. Bỏ qua sự thay đổi thể tích và sự điện li của nước khi tính toán. Câu 8. (2,0 điểm) 1. Cho các hợp chất hữu cơ: o-xylene, m-xylene, p-xylene, benzene và các giá trị nhiệt độ nóng chảy: 5,50C; - 47,80C; -25,20C;13,30C. Hãy gán giá trị nhiệt độ nóng chảy tương ứng với các chất, giải thích? 2. Khí CO gây độc vì tác dụng với hemoglobin (Hb) trong máu theo phương trình: 3 CO + 4 Hb Hb4 (CO)3 Số liệu thực nghiệm tại 200C về động học phản ứng này như sau: Nồng độ (mol. l-1) Tốc độ phân huỷ Hb CO Hb (mol. l-1.s-1) 1,50 2,50 1,05 2,50 2,50 1,75 2,50 4,00 2,80 Hãy tính tốc độ phản ứng khi nồng độ CO là 1,30; Hb là 3,20 (đều theo mol.l-1) tại 200C. Câu 9. (2,0 điểm) Hỗn hợp X chứa FeS2 và Cu2S được đốt cháy hoàn toàn bằng không khí vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa SO2 và N2. Lấy một thể tích Y thực hiện các thí nghiệm liên tiếp. Đầu tiên cho hỗn hợp đi qua bình chứa 23,9 gam lead dioxide chỉ thu được 30,3 gam muối A. Khí đi ra cho tiếp qua bình đựng 8,7 gam manganese đioxide, trong bình chứa 86 ml nước được đun liên tục trào lên để hòa tan hết muối B sinh ra, thu được dung dịch chứa duy nhất một chất tan có nồng độ phần trăm là 20%. Khí đi ra cho qua bình chứa sodium oxide dư thấy khối lượng bình tăng 26,24 gam, thoát ra 106,1 lit khí (ở đkc). Biết không khí chứa 20% oxygen và 80% nitrogen về thể tích, khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3 (nước bay hơi không đáng kể). a. Xác định A, B và viết cấu trúc của các anion tương ứng. b. Viết các phương trình phản ứng và tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong X. DeThiHay.net
File đính kèm:
26_de_thi_va_dap_an_mon_hoa_hoc_11_ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi.docx

