21 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Tin học 10 Kết Nối Tri Thức

docx 103 trang Đăng Đăng 14/12/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "21 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Tin học 10 Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 21 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Tin học 10 Kết Nối Tri Thức

21 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Tin học 10 Kết Nối Tri Thức
 21 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Tin học 10 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 thức của đối tượng danh thức này chỉ xóa phần tử không có phương thức không phải là một lệnh 
 sách trong Python. Khi đầu tiên có giá trị được nào có tên delete() cho hợp lệ. Phương thức 
 gọi phương thức này, tất chỉ định. Nó không xóa đối tượng danh sách. remove() phải được gọi 
 cả các phần tử trong toàn bộ danh sách mà trên một đối tượng danh 
 danh sách sẽ bị xóa, làm chỉ xóa một phần tử duy sách cụ thể, không phải 
 cho danh sách trở nên nhất. trên lớp list.
 rỗng.
 Câu 18: 
 Giải thích:
• A.append(x): Phương thức này thêm phần tử x vào cuối danh sách A.
 A.insert(k, x): Phương thức này chèn phần tử x vào vị trí chỉ số k trong danh sách A. Nếu k bằng 0, phần 
 tử x sẽ được chèn vào đầu danh sách.
 Trường hợp A là danh sách rỗng và k là 0:
 Khi danh sách A là rỗng (A = []), cả A.append(x) và A.insert(0, x) sẽ thêm phần tử x vào vị trí đầu tiên 
 của danh sách, kết quả sẽ giống nhau.
•Trường hợp B: Nếu A là danh sách rỗng và k là 1, A.insert(1, x) sẽ dẫn đến lỗi vì danh sách rỗng không 
 có vị trí chỉ số 1 hợp lệ.
• Trường hợp C: Hai lệnh này không phải lúc nào cũng có tác dụng giống nhau. append luôn thêm phần tử 
 vào cuối danh sách, còn insert có thể chèn phần tử vào bất kỳ vị trí nào trong danh sách.
• Trường hợp D: Có thể có trường hợp hai lệnh này có tác dụng giống nhau, như trong trường hợp A là 
 danh sách rỗng và k là 0.
 Do đó, câu trả lời đúng là: A. A là danh sách rỗng và k là 0
 Câu 19: 
 Xâu kí tự trong Python là dãy các kí tự Unicode. Đáp án đúng là A.
 Câu 20: 
 A. 11A1
 Giải thích:
 A. 11A1: Đây không phải là một chuỗi hợp lệ trong Python vì nó không được đặt trong dấu ngoặc kép 
 (như dấu ngoặc kép đơn ' ' hoặc dấu ngoặc kép đôi " "). Thay vào đó, nó được hiểu như là một biến hoặc 
 giá trị không xác định.
 B. "Tom&Jerry": Đây là một chuỗi hợp lệ vì nó được đặt trong dấu ngoặc kép đôi.
 C. "Sóc Trăng": Đây là một chuỗi hợp lệ vì nó được đặt trong dấu ngoặc kép đôi và chứa các ký tự có 
 dấu.
• D. "": Đây là một chuỗi hợp lệ, cụ thể là một chuỗi rỗng, được đặt trong dấu ngoặc kép đôi.
 Câu 21: 
 Để truy cập đến ký tự X của xâu s = "MỸ XUYÊN", ta cần biết chỉ số của ký tự này trong xâu.
 Trong Python, chỉ số (index) của các ký tự trong chuỗi bắt đầu từ 0. Vì vậy, chuỗi "MỸ XUYÊN" sẽ có 
 các chỉ số như sau:
 MỸ X U Y Ê N
 01 23 4 5 6 7
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Tin học 10 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 Ký tự X nằm ở vị trí chỉ số 3.
 Phân tích các lựa chọn:
• A. s[3]: Truy cập đến ký tự ở chỉ số 3. Đây là chỉ số của ký tự X.
• B. s[4]: Truy cập đến ký tự ở chỉ số 4. Đây là chỉ số của ký tự U.
• C. s(3): Cú pháp này không hợp lệ trong Python vì không dùng dấu ngoặc đơn để truy cập ký tự trong 
 chuỗi.
• D. s(4): Cú pháp này cũng không hợp lệ vì không dùng dấu ngoặc đơn để truy cập ký tự trong chuỗi.
 Do đó, đáp án đúng là: A. s[3]
 Câu 22: 
 Giải thích:
1. Phép nhân chuỗi với số nguyên trong Python:
o Khi một chuỗi được nhân với một số nguyên n, chuỗi đó sẽ được lặp lại n lần.
o Trong trường hợp này, "Tin học" * 2 nghĩa là chuỗi "Tin học" sẽ được lặp lại 2 lần.
2. Kết quả của phép nhân chuỗi:
o "Tin học" * 2 sẽ tạo ra chuỗi "Tin họcTin học".
3. Hàm print(s):
o Hàm print(s) sẽ in giá trị của biến s ra màn hình.
o Trong trường hợp này, s có giá trị là "Tin họcTin học".
