25 Đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "25 Đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 25 Đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)

25 Đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net b. Khi uống nhiều rượu hoặc uống thuốc quá liều thì loại tế bào nào, bào quan nào trong cơ thể người phải tích cực làm việc để khử độc cho tế bào của cơ thể? Hãy cho biết cơ chế khử độc của bào quan đó? Câu 8 (2 điểm) a. Trong tế bào nhân thực có các đại phân tử sinh học: tinh bột, xenlulôzơ, photpholipit, ADN và prôtêin. Những đại phân tử nào có cấu trúc đa phân? Kể tên đơn phân và liên kết hóa học đặc trưng của các đại phân tử đó. b. Tại sao động vật không dự trữ năng lượng dưới dạng tinh bột mà lại dưới dạng mỡ? Câu 9 (2 điểm) a. Một nghiên cứu được tiến hành để so sánh 2 con đường vận chuyển các phân tử ngoại bào: nhập bào nhờ thụ thể và ẩm bào. Người ta nuôi cấy một loại tế bào động vật trong môi trường có bổ sung protein M hoặc protein N ở các nồng độ khác nhau. Kết quả là cả 2 loại protein đều được tìm thấy trong các túi vận chuyển nội bào (hình A và hình B). Mỗi protein M và protein N được vận chuyển vào tế bào theo cơ chế nào? Giải thích. b. Không bào trong tế bào lông hút của thực vật chịu hạn và thực vật ưa ẩm khác nhau rõ nhất ở điềm nào? Giải thích. Câu 10 (2 điểm) Một số loại thuốc điều trị ung thư có cơ chế tác động lên thoi vô sắc. Trong số đó, một số thuốc (như cholcicine) ức chế hình thành thoi vô sắc, còn một số thuốc khác (như taxol) tăng cường độ bền của thoi vô sắc. Ở nồng độ thấp, cả hai nhóm thuốc đều có khuynh hướng ức chế nguyên phân và thúc đẩy sự chết theo chương trình của các tế bào đang phân chia. a. Các tế bào chịu tác động của các loại thuốc này thường dừng chu kỳ tế bào tại giai đoạn nào của nguyên phân? b. Tại sao hai nhóm thuốc có cơ chế tác động ngược nhau nhưng đều có khả năng ngăn cản sự phân bào? c. Điều gì sẽ xảy ra nếu trong nguyên phân, những tế bào được xử lý thuốc không dừng phân chia? Giải thích. ------ Hết ------ DeThiHay.net 25 Đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 (2 điểm) Ý NỘI DUNG ĐIỂM Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao vì: - Do có cường độ hoạt động cao nên các vận động viên chơi thể thao thường có nhu 0,25 cầu năng lượng lớn. Sau buổi tập, năng lượng trong cơ thể của vận động viên chơi thể thao đã bị tiêu hao rất nhiều, cần phải được bù đắp năng lượng kịp thời. - Trong chuối chín có nhiều đường đơn như glucose. Mà đường đơn đặc biệt là 0,25 a glucose chính là nguồn nguyên liệu chủ yếu, tham gia trực tiếp vào quá trình tạo năng lượng cho tế bào, cơ thể. → Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao để bổ sung 0,25 lượng đường cung cấp năng lượng cho các hoạt động tập luyện tiếp theo. - Ngoài ra, chuối cung cấp một nguồn K dồi dào giúp giảm bớt nguy cơ bị chuột rút 0,25 và ổn định tinh thần. - Triglyceride chứa các mạch hydrocarbon dài với tỉ lệ C/O cao hơn nhiều so với 0,25 b carbohydrate, do đó dự trữ nhiều năng lượng hơn. - Ngoài ra, triglyceride kị nước nên chiếm thể tích ít hơn trong tế bào. 0,25 - Lớp mỡ dày dưới da của các loài động vật sống ở vùng cực được xem như lớp cách 0,25 nhiệt giúp tránh thất thoát nhiệt ra môi trường (giữ ấm cho cơ thể). c - Ngoài ra, lớp mỡ dưới da còn là nguồn dự trữ năng lượng giúp những động vật ở 0,25 vùng cực sống qua mùa đông lạnh giá, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm. Câu 2 (2 điểm) a. Chú thích đúng (0,5 điểm) (1) Prôtêin xuyên màng. (2) Phôtpholipit. (3) Prôtêin