26 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức

docx 69 trang Thùy Chi 26/12/2025 5750
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "26 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 26 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức

26 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức
 26 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm: (2 Điểm, mỗi câu đúng 0,25đ)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án C B A B A C C B
II. Phần tự luận: 3 điểm
Câu 1: (1,5 điểm)
Tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại:
- Vị trí địa lí thuận lợi: Lưỡng Hà nằm giữa hai con sông lớn Tigris và Euphrates, thường xuyên được bồi 
đắp phù sa → đất đai màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp trồng trọt phát triển sớm.
- Nguồn nước dồi dào: Hai con sông cung cấp nước tưới, tạo điều kiện cho cư dân xây dựng hệ thống 
thủy lợi, từ đó hình thành các thành thị và nhà nước sớm.
- Giao thông thuận tiện: Sông ngòi giúp giao lưu, buôn bán với các vùng khác, thúc đẩy kinh tế và văn 
hóa phát triển.
- Khó khăn tự nhiên: Lũ lụt thất thường buộc con người phải liên kết, tổ chức xã hội, góp phần thúc đẩy 
sự ra đời của các thiết chế quản lí.
Câu 2:
a/(1 điểm)
206 TCN 220 280 420 581 618
|-----------------------|--------------------|--------------------|------------------------|--------------------|
 Nhà Hán Tam Quốc Nhà Tấn Nam – Bắc Triều Nhà Tùy
 (206 TCN–220) (220–280) (280–420) (581–618) (420–581)
b/(0.5 điểm)
Logo của UNESCO được lấy ý tưởng từ đền Pác-tê-nông (Parthenon) của Hy Lạp cổ đại.
Hiểu biết về công trình kiến trúc Parthenon:
- Đền Parthenon được xây dựng vào thế kỉ V TCN, trên đồi Acropolis ở thành bang A-ten.
- Đây là ngôi đền thờ nữ thần Athena, vị thần bảo hộ của thành Athens.
- Công trình được xây dựng bằng đá cẩm thạch trắng, theo kiểu kiến trúc cột Doric, cân đối, hài hòa và có 
giá trị thẩm mĩ cao.
- Đền Parthenon là biểu tượng rực rỡ của nền văn minh Hy Lạp cổ đại, thể hiện trình độ cao về kiến trúc, 
điêu khắc và tư duy thẩm mĩ của người Hy Lạp.
Ngày nay, Parthenon không chỉ là di sản của Hy Lạp mà còn là biểu tượng văn hóa của nhân loại, phù hợp 
với mục tiêu bảo tồn văn hóa và giáo dục của UNESCO.
 DeThiHay.net 26 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 9
 UBND HUYỆN HÀM THUẬN BẮC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HKI
 TRƯỜNG THCS HÀM TRÍ Môn: Lịch sử - Địa lí 6
 Họ và tên:... Phân môn: Lịch Sử - Đề số 4
 Lớp: 6
 Điểm Nhận xét của giáo viên
 Lịch sử Địa lí Tổng điểm
I. Phần trắc nghiệm: 2 điểm 
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (Mỗi câu đúng 0,25đ)
Câu 1. Công trình nào của cư dân Lưỡng Hà cổ đại được công nhận là kỳ quan thế giới cổ đại?
A. Tượng Nhân sư. B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Cổng I-sơ-ta. D. Khu lăng mộ Gi-za
Câu 2. Nhóm người đến cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là
A. Xu-me. B. Mê-nét.
C. Ba Tư. D. Ha-mu-ra-bi. 
Câu 3. Người sáng lập ra tư tưởng Nho gia ở Trung Quốc thời cổ đại là
A. Trang Tử. B. Khổng Tử. 
C. Lão Tử. D. Mặc Tử.
Câu 4. Người Trung Quốc cổ đại đã phát minh ra 
A. hệ chữ cái La-tinh. B. các số đếm từ 0 đến 9. 
C. kĩ thuật làm giấy. D. hệ thống đếm lấy 60 làm cơ sở.
Câu 5. Người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng những thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn vào khoảng
A. 1000 năm TCN. B. 1500 năm TCN.
C. 2500 năm TCN. D. 3000 năm TCN.
Câu 6. Đẳng cấp nào có vị thế cao nhất ở Ấn Độ thời cổ đại?