 Kết quả in ra màn hình:
• A. Tin họcTin học: Đây là kết quả chính xác vì chuỗi "Tin học" được lặp lại 2 lần.
• B. Tin học*2: Đây là không đúng vì kết quả của phép nhân chuỗi không bao gồm ký tự *2.
• C. Tin học: Đây là không đúng vì chuỗi được lặp lại 2 lần.
• D. Báo lỗi: Đây là không đúng vì đoạn mã không gây ra lỗi.
 Do đó, đáp án đúng là: A. Tin họcTin học
 Câu 23: 
 Giải thích:
• A. nằm trong :
o Đây là định nghĩa chính xác của biểu thức in . Biểu thức này sẽ trả về True nếu chuỗi 
 là một phần của chuỗi .
• B. có độ dài bằng :
o Điều này không đúng. Độ dài của hai chuỗi không ảnh hưởng đến việc chuỗi này có nằm trong chuỗi kia 
 hay không. Biểu thức in không kiểm tra độ dài mà kiểm tra sự tồn tại của một chuỗi bên 
 trong chuỗi khác.
• C. khác với :
o Điều này không liên quan đến biểu thức in . Biểu thức này chỉ kiểm tra sự tồn tại của 
 một chuỗi bên trong chuỗi khác, không kiểm tra xem chúng có khác nhau hay không.
• D. chứa :
o Điều này cũng không đúng. Biểu thức in kiểm tra xem có nằm trong , 
 không phải ngược lại.
 Do đó, đáp án đúng là: A. nằm trong 
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Tin học 10 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 Câu 24: 
 Giải thích:
• Lệnh join:
o Phương thức join được sử dụng để nối các phần tử trong một danh sách (hoặc bất kỳ iterable nào) thành 
 một chuỗi duy nhất.
o Cú pháp: "".join(list)
o là chuỗi ngăn cách giữa các phần tử được nối. Ví dụ, có thể là dấu phẩy, dấu cách, hoặc 
 không có gì.
• Lệnh find:
o Phương thức find được sử dụng để tìm vị trí của một chuỗi con trong một chuỗi khác. Nó không liên quan 
 đến việc nối các phần tử của danh sách thành một chuỗi.
• Lệnh split:
o Phương thức split được sử dụng để tách một chuỗi thành danh sách các phần tử dựa trên một dấu phân 
 cách nhất định. Nó là hành động ngược lại với join.
• Toán tử in:
o Toán tử in được sử dụng để kiểm tra xem một phần tử có nằm trong một danh sách hoặc một chuỗi khác 
 hay không. Nó không được sử dụng để nối các phần tử của danh sách.
 Kết luận:
 Do đó, để nối các phần tử (là xâu) của một danh sách thành một xâu, ta sử dụng: A. Lệnh join
 Câu 25: 
 Giải thích:
• lệnh find:
o Phương thức find được sử dụng để tìm vị trí của một chuỗi con trong một chuỗi khác.
o Nếu chuỗi con được tìm thấy trong chuỗi gốc, find sẽ trả về chỉ số đầu tiên của chuỗi con đó trong chuỗi 
 gốc. Nếu không tìm thấy, nó sẽ trả về -1.
 Kết luận:
 Do đó, để tìm vị trí của ký tự 'a' trong xâu S = "andeptrai", ta sử dụng: A. lệnh find
 Câu 26: 
 Giải thích:
• Trong Python, khi bạn muốn gọi một hàm, bạn sử dụng cú pháp ().
• Trong đó:
o là tên của hàm mà bạn muốn gọi.
o là danh sách các tham số mà bạn muốn truyền cho hàm. Nếu hàm không yêu 
 cầu tham số, bạn có thể bỏ trống cặp dấu ngoặc đơn ().
 Các phương án không đúng:
• B. ();: Trailing semicolon (;) không được sử dụng trong Python 
 để kết thúc một câu lệnh.
• C. (tên hàm): Trong Python, không sử dụng dấu ngoặc vuông ([]) để gọi 
 hàm hoặc truyền tham số.
• D. (tên hàm);: Trailing semicolon (;) không được sử dụng trong Python để 
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Tin học 10 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 kết thúc một câu lệnh.
 Do đó, cú pháp câu lệnh gọi hàm trong Python là: A. ()
 Câu 27: 
 Giải thích:
• Trong Python, từ khóa def được sử dụng để định nghĩa một hàm.
• Cú pháp chung để định nghĩa một hàm là:
 python
 Copy code
 def ten_ham(tham_so):
 # các dòng mã thực thi
 return ket_qua
 Trong đó:
o ten_ham là tên của hàm bạn muốn định nghĩa.
o tham_so là danh sách các tham số của hàm (có thể không có).
o ket_qua là giá trị mà hàm trả về (có thể không có).
 Các phương án không đúng:
• B. return: Từ khóa return được sử dụng để trả về kết quả từ một hàm, không phải để định nghĩa hàm.
• C. print: Từ khóa print được sử dụng để in ra màn hình giá trị của một đối tượng hoặc một chuỗi, không 
 phải để định nghĩa hàm.