bám màng. (4) Côlestêrôn. b. Đây là màng sinh chất của tế bào động vật vì màng sinh chất trong hình 1 có thành phần côlestêrôn chỉ có ở tế bào động vật mà ở tế bào thực vật không có. (0,5 điểm) c. Côlestêrôn được sắp xếp xen kẽ vào trong cấu trúc của phôtpholipit, có chức năng cố định lớp phôtpholipit → tăng tính ổn định của màng. (0,5 điểm) Số côlestêrôn lượng càng nhiều độ linh hoạt của màng càng kém, màng càng cứng, dễ vỡ. Thường hay xảy ra ở những người béo phì có nhiều côlestêrôn ở thành mạch máu nhất là ở não hoặc tim dễ dẫn tới vỡ mạch máu, đột quỵ. (0,5 điểm) Câu 3 (2 điểm) a. Đây là quá trình là giảm phân II. (0,5 điểm) Dựa vào hình b: các NST kép xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, không thấy có cặp NST nào tương đồng. (0,5 điểm) - Thứ tự xảy ra các giai đoạn là : a → d → b → c → e ( 0,5 điểm) - Hình b là kì giữa II → số nhiễm sắc thể trong tế bào: n kép = 4 → bộ NST của loài là : 2n = 8 (0,5 điểm) Câu 4 (2 điểm) DeThiHay.net 25 Đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net a. Glixerol dễ dàng thấm qua màng lipit kép vì glixerol là một chất tan trong lipit. Na+ không thấm qua màng này vì Na+ là một chất mang điện, nó không thể thấm qua lipit mà chỉ có thể đi qua các kênh protein xuyên màng hoặc bơm protein. (0,5 điểm) b. - Lớp phospholipid kép có các đầu ưa nước quay ra ngoài còn các đuôi kị nước quay vào trong → tính phân cực.(0,5 điểm) - Có hai tính chất cơ bản kiểm soát khả năng khuếch tán các chất qua lớp phospholipid kép của màng tế bào là + kích thước chất khuếch tán: chất có kích thước nhỏ khuếch tán qua lớp phospholipid kép nhanh hơn chất có kích thước lớn (0,25 điểm) + độ phân cực: chất không phân cực khuếch tán tốt hơn (>) chất phân cực > chất tích điện (0,25 điểm) - Thứ tự sắp xếp các chất theo khả năng khuyếch tán tốt nhất đến kém nhất như sau: CO2 (kích thước nhỏ và không phân cực) > ethanol (kích thước nhỏ và hơi phân cực) > H2O (kích thước nhỏ và phân cực) > glucose (kích thước lớn và phân cực) > Ca2+ (kích thước nhỏ và tích điện) > ARN (kích thước lớn và tích điện cao) (0,5 điểm). Câu 5 (2 điểm) Ý Nội dung Điểm a * Phân biệt: - Chất ức chế cạnh tranh: có cấu tạo hóa học và hình dạng khá giống với cơ chất. Khi có 0,25 mặt cả cơ chất và chất ức chế sẽ xảy ra sự cạnh tranh về trung tâm hoạt tính và dẫn đến kìm hãm hoạt động của enzyme. Do phức hệ enzyme - chất ức chế rất bền vững, như vậy không còn trung tâm hoạt động cho cơ chất nữa. - Chất ức chế không cạnh tranh: chúng không kết hợp với trung tâm hoạt tính của 0,25 enzyme mà kết hợp với enzyme gây nên các biến đổi gián tiếp hình thù trung tâm hoạt động làm nó không phù hợp với cấu hình của cơ chất. * Nhận biết - Làm tăng nồng độ cơ chất (succinate), xem xét tốc độ của phản ứng tăng lên hay không. 0,25 - Nếu tốc độ phản ứng tăng lên thì malonate là một chất ức chế cạnh tranh. (HS có thể nêu thí nghiệm cụ thể, nếu đúng vẫn cho đủ điểm) 0,25 b - Electron không được truyền trực tiếp từ NADH và FADH2 tới O2 mà cần có chuỗi 0,5 truyền điện tử trong hô hấp vì: + Khi truyền qua chuỗi truyền điện tử năng lượng được giải phóng từ từ từng phần nhỏ qua nhiều chặng. + Nếu truyền trực tiếp sẽ xảy ra hiện tượng "bùng nổ nhiệt" đốt cháy tế bào. - Quá trình tổng hợp ATP vẫn diễn ra vì khi pH xoang gian màng giảm thì nồng độ H+ 0,5 cao và như vậy phức hệ ATP - synthetase tiếp tục hoạt động theo cơ chế hóa thẩm. Câu 6 (2 điểm) Ý Nội dung Điểm 1 - Có. DeThiHay.net 25 Đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net - Sự chuyển liên tiếp các bước trong thí nghiệm đã tạo ra sự chênh lệch về nồng độ H+ giữa tilacoid với chất nền lục lạp. H+ sẽ chảy qua ATP synthetase hướng về phía chất 0,5 nền và tổng hợp ATP. - Không cần. 2 - Vì các bước của thí nghiệm đã tạo nên sự chênh lệch nồng động H+ bên trong tilacoid 0,5 cao hơn bên ngoài chất nền. Do đó thay thế cho ánh sáng và chuỗi truyền e. 3 - Không tạo ra ATP. - Có sự chênh lệch H+ nhưng sự chênh lệch ngược với hướng của ATP synthetase. 