22 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức (Đáp án đầy đủ)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "22 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức (Đáp án đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 22 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức (Đáp án đầy đủ)

22 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 KIỂM TRA CUỐI KÌ II Môn thi: SINH HỌC 10 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Ý nghĩa của thuật ngữ "vector virus"? A. Virus mang gene mong muốn vào vi khuẩn. B. Virus mang gene của vi khuẩn. C. Virus mang gene của nó vào vi khuẩn. D. Virus mang gene người vào vi khuẩn. Câu 2. Trường hợp nào sau đây được gọi là giảm phân? A. Tế bào mẹ 2푛 tạo ra các tế bào con có bộ NST 2푛. B. Tế bào mẹ 4푛 tạo ra các tế bào con có bộ NST 2푛. C. Tế bào mẹ n tạo ra các tế bào con có bộ NST n. D. Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn. Câu 3. Ghép nội dung ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái để trở thành một câu có nội dung đúng về các kĩ thuật trong công nghệ tế bào: 1. Nuôi cấy mô tế bào a. Kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi. 2. Nuôi cấy hạt phấn b. Cần xử lí chất consixin gây lưỡng bội hóa tạo cây lưỡng bội. 3. Cấy truyền phôi c. Cần phải loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai. 4. Lấy tế bào sinh dưỡng d. Tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen. A. 1-d, 2-b, 3-c, 4-a. B. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c. C. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d. D. 1-a, 2-d, 3-c, 4-b. Câu 4. Công thức tính tổng số tế bào sau 푛 lần phân chia của vi sinh vật là? A. N = No + 2n B. N = No x 2n C. N = No x n2 D. N = No x 2n Câu 5. Hình ảnh sau đây mô phỏng một kĩ thuật dùng để nghiên cứu vi sinh vật. Kĩ thuật này dùng để nghiên cứu hình dạng, kích thước và một số cấu tạo trong tế bào vi sinh vật. Đây là kĩ thuật gì? DeThiHay.net 22 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net A. Kĩ thuật cố định và nhuộm màu. B. Kĩ thuật siêu li tâm. C. Kĩ thuật đồng vị phóng xạ. D. Kĩ thuật nuôi cấy. Câu 6. Virus gây ra bệnh nào trong các bệnh cảnh sau đây? A. Viêm màng não. B. Viêm phổi. C. Lao. D. Cúm. Câu 7. Đâu không phải là hậu quả của nhiễm virus? A. Nhiễm trùng cấp tính. B. Nhiễm trùng mạn tính. C. Tử vong. D. Nhiễm trùng nguy kịch. Câu 8. Đạm (protein) trong nước tương chủ yếu có nguồn gốc từ: A. Sữa động vật. B. Mốc vàng hoa cau. C. Đậu nành. D. Thịt cá. Câu 9. Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo. B. Có sự phân chia của tế bào chất. C. Có sự phân chia nhân. D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép. Câu 10. Trong các cách phòng chống sau, đâu không phải là cách phòng chống bệnh do virus ở động vật gây ra? A. Cách ly cá thể nhiễm bệnh khỏi quần thể. B. Vệ sinh chuồng trại, ao nuôi sạch sẽ. C. Chủ động tiêm phòng vaccine cho vật nuôi theo quy định. D. Cần tìm hiểu triệu chứng gây bệnh và cơ chế lây truyền của từng loại virus để kịp thời phát hiện và xử lí. Câu 11. Nếu có 24 NST đơn trong 1 tế bào ở kì cuối nguyên phân thì bộ NST lưỡng bội của tế bào ban đầu là: A. 2n = 12. B. 2n = 6. C. 2n = 24. D. 2n = 48. Câu 12. Insulin giúp điều trị bệnh gì? A. Đái tháo đường. B. Suy thận mạn. C. Xơ gan. D. Xuất huyết tiêu hoá. DeThiHay.net 22 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net Câu 13. Phần lớn các đại diện của nhóm sinh vật nào dưới đây thích nghi với môi trường có độ pH 6-8 (ưa trung tính)? A. Virus. B. Nấm. C. Động vật nguyên sinh. D. Tảo. Câu 14. Chu trình nhân lên nào của virus kết thúc nhưng không làm tan và giết chết tế bào vật chủ? A. Chu trình kiềm. B. Chu trình hoạt tính. C. Chu trình tan. D. Chu trình tiềm tan. Câu 15. