22 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026

docx 165 trang Trang9981 25/11/2025 140
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "22 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 22 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026

22 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026
 22 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
 1 C 6 D 11 D
 2 A 7 A 12 B
 3 D 8 C 13 C
 4 A 9 C 14 B
 5 A 10 B 15 B
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
a) Độ dịch chuyển là vectơ nối vị trí ban đầu với vị trí cuối cùng của vật. Nó có độ lớn bằng khoảng cách 
theo phương thẳng giữa hai vị trí và có hướng từ điểm đầu đến điểm cuối.
b) Độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau khi vật chuyển động thẳng một chiều, không đổi 
chiều trong suốt quá trình chuyển động.
Câu 2:
a) Gia tốc của xe: a = (v - v₀) / t = (12 - 10) / 5 = 0,4 m/s².
b) Khi xe chậm dần, a' = -0,4 m/s², vận tốc đầu giai đoạn này v₀' = 12 m/s.
Thời gian dừng lại: t = v₀' / |a'| = 12 / 0,4 = 30 s.
→ Đáp số: a = 0,4 m/s²; t = 30 s.
Câu 3:
a) Định luật II Newton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật, có độ lớn tỉ lệ thuận với 
độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Công thức: F = m × a.
b) F = m × a = 4 × 3 = 12 N.
→ Đáp số: F = 12 N.
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 SỞ GD & ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2025-2026
 THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: Vật Lí - Lớp 10
 Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Một người lái xe máy chạy thẳng theo hướng Đông 3 km rồi rẽ phải chạy thẳng theo hướng Nam 4 km . 
Quãng đường và độ dịch chuyển của xe lần lượt là
A. 7 km và 7 km
B. 5 km và 1 km
C. 7 km và 5 km
D. 5 km và 7 km
Câu 2: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình vẽ. Vật chuyển động thẳng 
theo chiều dương trong khoảng thời gian
A. từ t2 đến t3.
B. từ t1 đến t2.
C. từ 0 đến t1.
D. từ 0 đến t3.
Câu 3: Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật Lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc 
cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
A. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.
B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
C. Nghiên cứu về thuyết tương đối.
D. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.
Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Gia tốc mà vật thu được 
khi chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 6,4 N là
A. 3,2 m/s2
B. 12,8 m/s2.
C. 0,64 m/s2.
D. 0,32 m/s2.
Câu 5: Hợp lực của cặp lực 3 N,15 N có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 3 N .
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
B. 15 N
C. 20 N .
D. 6 N .
Câu 6: Một vật có khối lượng đặt ở nơi có gia tốc trọng trường . Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trọng lực bằng tích khối lượng m và gia tốc trọng trường g .
B. Điểm đặt trọng lực là trọng tâm vật.
C. Trọng lực là lực hút Trái Đất lên vật.
D. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng vật.
Câu 7: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc v , gia tốc a và độ dịch chuyển d trong chuyển 
động thẳng nhanh dần đều là:
 2 2
A. 푣 + 푣 0 = 2 .
B. 푣 ― 푣0 = 2ad.
 2 2
C. 푣 ― 푣 0 = 2ad.
D. 푣 + 푣0 = 2ad.
Câu 8: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là
A. đường thẳng.
B. đường tròn.
C. đường gấp khúc.
D. đường parapol.
Câu 9: Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện?
A. Kiểm tra mạch có điện bằng bút thử điện.
C. Chạm tay trực tiếp vào ổ điện, dây điện trần hoặc dây dẫn điện bị hở.
B. Sửa chữa điện khi chưa ngắt nguồn điện.
D. Đến gần nhưng không tiếp xúc với các máy biến thế và lưới điện cao áp.
Câu 10: Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho
A. sự thay đổi hướng của chuyển động.
B. khả năng duy trì chuyển động của vật.
C. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian.
D. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu 11: Lĩnh vực nghiên cứu nào đây là của vật lí?
A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.
B. Nghiên cứu sự phát sinh và phát triển của vi khuẩn.
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.
D. Nghiên cứu về sự phát triển, hình thành các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.
Câu 12: Đâu là cách viết kết quả đo đúng?
A. = +Δ .
B. = ―Δ .
C. = ± Δ .
D. = :Δ .
Câu 13: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
A. chuyển động tròn.
C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều một lần.
B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.
C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều hai lần.
Câu 14: Người ta làm thí nghiệm thả viên bi chuyển động đi qua cổng quang điện trên máng nhôm. Phương án 
nào đúng để có thể xác đinh trung bình của viên bi khi đi từ cổng quang điện E đến cổng quang điện 퐹 ?