0,5 - Có. 4 - Vì trong thí nghiệm sự chênh lệch nồng độ H+ không phụ thuộc vào chuỗi truyền 0,5 electron nên quá trình tổng hợp ATP vẫn diễn ra. Câu 7 (2 điểm) a. - Ti thể là bào quan sản sinh năng lượng, do đó tế bào có nhiều ti thể là tế bào hoạt động mạnh nhất. Tế bào cơ (cơ tim), tế bào gan, vùng nào cần nhiều năng lượng thì tập trung nhiều ti thể nhất. (0,5 điểm) - Tế bào hồng cầu không cần ti thể, không tiêu tốn oxi trong ti thể vì năng lượng cần cho vận chuyển lấy từ đường phân (2ATP). (0,5 điểm) b. - Loại tế bào: gan (0,25 điểm) - Hai loại bào quan thực hiện chức năng khử độc cho tế bào là lưới nội chất trơn và peroxixôm. (0,25 điểm) - Cơ chế khử độc: (0,5 điểm) + Lưới nội chất trơn thường khử độc thuốc và chất độc bằng cách bổ sung nhóm hyđrôxin (-OH) vào các phân tử thuốc và chất độc làm cho chúng dễ tan hơn và dễ bị đẩy ra khỏi cơ thể. + Peroxixôm khử độc rượu và các chất độc khác bằng cách truyền hiđrô từ chất độc đến ôxi tạo ra H2O2, chất này lập tức được enzim catalaza xúc tác chuyển thành H2O. Câu 8 (2 điểm) Ý NỘI DUNG ĐIỂM a Những đại phân tử có cấu trúc đa phân: tinh bột, xenlulôzơ, ADN và prôtêin. 0,25 - Tinh bột: α-glucôzơ, liên kết α-1,4 glicozit (amilozo) và liên kết α-1,6 glicozit 0,25 (amilopectin) - Xenlulozo: β-glucozo, liên kết β-1,4 glicozit. 0,25 - ADN: nuclêôtit, liên kết photphodieste. 0,25 - Prôtêin: axit amin, liên kết peptit. 0,25 b - Động vật hoạt động nhiều do đó cần nhiều năng lượng. Trong khí đó năng lượng chứa trong tinh bột sẽ không đủ cung cấp cho hoạt động của động vật. 0,25 Năng lượng chứa trong mỡ nhiều hơn năng lượng chứa trong tinh bột => quá trình ôxy hóa lipit sẽ cho nhiều năng lượng hơn tinh bột (gấp đôi). - Lipit là những phân tử không phân cực, kị nước => khi vận chuyển không phải vận 0,25 chuyển kéo theo nước. 0,25 DeThiHay.net 25 Đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net - Ngoài ra, mỡ có thể dự trữ được trong thời gian dài, mỡ có chức năng làm đệm cơ học, chống lạnh, chống thấm, Câu 9 (2 điểm) Cấu trúc tế bào Ý Nội dung Điểm a. - Protein M được vận chuyển theo cơ chế nhập bào nhờ thụ thể 0,25 Vì tốc độ hấp thụ tăng lên và gần đạt đến tốc độ bão hoà thụ thể màng trên tế bào. 0,25 - Protein N được vận chuyển theo cơ chế ẩm bào vì Vì tốc độ hấp thụ tăng tuyến tính phụ thuộc vào nồng độ protein B. Sự ẩm bào diễn ra 0,25 liên tục để đưa các chất vào với tốc độ phụ thuộc vào nồng độ cơ chất. 0,25 b. - Không bào của tế bào lông hút ở thực vật chịu hạn chứa dịch không bào có nồng độ 0,5 khoáng cao hơn hẳn so với thực vật ưa ẩm. - Giải thích: + Thực vật chịu hạn sống ở vùng đất khô ,tế bào lông hút phải tạo được ASTT cao bằng 0,25 cách dự trữ muối khoáng trong không bào mới hút được nước. + Mặt khác các ion khoáng trong đất khô hạn bám chặt bề mặt hạt keo ,cây chịu hạn hút khoáng bằng hình thức trao đổi ion mạnh hơn cây ưa ẩm. 0,25 Câu 10 (2 điểm) - Các tế bào được xử lý với các thuốc trên thường dừng lại trước kỳ sau của nguyên phân (tại điểm kiểm tra tế bào pha M liên quan đến trung tử/bộ máy tổ chức thoi vô sắc). (0,5 điểm) Hai nhóm