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học chủ yếu dựa vào vi khuẩn ...(1)... và vi khuẩn ...(2)... Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là: A. 1 - dị dưỡng hoại sinh; 2 - amon hóa. B. 1 - hóa tự dưỡng; 2 - amon hóa. C. 1 - dị dưỡng hoại sinh; 2 - nitrat hóa. D. 1 - hóa tự dưỡng; 2 - nitrat hóa. Câu 16. Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) của 2 cây lưỡng bội thuộc hai loài hạt kín ...(1)... tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong một trường đặc biệt cho chứng phân chia và tái sinh thành cây lai. Cây lai này không có khả năng sinh sản ...(2)... Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là: A. 1 - giống nhau; 2 - vô tính. B. 1 - khác nhau; 2 - vô tính. C. 1 - giống nhau; 2 - hữu tính. D. 1 - khác nhau; 2 - hữu tính. Câu 17. Trong nguyên phân, thoi phân bào có vai trò: A. Thuận lợi cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Thuận lợi việc chia đều nhiễm sắc tử. C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp nhiễm sắc thể. D. Thuận lợi cho việc trao đổi chéo. Câu 18. Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là chất hữu cơ có kiểu dinh dưỡng nào sau đây? A. Quang tự dưỡng. B. Quang dị dưỡng. C. Hóa tự dưỡng. D. Hóa dị dưỡng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Interferon là một nhóm các protein tự nhiên được sản xuất bởi các tế bào của hệ miễn dịch ở hầu hết các động vật nhằm chống lại các tác nhân ngoại lai như virus, vi khuẩn, ký sinh trùng và tế bào ung thư. Phần lớn RNA và DNA virus điều nhạy cảm với interferon nhưng cơ chế và cường độ tác động thay đổi tùy loại virus. Interferon chỉ có tác dụng chống virus ở bên trong tế bào và interferon không trực tiếp. Tác dụng chống virus của interferon thực chất không phải là ngăn cản sự hấp phụ của virus lên vách tế bào cũng như ngăn cản sự xâm nhập của virus vào tế bào, interferon không có tác dụng giải thể virus. Interferon có thể tác dụng theo nhiều cơ chế khác nhau: Ức chế sự gắn virus vào receptor ở bề mặt tế bào Ngăn cản sự thoát vỏ bọc của virus Ức chế sự tổng hợp mRNA Sự mã hóa các protein virus,... DeThiHay.net 22 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net Đối với nhiều virus, hiệu lực chính của interferon là ức chế sự tổng hợp protein virus. Từ thông tin trên hãy cho biết mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Interferon có tác dụng chống virus ở bên trong tế bào và bên ngoài tế bào. b. Interferon không trực tiếp mà gián tiếp tác động đến virus. Tác dụng chống virus của interferon thực chất là ngăn cản sự xâm nhập của c. virus vào tế bào. Các interferon được tạo ra do các DNA của virus kết hợp với phiên mã ở trong d. bào tương vật chủ. Câu 2. Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai? Ý Mệnh đề Đúng Sai Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc a. thể n = 2. b. Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân. c. Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoan này đều có 2 alen. d. Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8 . Câu 3. Dựa vào hình bên dưới và cho biết mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về vi sinh vật? DeThiHay.net 22 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Loài 1 thường sống ở Nam Cực và Bắc Cực. b. Loài 2 là loài ưa âm và có thể oống ở vùng nhiệt đới. c. Loài 3 có thể sống ở vùng có nhiệt độ từ 40∘C đến 80∘C. d. Loài 3 và loài 4 có thể cạnh tranh nhau về dinh dưỡng khi sống chung. Câu 4. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về mục đích của việc ủ chua thức ăn cho vật nuôi? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Tăng hàm lượng protein, lipid cho thức ăn. b. Phân hủy cellulose trong thức ăn thành đường. c. Lên men lactic để thức ăn được bảo quản lâu hơn. d. Tăng hệ vi sinh vật kháng khuẩn cho vật nuôi. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. HIV/AIDS lây lan qua bao nhiêu con đường? Câu 2. Cho các loại cây: lạc, đậu xanh, cỏ lào, phi lao, điên điển, vông nem, cây so đũa và bèo Nhật Bản. Có bao nhiêu loại cây được trồng để tăng lượng đạm cho đất? Câu 3. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của vaccine trong cơ thể? (1) Tăng cường hệ miễn dịch đặc hiệu. (2) Diệt virus đặc hiệu. (3) Kháng sinh chuyên biệt. DeThiHay.net 22 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net (4) Diệt khuẩn đặc hiệu. (5) Hình thành kháng thể bất hoạt kháng nguyên. Câu 4. Cho các kĩ thuật sau: chiết cành, nhân bản vô tính, nuôi cấy mô và cấy truyền phôi. Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của bao nhiêu kĩ thuật kể trên? Câu 5. Trong số các loại cây sau đây: cây keo lai, bạch đàn, thông, tùng, trầm hương, cây cà phê, cây cam, cây bưởi. Các loại cây lâm nghiệp nào thường được nhân giống bằng nuôi cấy mô? Câu 6. Cho: trùng roi, trùng giày, nấm men, nấm sợi, nấm men bia, amip và tảo đơn bào. Có bao nhiêu loài vừa sinh sản vô tính theo hình thức bào tử trần? ĐÁP ÁN PHẦN I 1. A 2. B 3. B 4. D 5. A 6. D 7. D 8. C 9. A 10. D 11. C 12. A 13. C 14. D 15. C 16. D 17. B 18. B PHẦN II Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 S Đ S S S Đ Đ S Đ S Đ Đ S Đ Đ S PHẦN III 1. 2. 3. 4. 5. 6. 3 4 2 3 3 2 DeThiHay.net 22 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH Môn: SINH – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 2 trang) MÃ ĐỀ 401 Họ và tên học sinh:Số báo danh:...... Lớp. A. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm). Câu 1: Có 5 tế bào xoma của 1 loài nguyên phân liên tiếp 4 lần, số tế bào con tạo thành là : A. 80 B. 40 C. 20 D. 128 Câu 2: 3 tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng? A. 6 B. 8 C. 4 D. 12 Câu 3: Khi nói về môi trường nuôi cấy không liên tục , phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn chỉ trải qua 2 pha đó là pha cân bằng và pha suy vong B. Trong nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn không được bổ sung thêm chất dinh dưỡng mới C. Trong nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha D. Trong nuôi cấy không liên tục, không có sự rút bỏ chất thải và vi khuẩn ra khỏi môi trường cấy Câu 4: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật? A. Vi nấm. B. Côn trùng. C. Vi khuẩn. D. Động vật nguyên sinh. Câu 5: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha nào? A. Pha tiềm phát B. Pha lũy thừa. C. Pha suy vong D. Pha cân bằng Câu 6: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép B. Có sự phân chia của tế bào chất C. Có sự phân chia nhân D. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo NST Câu 7: Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n=40. hình thái và số nhiễm sắc thể vào kì sau của nguyên phân là: A. 80 nhiễm sắc thể đơn B. 80 nhiễm sắc thể kép C. 40 nhiễm sắc thể đơn D. 20 Nhiễm sắc thể kép Câu 8: Nấm men rượu sinh sản bằng hình thức nào? A. Phân đôi B. Bào tử vô tính C. Bào tử trần D. Nảy chồi Câu 9: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các chất nào sau đây? A. Khí cacbonic và nước B. Khí cacbonic, nước và năng lượng ánh sáng C. Khí oxi và đường D. Đường và nước Câu 10: Trong quy trình làm sữa chua, việc bổ sung một hộp sữa chua vào hỗn hợp nước và sữa có tác dụng gì? A. Cung cấp giống vi khuẩn lactic ban đầu. B. Giảm nhiệt độ của môi trường dinh dưỡng. DeThiHay.net 22 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net C. Tạo độ đặc sánh cho môi trường dinh dưỡng. D. Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho môi trường dinh dưỡng. Câu 11: Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống trong hang động không có ánh sáng. Vi khuẩn trên thuộc kiểu dinh dưỡng nào? A. Quang tự dưỡng. B. Quang dị dưỡng. C. Hóa dị dưỡng. D. Hóa tự dưỡng Câu 12: Đâu là các chất hóa học gây ức chế đến quá trình sinh trưởng của vi sinh vật? A. Nitơ, lưu huỳnh, phốtpho. B. Iot, cabonhidrat, andehit C. Rượu, các hợp chất kim loại nặng, các chất kháng sinh. D. Phenol, lipit, protein. Câu 13: Những đặc điểm nào sau đây thuộc về pha sáng? 1. Diễn ra ở các tilacoit 2. Diễn ra trong chất nền của lục lạp 3. Là quá trình oxi hóa nước 4. Nhất thiết phải có ánh sáng Những phương án trả lời đúng là A. (1), (4) B. (1), (2), (4) C. (1), (3) D. (2), (3), (4) Câu 14: Trong quy trình nhân bản vô tính ở động vật, tế bào được sử dụng để cho nhân là tế bào nào? A. Tế bào động vật. B. Tế bào tuyến vú. C. Tế bào xôma. D. Tế bào tuyến sinh dục. Câu 15: Điền vào dấu .cho đúng: Trong lai tế bào sinh dưỡng, khi nuôi hai dòng tế bào .. trong cùng một môi trường, chúng có thể kết hợp lại với nhau thành .. chứa bộ nhiễm sắc thể của hai tế bào gốc. A. sinh dưỡng khác loài - tế bào lai B. sinh dục - hợp tử. C. sinh dục - tế bào thai D. sinh dưỡng cùng loài- hợp tử B. TỰ LUẬN (5.0 điểm). Câu 1 (2.5đ): a. Hãy nêu vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên và con người? b. Hãy kể 1 số ứng dụng của vi sinh vật trong chế biến thực phẩm? Câu 2 (1.0đ): Bạn A bị cảm lạnh, đau họng, ho, sổ mũi, nhức đầu. Để đỡ mất thời gian đi khám, bạn đã ra hiệu thuốc mua kháng sinh về nhà tự điều trị. Theo em, việc làm của bạn là nên hay không lên? Vì sao? Câu 3 (1.5đ): Virut là gì? Hãy chú thích các cấu trúc của 1 virut từ 1-4 cho hình vẽ dưới đây DeThiHay.net 22 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm). 1. A 2. D 3. A 4. B 5. D 6. D 7. A 8. D 9. B 10. A 11. C 12. C 13. A 14. B 15. A B. TỰ LUẬN (5.0 điểm). Câu 1 (2.5 đ): a. Hãy nêu vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên và con người? mỗi ý 0.25đ) b. Kể 1 số ứng dụng của vi sinh vật trong chế biến thực phẩm (1.0đ) Trả lời: Ứng dụng trong chế biến thực phẩm: làm nước mắm, nước tương, sản xuất rượu, bia, làm bánh mì, làm sữa chua và pho mát, muối chua rau quả Câu 2 (1.0đ): Bạn A bị cảm lạnh, đau họng, ho, sổ mũi, nhức đầu. Để đỡ mất thời gian đi khám, bạn đã ra hiệu thuốc mua kháng sinh về nhà tự điều trị. Theo em, việc làm của bạn là nên hay không lên? Vì sao? Trả lời: - Theo em bạn không nên mua kháng sinh về nhà tự điều trị.(0.5đ) Vì khi bạn tự mua thuốc về điều trị, bạn không thể nắm rõ được liều lượng thuốc phù hợp với bản thân, có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc.(0.5đ) Câu 3 (1.5đ): Virut là gì? Hãy chú thích các cấu trúc của 1 virut từ 1-4 cho hình vẽ dưới đây Trả lời: - Virut là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu nhỏ, chỉ được nhân lên trong tế bào của sinh vật sống (0.75đ) - Chú thích được 1-4 (0.75đ): 1. Lõi axit nucleic, 2. Vỏ capsit. DeThiHay.net 22 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net 3. Vỏ ngoài. Gai glicoprotein DeThiHay.net
File đính kèm:
22_de_kiem_tra_cuoi_ki_2_sinh_10_ket_noi_tri_thuc_dap_an_day.docx