A. Đặt đồng hồ ở chế độ A hoặc B để đo thời gian.
B. Đặt đồng hồ ở chế độ + để đo thời gian.
C. Đặt đồng hồ ở chế độ MODE T để đo thời gian.
D. Đặt đồng hồ ở chế độ ↔ để đo thời gian.
Câu 15: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động biến đổi?
A. Chuyển động có độ dịch chuyển tăng đều theo thời gian.
B. Chuyển động có độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
C. Chuyển động tròn đều.
D. Chuyển động có độ dịch chuyển không đổi theo thời gian.
Câu 16: Chuyển động thẳng chậm dần đều có tính chất nào sau đây?
A. độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
B. vận tốc giảm đều theo thời gian.
C. gia tốc giảm đều theo thời gian.
D. vận tốc tăng đều theo thời gian.
 2ℎ
Câu 17: Trong bài thực hành, gia tốc rơi tự do được đo theo công thức . Sai số tỉ đối của phép đo trên tính 
 = 푡2
theo công thức nào?
 Δ Δℎ Δ푡
A. = ℎ +2 푡
 Δ Δℎ Δ푡
B. = ℎ + 푡 .
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 Δ Δℎ Δ푡
C. = ℎ ―2 푡 .
 Δ Δℎ Δ푡
D. = ℎ ― 푡 .
Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng về phương pháp tổng hợp lực?
A. Độ lớn lực tổng hợp bằng hiệu độ lớn các lực thành phần.
B. Tổng hợp lực là thay thế một lực thành hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt.
C. Độ lớn lực tổng hợp bằng tổng độ lớn các lực thành phần.
D. Tổng hợp lực là thay thế hai hay nhiều lực thành một lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
Câu 19: Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe
A. chúi về phía trước.
B. ngả về phía sau.
C. ngả sang bên cạnh.
D. không có hiện tương gì.
Câu 20: Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực
A. cân bằng.
B. xuất hiện và mất đi đồng thời.
C. có cùng điểm đặt.
D.cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
Câu 21: Một vật chuyển động với vận tốc đầu v0, tại thời điểm t = 0 vật bắt đầu chuyển động biến đổi đều với gia 
tốc a. Công thức tính độ dịch chuyển sau thời gian t trong chuyển động thẳng biến đổi đều là
 1
A. d = v0 + 2.a.t.
 1 2
B. d = v0 ⋅ t + 2 ⋅ a. t .
C. d = v0 + a.t.
 2
D. d = v0.t + a.t .
Câu 22: Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một người đi bộ trên một đường thẳng. Trong giai 
đoạn OA , người đó
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
A. chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
C. chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
D. chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Câu 23: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
A. trọng lượng.
B. vận tốc.
C. khối lượng.
D. lực.
Câu 24: Đơn vị của gia tốc trong hệ SI là
A. m/s2.
B. m/s.
C. N.
D. km/h.
Câu 25: Cho hai lực đồng quy cùng phương, ngược chiều và có độ lớn lần lượt bằng 6 N và 8 N . Độ lớn hợp lực 
của hai lực này bằng
A. 14 N .
B. 48 N .
C. 10 N .
D. 2 N .
Câu 26: Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 5 giây chạy được 60 m . Tốc trung bình trên cả quãng 
đường chạy là
A. 12 m/s.
B. 12 km/s.
C. 0,083 m/s.
D. 300 m/s.
Câu 27: Gọi Δ là sai số ngẫu nhiên tuyệt đối trung bình của phép đo đại lượng qua n lần đo, Δ là sai số 
dụng cụ của đại lượng . Khi đó, sai số tuyệt đối của phép đo được xác định bởi
 Δ 
A. Δ = Δ .
B. Δ = Δ ―Δ .
C. Δ = Δ +Δ .
 Δ 
D. Δ = .
 Δ 
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 28: Điều nào sau đây khi nói về vận tốc là sai?
A. Vận tốc của một vật cho biết tốc độ và hướng chuyển động của vật.
 Δ 
B. Độ lớn vận tốc được tính bằng công thức .
 푣 = Δ푡
C. Vận tốc của vật là đại lượng vô hướng.
D. Đơn vị của vận tốc có thể là km/s.
Câu 29: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?
A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
B. Phương thẳng đứng.
C. Vận tốc tức thời được xác định bằng công thức v = g ⋅ t2.
D. Chiều từ trên xuống.
Câu 30: Chọn phát biểu đúng. Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ.
A. Lực của búa tác dụng vào đinh có thể lớn hơn hay nhỏ hơn lực của đinh tác dụng vào búa.
B. Lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực của đinh tác dụng vào búa.
C. Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực của đinh tác dụng vào búa.
D. Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 6.
Câu 1: Một người thả rơi tự do, không vận tốc đầu một hòn bi từ trên cao xuống đất và đo được thời gian rơi là 
3,6 s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 9,8 m/s 2. Xác định độ cao nơi thả hòn bi so với mặt đất theo đơn vị 
m. (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Câu 2: Đồ thị vận tốc – thời gian (v - t) biểu diễn chuyển động thẳng của ôtô trong khoảng thời gian 30 s như hình 
bên dưới. Hãy xác định độ lớn độ dịch chuyển của ô tô trong thời gian 30 s theo đơn vị m.
Câu 3: Chó kéo xe là phương tiện giao thông quan trọng tại khu vực Bắc Cực giúp vận 
chuyển và đi lại trong khu vực không thể tiếp cận bằng các phương pháp khác. Ngày nay, 
chó kéo xe vẫn còn được sử dụng ở những cộng đồng nông thôn, đặc biệt là các khu vực 
tại Alaska, Canada và Greenland. 
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 Một xe hàng có khối lượng tổng cộng m = 100 kg, được một đàn chó kéo trên mặt đường nằm ngang. Cho 
độ lớn lực ép vuông góc với mặt đường bằng trọng lượng của xe. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,1. Lấy g 
= 10 m/s2. Xác định độ lớn lực ma sát trượt giữa xe và mặt đường. 
Câu 4: Một xe tải khối lượng m, chở hàng trên xe có khối lượng Δm, biết tổng khối lượng xe và hàng là 4,8 tấn 
 2
thì khởi hành với gia tốc a1 = 0,4 m/s . Khi không chở hàng thì xe tải khởi hành với gia tốc 
 2
a2 = 0,6 m/s . Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Xác định khối lượng của 
hàng hóa trên xe theo đơn vị kg.
Câu 5: Một ô tô có các thông số gồm: 
 Khối lượng ô tô (kg) Tải trọng (kg) Tốc độ tối ưu (km/h)
 2,1.103 950 75,6
Khi ô tô chở đủ tải trọng, nó có thể tăng tốc từ trạng thái nghỉ đến tốc độ tối ưu trong 10 giây. Tính độ lớn của hợp 
lực tác dụng lên ô tô khi tăng tốc.
Câu 6: Một mũi phi tiêu có khối lượng 80 g được ném xuyên vào hồng tâm. Mũi tên cắm sâu 
vào một đoạn 0,45 cm. Biết mũi phi tiêu khi trúng hồng tâm với vận tốc 15 m/s. Xem chuyển 
động của phi tiêu khi cắm vào bảng là chuyển động thẳng chậm dần đều dưới tác dụng của lực 
cản. Lực cản của tấm bảng tác dụng lên phi tiêu có độ lớn bằng bao nhiêu? 
 -------------- HẾT --------------
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 C C A A B D C D A D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
 C C B D C B A D A B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
 B C C A D A C C C D
 TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI TỰ LUẬN ĐÁP ÁN NGẮN
 1 ĐSSĐ 1 4,44
 2 SĐSĐ 2 0
 3 ĐSĐS 3 4500
 4 ĐSĐS 4 75
 5 5612
 6 0,20
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 BẮC NINH NĂM HỌC 2025 – 2026
 Môn:VẬT LÍ – Lớp 10
 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Khi đo một đại lượng vật lí ta thu được giá trị trung bình là và sai số tuyệt đối của phép đo là 훥 . Kết 
quả của phép đo là
 A. = +훥 . B. = ―훥 . C. = ± 훥 . D. = ⋅ 훥 .
Câu 2: Một người đi xe đạp từ đến , rồi từ đến . Độ dịch chuyển của người có độ lớn là
 A. 7 km. B. 5 km. C. 12 km. D. 1 km.
Câu 3: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Độ lớn gia tốc của vật
 A. không đổi theo thời gian. B. tăng dần theo thời gian.
 C. giảm dần theo thời gian. D. lúc đầu tăng dần sau đó giảm dần.
Câu 4: Trong thí nghiệm mô tả ở hình bên, người ta cho hòn bi rơi tự do không vận tốc ban đầu đồng thời cho 
hòn bi A ném ngang. Kết luận nào sau đây đúng?
 A. rơi xuống đất trước .
 B. và rơi xuống đất cùng một lúc.
 C. Quãng đường đi được của lớn hơn của .
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx22_de_thi_va_dap_an_vat_li_10_cuoi_hoc_ki_1_sach_ctst_2025_2.docx