thuốc này đều ngăn cản sự phân bào là vì. - Sự phân bào diễn ra đòi hỏi thoi vô sắc hình thành (nhờ tổng hợp tubulin) và rút ngắn (sự phân giải tubulin) diễn ra liên tục (tuân thủ nguyên lý động năng của phản ứng trùng hợp và giải trùng hợp ở cấp phân tử) để thoi vô sắc (vi ống) có thể gắn được vào thể động của NST, rồi đẩy chúng về mặt phẳng xích đạo của tế bào ở một tốc độ "nhất định". Điều này chỉ có thể diễn ra nhờ sự linh động của thoi vô sắc. (0,75 điểm) - Vì vậy, thoi vô sắc hoặc không hình thành hoặc xơ cứng (tăng độ bền vững) đều không thực hiện được chức năng này. Nếu tế bào không dừng lại, thì sự phân chia tế bào chất tiếp tục diễn ra mặc cho các NST không được phân li đúng về các cực. Sự phân chia bất thường các NST dẫn đến sự hình thành các tế bào đa nhân hoặc các tế bào có số lượng NST bất thường. (0,75 điểm) DeThiHay.net 25 Đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 4 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI HSG LỚP 10 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. Hình sau mô tả cấu trúc một đoạn nucleic acid. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng? x K Y M I. W là đường C5H10O5 II. Y là liên kết hydrogen III. Z là nhóm PO43- IV. X là nucleotid loại cytosine V. K là đầu 5’ của chuỗi polinucleotid A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 2. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có A. tính phân cực. B. lực gắn kết. C. nhiệt bay hơi cao. D. nhiệt dung riêng cao. Câu 3. Bào quan nào sau đây có cấu trúc màng kép? A. Ti thể, lục lạp, ribosome. B. Ribosome, nhân con, lưới nội chất. C. Ti thể, lục lạp, nhân. D. Lysosome, không bào, thể gôngi. Câu 4. David Frye và Michael Edidin tại trường Đại học tổng hợp Johns Hopkins đã đánh dấu protein màng của tế bào người và tế bào chuột bằng hai loại dấu khác nhau và dung hợp các tế bào lại. Họ dùng kính hiển vi để quan sát các dấu ở tế bào lai, kết quả quan sát như (Hình 9.16) Cho các nhận định sau về thí nghiệm trên: (I) Thí nghiệm trên chứng minh được tính động của màng sinh chất. (II) Kết quả của thí nghiệm là do sự di chuyển của các protein xuyên màng. DeThiHay.net 25 Đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net (III) Tính linh động của màng các tế bào trên phụ thuộc vào loại acid béo và tỉ lệ cholesterol xen kẽ. (IV) Tính linh động của màng có ý nghĩa giúp tế bào linh hoạt thực hiện được nhiều chức năng. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 5. Trong tế bào nhân thực có nhiều cấu trúc (bào quan) có chứa nucleic acid. Cho các kết luận sau về những cấu trúc đó: (1) Nucleic acid ở các cấu trúc đó đều là DNA dạng mạch thẳng hoặc mạch vòng. (2) Các cấu trúc đó đều có ít nhất một lớp màng phospholipid bao bọc. (3) Trong tế bào chất của tế bào thực vật có hai bào quan chứa DNA dạng vòng là lục lạp và ti thể. (4) Cấu tạo không gian của DNA trong nhân tế bào và trong ti thể khác nhau. (5) Nucleic acid ở trong nhân tế bào quy định cấu trúc tất cả các nucleic acid khác trong tế bào. Số kết luận đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 6. Cho tình huống sau: Bạn A là một học sinh khỏe mạnh, nhưng có một ngày do thức trễ hơn bình thường nên bạn A đã không kịp ăn sáng trước khi đến trường. Sau khi học tiết thể dục xong, bạn A cảm thấy đói lả, chóng mặt, da thì tái nhạt, không thể bước đi được nữa. Với kiến thức đã học về thành phần hóa học của tế bào, bạn A cần được bổ sung phân tử sinh học nào trước tiên để nhanh chóng hết các biểu hiện trên ? A. Protein. B. Lipid. C. Nucleic