A. Bra-man. B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a. D. Su-đra.
Câu 7. Âm lịch là cách tính thời gian theo chu trình của 
A. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trăng quay xung quanh Mặt Trời.
C. Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
D. Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất.
Câu 8. Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?
A. 10 năm. B. 100 năm. C. 1000 năm. D. 10000 năm.
II. Phần tự luận: 3 điểm
 DeThiHay.net 26 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
Câu 1: (1,5 điểm) Khái quát sơ lược quá trình thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung 
Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng.
Câu 2: 
 a/ (1,0 điểm) 
Cho các sự kiện sau: nhà Hán tồn tại ( năm 206TCN- 220); thời Tam quốc năm ( 220- 280); nhà 
Tấn (năm 280 – 420); thời Nam - Bắc Triều (năm 420- 581); nhà Tùy (năm 581- 618).
 Em hãy vẽ sơ đồ đường thời gian từ nhà Hán đến nhà Tùy
 b/(0.5 điểm)
 Quan sát logo của Tổ chức Giáo dục, 
 Khoa học và văn hóa Liên Hợp Quốc 
 (UNESCO). Em hãy cho biết: Logo 
 đó lấy ý tưởng từ công trình kiến trúc 
 nào của Hy Lạp cổ đại? Trình bày 
 hiểu biết của em về công trình kiến 
 trúc đó? 
 DeThiHay.net 26 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm: 2 điểm 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án B A B C C A C C
II. Phần tự luận: 3 điểm
Câu 1: (1,5 điểm)
Khái quát quá trình thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng
- Quá trình thống nhất đất nước:
+ Cuối thời Chiến Quốc, Trung Quốc bị chia cắt thành nhiều nước chư hầu, chiến tranh liên miên.
+ Nước Tần có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh.
+ Năm 221 TCN, vua Tần là Doanh Chính lần lượt tiêu diệt các nước chư hầu, thống nhất Trung Quốc, 
xưng là Tần Thủy Hoàng.
- Xác lập chế độ phong kiến tập quyền:
+ Bãi bỏ chế độ phong kiến phân quyền cũ, chia cả nước thành quận – huyện, do quan lại triều đình trực 
tiếp cai quản.
+ Thống nhất tiền tệ, chữ viết, đơn vị đo lường, luật pháp.
+ Xây dựng bộ máy nhà nước trung ương tập quyền, nhà vua nắm mọi quyền hành.
+ Ban hành pháp luật nghiêm khắc để củng cố quyền lực.
Kết luận: Dưới thời Tần Thủy Hoàng, Trung Quốc được thống nhất và chế độ phong kiến tập quyền đầu 
tiên được xác lập, đặt nền móng cho sự phát triển lâu dài của nhà nước phong kiến Trung Quốc.
Câu 2:
a/(1 điểm)
206 TCN 220 280 420 581 618
|-----------------------|--------------------|--------------------|------------------------|--------------------|
 Nhà Hán Tam Quốc Nhà Tấn Nam – Bắc Triều Nhà Tùy
 (206 TCN–220) (220–280) (280–420) (581–618) (420–581)
b/(0.5 điểm)
Logo của UNESCO được lấy ý tưởng từ đền Pác-tê-nông (Parthenon) của Hy Lạp cổ đại.
Hiểu biết về công trình kiến trúc Parthenon:
- Đền Parthenon được xây dựng vào thế kỉ V TCN, trên đồi Acropolis ở thành bang A-ten.
- Đây là ngôi đền thờ nữ thần Athena, vị thần bảo hộ của thành Athens.
- Công trình được xây dựng bằng đá cẩm thạch trắng, theo kiểu kiến trúc cột Doric, cân đối, hài hòa và có 
giá trị thẩm mĩ cao.
- Đền Parthenon là biểu tượng rực rỡ của nền văn minh Hy Lạp cổ đại, thể hiện trình độ cao về kiến trúc, 
điêu khắc và tư duy thẩm mĩ của người Hy Lạp.
Ngày nay, Parthenon không chỉ là di sản của Hy Lạp mà còn là biểu tượng văn hóa của nhân loại, phù hợp 
với mục tiêu bảo tồn văn hóa và giáo dục của UNESCO.