acid. D. Carbohydrate. Câu 7. Các bước khi làm việc trong phòng thí nghiệm: (1) Báo cáo kết quả thí nghiệm. (2) Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thí nghiệm. (3) Vệ sinh dụng cụ, phòng thí nghiệm. (4) Tiến hành các thí nghiệm theo quy trình và thu thập dữ liệu từ kết quả thí nghiệm. Thứ tự đúng là A. (2), (4), (1), (3). B. (2), (3), (4), (1). C. (3), (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4). Câu 8. Một số vi khuẩn tránh được sự thực bào của bạch cầu nhờ cấu trúc nào sau đây? A. Thành tế bào. B. Màng tế bào. C. Nhân tế bào. D. Lớp màng nhầy. Câu 9. Hình bên dưới mô phỏng ba chất A, B, C là các polysaccharide. Biết rằng A, B là các hợp chất dự trữ năng lượng nổi bật ở thực vật và động vật. DeThiHay.net 25 Đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net Trong các nhận định về các hợp chất A, B, C trên, số nhận định không đúng là: I. Đơn phân cấu tạo nên cả 3 hợp chất A, B, C là các phân tử glucose. II. Hợp chất C là cellulose có vai trò cấu tạo nên thành tế bào thực vật và nấm. III. Hợp chất A, B lần lượt là chất dự trữ năng lượng trong cơ thể thực vật và động vật. IV. Độ bền cơ học của các chất giảm dần theo thứ tự A → B → C A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10. Ở một loài chim, ban đầu có 10.000 cá thể sống ở vùng (A), sau 5 năm, quần thể này đạt số lượng 30.000 cá thể. Với số lượng cá thể tăng nhanh dẫn đến nguồn thức ăn trong môi trường bị khan hiếm. Do điều kiện sống khó khăn nên đã có 15.000 cá thể di cư sang vùng B để tìm môi trường sống mới. Sự di cư của loài chim liên quan đến đặc điểm nào của cấp độ tổ chức sống? A. Hệ mở. B.Khả năng tự điều chỉnh của cấp độ tổ chức sống. C. Đặc tính nổi trội. D. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. Câu 11. Khi nói đến nguyên tử carbon, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Liên kết với nguyên tử hydrogen tạo thành khung hydrocarbon. B. Cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như carbohydrate, lipid, protein, nucleic axit. C. Có 4 electron hoá trị ở vòng ngoài, hình thành 4 liên kết ion. D. Tạo ra các phân tử có cấu trúc khác nhau từ cùng một số lượng nguyên tử. Câu 12. Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.” A. Trung thể. B. Ti thể. C. Không bào. D. Bộ máy gôngi. Câu 13. Các phát biểu sau đây đúng hay sai? (I) Các loại đường đơn 6 carbon phổ biến gồm: ribose, glucose, fructose, galactose. (II) Lipid được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O theo nguyên tắc đa phân, gồm các đơn phân là glixerol và acid béo. (III) Một mẫu thử DNA có chứa 60% nucleotid loại A và G, có thể kết luận đây là mẫu DNA có nguồn gốc từ tế bào nhân thực. (IV) Albumin trong trứng gà là một loại protein dự trữ các amino acid. A. I – đúng, II – sai, III – đúng, IV – đúng. B. I – sai, II – đúng, III – đúng, IV – đúng. C. I – sai, II – sai, III – sai, IV – đúng. D. I – đúng, II – sai, III – đúng, IV – đúng. Câu 14. Cho các lĩnh vực sinh học và nội dung nghiên cứu của từng lĩnh vực như sau Lĩnh vực sinh học Nội dung nghiên cứu a. sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh 1. Giải phẫu học học cần thiết. 2. Sinh thái học b. nghiên cứu về hình thái và cấu trúc bên trong cơ thể. 3. Công nghệ sinh học c. nghiên cứu về cấu trúc và hoạt động sống của tế bào. DeThiHay.net 25 Đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net d. nghiên cứu mối quan hệ tương tác qua lại giữa sinh vật với nhau và với môi 4. Sinh học tế bào trường sống. Tổ hợp ghép đúng là: A. 1b, 2d, 3c, 4a . B. 1d, 2b, 3a, 4c . C. 1b, 2a, 3d, 4c . D. 1b, 2d, 3a, 4c . Câu 15. Nội dung nào sau đây không đúng về vai trò của các bào quan trong tế bào nhân thực? A. Bộ máy Golgi là nơi tập trung chế biến, lắp giáp, đóng gói các phân tử protein, lipid rồi phân phối chúng đến nơi cần thiết. B. Peroxysome tiêu hoá các tế bào và bào quan quá hạn sử dụng. C. Ribosome - “nhà máy” tổng hợp protein của tế bào. D. Không bào giúp điều hoà áp suất thẩm thấu của tế bào. Câu 16. Đường đa có chức năng cấu tạo nên thành tế bào thực vật là A. cellulose. B. chitin C. tinh bột. D. glycogen. Câu 17. Một đoạn phân tử DNA có tổng số 150 chu kì xoắn và có adenine chiếm 20% tổng số nucleotide. Tổng số liên kết hydrogen của đoạn DNA này là: A. 3900. B. 3100. C. 3000. D. 3600. Câu 18. Nếu ăn quá nhiều protein (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây? A. Bệnh mỡ máu. B. Bệnh gút. C. Bệnh tiểu đường. D. Bệnh đau dạ dày. Câu 19. Một phân tử DNA ở động vật có tỉ lệ ( A + T)/ ( G + C) = 1/4 . Theo lý thuyết, tỉ lệ nucleotitde loại A của phân tử này là A. 40%. B. 30%. C. 10%. D. 20%. Câu 20. Hình bên dưới mô tả các loại phân tử axit nucleic có trong tế bào: (a) (d) Trong các nhận định dưới đây, số nhận định đúng là? I. Phân tử (c) tham gia cấu tạo nên một bào quan có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. II. Phân tử (a) có vai trò vận chuyển amino acid đến ribosome để thực hiện quá trình phiên mã. III. Số liên kết hydrogen trong phân tử (d) là nhiều nhất trong 4 phân tử trên. IV. Phân tử (b) được dùng làm khuôn mẫu cho quá trình tổng hợp protein, truyền đạt thông tin di truyền từ DNA đến peroxisome. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 21. Khi phân tích thành phần % nucleotide của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau: Loài A G T X U I 21 29 21 29 0 DeThiHay.net 25 Đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net II 21 21 29 29 0 III 21 29 0 29 21 IV 21 29 0 21 29 Cho các nhận định sau về vật chất di truyền ở các loài sinh vật, số nhận định đúng là I. Loài I có DNA cấu trúc 2 mạch. II. Loài II có DNA cấu trúc 1 mạch. III. Loài III có cấu trúc 2 mạch RNA. IV. Loài IV có RNA cấu trúc 1 mạch. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 22. Cho các đặc điểm sau: (1) Không có màng nhân. (2) Không có bào quan có màng bao bọc. (3) Không có hệ thống nội màng. (4) Không có thành tế bào bằng peptidoglican. Có mấy đặc điểm là chung cho tất cả các tế bào nhân sơ? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 23. Loại thực phẩm giàu lipit cung cấp cho cơ thể là A. bơ. B. thịt bò. C. mía. D. táo. Câu 24. Hai loại mẫu tế bào khác nhau (mẫu A và mẫu B) phân lập từ cùng một người được xử lí để phá màng tế bào. Sau đó tiến hành li tâm phân đoạn các thành phần trong từng mẫu. Kết quả thí nghiệm được thể hiện như sau. Hình 6 Phân tích kết quả thí nghiệm trên được các nhận định. Có bao nhiêu nhận định đúng (I) Tế bào B có nhu cầu sử dụng năng lượng ATP thấp hơn so với tế bào. (II) Tế bào B có nhu cầu tổng hợp protein cao hơn so với tế bào A. (III) Tế bào A có nhiều khả năng là một loại tế bào bạch cầu có khả năng tiêu hóa và tiêu diệt mầm bệnh. (IV) Tế bào B có nhiều lông mao, có khả năng đây là tế bào biểu mô lót đường hô hấp, lông mao giúp loại bỏ bụi, vi khuẩn xâm nhập. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1 Câu 25. Đặc điểm nào sau đây không có ở lục lạp? A. Màng trong gấp khúc tạo nên các mào. B. Làm nhiệm vụ chuyển hóa năng lượng. DeThiHay.net
File đính kèm:
25_de_thi_hsg_sinh_hoc_lop_10_cap_truong_co_loi_giai_chuan.docx