 DeThiHay.net 26 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 10
 UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
 TRƯỜNG THCS GIA QUẤT MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 6
 Phân môn: Lịch Sử
 MÃ ĐỀ LS&ĐL601 Thời gian làm bài: 60 phút
I. TRẮC NGHIỆM 
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 
 Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất vào giấy kiểm tra.
Câu 1. Trong thời kì nguyên thủy khi có sản phẩm dư thừa, ai là người chiếm hữu?
A. Những người đàn ông. B. Mọi người cùng chiếm hữu.
C. Người đứng đầu thị tộc. D. Những người trực tiếp sản xuất.
Câu 2. Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực dòng sông nào?
A. Sông Hằng. B. Sông Ấn. C. Sông Hoàng Hà. D. Sông Nin.
Câu 3. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở là thành tựu văn hóa của cư dân nào?
A. Ai Cập cổ đại. B. Ấn Độ cổ đại.
C. Lưỡng Hà cổ đại. D. Trung Quốc cổ đại.
Câu 4. Người nguyên thủy đã lần lượt sử dụng các nguyên liệu nào dưới đây để chế tác công cụ lao động?
A. Nhựa => Sắt => Đồng thau. B. Đồng thau => Đồng đỏ => Sắt.
C. Đồng đỏ => Đồng thau => Sắt. D. Sắt => Đồng thau => Đồng đỏ.
Câu 5. Sự phát triển của xã hội nguyên thủy trải qua các giai đoạn nào?
A. Người tối cổ và bầy người nguyên thủy. B. Người tinh khôn và người tối cổ.
C. Người tinh khôn và công xã thị tộc. D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 6. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Chì. B. Sắt. C. Đồng đỏ. D. Nhôm.
Câu 7. Tư hữu xuất hiện dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
A. Người giàu, người nghèo phân chia giai cấp. B. Người đứng đầu thị tộc.
C. Người giàu có, có thế lực. D. Người tinh khôn.
Câu 8. Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai 
Cập, Lưỡng Hà cổ đại?
A. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hàng năm. B. Sự tranh chấp giữa các giai cấp.
C. Sự chia cắt về lãnh thổ. D. Tình trạng hạn hán kéo dài.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không đúng khi mô tả về bầy người nguyên thủy?
A. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
B. Nhiều bầy người sống cạnh nhau tạo thành bộ lạc.
C. Sống thành từng bầy khoảng vài chục người.
D. Có người đứng đầu mỗi bầy người.
Câu 10. Hình dáng chủng loại công cụ bằng đá so với công cụ và vật dụng kim loại có điểm gì khác biệt?
A. Đơn giản hơn. B. Nhỏ, sắc nhọn, dày dặn hơn.
C. Được mài sắc nhọn. D. Thô, đơn giản hơn.
 DeThiHay.net 26 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai 
Trong mỗi ý a), b), c), d), học sinh ghi đúng hoặc sai vào giấy kiểm tra.
A. Công xã thị tộc là hình thức tổ chức của người tinh khôn. 
B. Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã giảm năng suất lao động, của cải 
thiếu thốn. 
C. Người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại có nhiều phát minh quan trọng và có giá trị cho đến ngày nay là kĩ 
thuật làm giấy. 
D. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà cổ đại là vườn treo Ba-bi-lon. 
II. TỰ LUẬN 
a. Trình bày đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với nhau ở thời kì nguyên thủy. 
b. Theo em, lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người 
nguyên thủy?
 DeThiHay.net 26 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đáp án C D C C D C A A B D
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai 
 Ý a b c d
 Đáp án đúng sai sai đúng
Phần II. TỰ LUẬN 
a. Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với nhau thời kì nguyên thủy: ăn chung, ở chung và giúp 
đỡ lẫn nhau. 
b. Lao động có vai trò trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thủy:
 - Giúp cơ thể và tư duy của con người ngày càng hoàn thiện, phát triển.
 - Thông qua lao động, người nguyên thủy kiếm được thức ăn để nuôi sống bản thân và gia đình.
 - Lao động thúc đẩy con người không ngừng sáng tạo, cải tiến công cụ lao động, từ đó nâng cao kỹ năng 
làm việc và mở rộng vốn hiểu biết.
 DeThiHay.net 26 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 11
 UBND QUẬN LONG BIÊN
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
 TRƯỜNG THCS GIA QUẤT
 MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 6
 Phân môn: Lịch Sử
 MÃ ĐỀ LS&ĐL602
 Thời gian làm bài: 60 phút
I. TRẮC NGHIỆM 
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 
 Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất vào giấy kiểm tra.
Câu 1. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Nhôm. B. Sắt. C. Chì. D. Đồng đỏ.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không đúng khi mô tả về bầy người nguyên thủy?
A. Có người đứng đầu mỗi bầy người.
B. Sống thành từng bầy khoảng vài chục người.
C. Nhiều bầy người sống cạnh nhau tạo thành bộ lạc.
D. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
Câu 3. Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai 
Cập, Lưỡng Hà cổ đại?
A. Sự tranh chấp giữa các giai cấp. B. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hàng năm.
C. Tình trạng hạn hán kéo dài. D. Sự chia cắt về lãnh thổ.
Câu 4. Hình dáng chủng loại công cụ bằng đá so với công cụ và vật dụng kim loại có điểm gì khác biệt?
A. Nhỏ, sắc nhọn, dày dặn hơn. B. Được mài sắc nhọn.
C. Đơn giản hơn. D. Thô, đơn giản hơn
Câu 5. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở là thành tựu văn hóa của cư dân nào?
A. Ai Cập cổ đại. B. Trung Quốc cổ đại.
C. Lưỡng Hà cổ đại. D. Ấn Độ cổ đại.
Câu 6. Trong thời kì nguyên thủy khi có sản phẩm dư thừa, ai là người chiếm hữu?
A. Những người trực tiếp sản xuất. B. Người đứng đầu thị tộc.
C. Những người đàn ông. D. Mọi người cùng chiếm hữu.
Câu 7. Tư hữu xuất hiện dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
A. Người tinh khôn. B. Người đứng đầu thị tộc.
C. Người giàu, người nghèo phân chia giai cấp. D. Người giàu có, có thế lực.
Câu 8. Sự phát triển của xã hội nguyên thủy trải qua các giai đoạn nào?
A. Người tối cổ và bầy người nguyên thủy. B. Người tinh khôn và công xã thị tộc.
C. Người tinh khôn và người tối cổ. D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 9. Người nguyên thủy đã lần lượt sử dụng các nguyên liệu nào dưới đây để chế tác công cụ lao động?
A. Nhựa => Sắt => Đồng thau. B. Đồng thau => Đồng đỏ => Sắt.
C. Đồng đỏ => Đồng thau => Sắt. D. Sắt => Đồng thau => Đồng đỏ.
Câu 10. Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực dòng sông nào?
 DeThiHay.net 26 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
A. Sông Hoàng Hà. B. Sông Ấn. C. Sông Hằng. D. Sông Nin.
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai 
Trong mỗi ý a), b), c), d), học sinh ghi đúng hoặc sai vào giấy kiểm tra.
A. Công xã thị tộc là hình thức tổ chức của người tinh khôn. 
B. Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã giảm năng suất lao động, của cải 
thiếu thốn. 
C. Người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại có nhiều phát minh quan trọng và có giá trị cho đến ngày nay là kĩ 
thuật làm giấy. 
D. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà cổ đại là vườn treo Ba-bi-lon. 
II. TỰ LUẬN 
a. Trình bày về sự phát hiện ra kim loại của xã hội nguyên thủy. 
b. Tại sao các công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được sử dụng trong đời sống? 
 DeThiHay.net 26 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đáp án D C B D C B C D D D
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai 
 Ý a b c d
 Đáp án đúng sai sai đúng
Phần II. TỰ LUẬN 
a. Sự phát hiện ra kim loại của xã hội nguyên thủy:
- Thiên niên kỉ IV TCN: đồng đỏ.
- Đầu thiên niên kỉ II TCN: đồng thau.
- Cuối thiên niên kỉ II TCN: sắt.
 b. Các công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được sử dụng trong đời sống, vì: 
 - Tính chất vật lí của đồng là nguyên liệu mềm, dẻo dễ nóng chảy ở nhiệt độ cao.
 - Các vật dụng bằng đồng khi để trong không khí, nơi có độ ẩm cao thì rất dễ bị ô-xi hóa, bị biến đổi về 
màu sắc.
 - Cùng với sự phát triển của khoa học – công nghệ, nên vũ khí bằng đồng ít được sử dụng trong đời 
sống.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx26_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_1_lich_su_6_bo_ket_noi_tri_t.docx