• D. list: Từ khóa list được sử dụng để tạo ra một danh sách từ một iterable, không phải để định nghĩa hàm.
 Do đó, từ khóa được sử dụng để định nghĩa hàm trong Python là: A. def
 Câu 28: 
 Giải thích:
• Trong Python, không phải tất cả các hàm đều bắt buộc phải có giá trị trả về. Có hai loại hàm chính:
1. Hàm có giá trị trả về: Đây là loại hàm mà bạn sử dụng từ khóa return để trả về một giá trị. Tuy nhiên, 
 ngay cả trong trường hợp này, việc sử dụng return là tùy chọn.
2. Hàm không có giá trị trả về: Có thể hàm chỉ thực hiện các thao tác mà không cần trả về bất kỳ giá trị 
 nào. Trong trường hợp này, không có lệnh return hoặc hàm có thể có lệnh return mà không trả về giá trị 
 nào.
 Các khẳng định khác:
• B. có thể có hoặc không có giá trị trả về: Đúng, vì như đã giải thích ở trên, có thể có cả hai loại hàm 
 trong Python.
• C. có thể có hoặc không có lệnh return: Đúng, vì không bắt buộc tất cả các hàm phải chứa lệnh return.
• D. phải có tên hàm: Đúng, mỗi hàm phải có một tên để được gọi bởi các phần mã khác trong chương 
 trình.
 Vì vậy, khẳng định sai về hàm trong Python là: A. bắt buộc phải có giá trị trả về
 II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
 Bài 1: Dùng câu lệnh while viết chương trình in các số trong phạm vi từ 1 – n (n được nhập từ bàn phím) 
 n = int(input("Nhập số n: ")) # Nhập giá trị n từ bàn phím
 i = 1 # Khởi tạo biến i với giá trị ban đầu là 1
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Tin học 10 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
while i <= n: # Vòng lặp sẽ tiếp tục cho đến khi i vượt quá giá trị n
 print(i) # In ra giá trị của i
 i += 1 # Tăng giá trị của i lên 1 sau mỗi lần lặp
Trong chương trình này:
- n là biến lưu giá trị nhập vào từ bàn phím.
- i là biến được sử dụng để đếm và in ra các số từ 1 đến n.
- Trong vòng lặp while, chúng ta kiểm tra nếu giá trị của i nhỏ hơn hoặc bằng n, chương trình sẽ tiếp tục 
thực hiện lệnh bên trong vòng lặp.
- Mỗi lần lặp, giá trị của i sẽ được in ra và sau đó tăng lên 1 đơn vị để chuyển sang số tiếp theo.
Bài 2: Cho xâu s chứa “Hai,Ba,Tư,Năm,Sáu”. Em hãy dùng lệnh phù hợp để tách xâu trên thành danh 
sách các từ?
s = "Hai,Ba,Tư,Năm,Sáu" 
danh_sach_tu = s.split(",") 
print(danh_sach_tu)
Bài 3: Viết hàm hoán đổi giá trị của hai số a và b
def hoan_doi(a, b): 
 temp = a 
 a = b 
 b = temp 
 return a, b
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Tin học 10 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: TIN HỌC 10
 Thời gian làm bài: 45 phút
 (không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Hoạt động nào sau đây lặp với số lần lặp chưa biết trước?
A. Ngày tắm hai lần. B. Học bài cho tới khi thuộc bài.
C. Mỗi tuần đi nhà sách một lần. D. Ngày đánh răng hai lần.
Câu 2. Trong Python, cú pháp lệnh lặp với số lần chưa biết trước là:
A. while to .
B. while to do .
C. while do: .
D. while : .
Câu 3. Để khai báo một danh sách rỗng ta dùng cú pháp sau:
A. ==[] B. = 0
C. = [] D. = [0]
Câu 4. Lệnh nào để duyệt từng phần tử của danh sách?
A. for. B. while – for.
C. for kết hợp với lệnh range(). D. while kết hợp với lệnh range().
Câu 5. Toán tử nào dùng để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách không?
A. in. B. int. C. range. D. append.
Câu 6. Ngoài việc kết hợp lệnh for và range để duyệt phần tử trong danh sách, có thể sử dụng câu lệnh 
nào khác?
A. int. B. while. C. in range. D. in.
Câu 7. Lệnh nào sau đây xoá toàn bộ danh sách?
A. clear(). B. exit(). C. remove(). D. del().
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Có thể truy cập từng kí tự của xâu thông qua chỉ số. B. Chỉ số bắt đầu từ 0.
C. Có thể thay đổi từng kí tự của một xâu. D. Python không có kiểu dữ liệu kí tự.
Câu 9. Xâu “TRUONG THPT QUANG TRUNG” có độ dài bằng bao nhiêu?
A. 23. B. 24. C. 22. D. 25.
Câu 10. Chọn phát biểu SAI trong các phát biểu sau:
A. Lệnh join() nối các phần tử của một danh sách thành một xâu, ngăn cách bởi dấu cách.
B. Trong lệnh join, kí tự nối tuỳ thuộc vào câu lệnh.
C. split() có tác dụng tách xâu.
D. Kí tự mặc định để phân cách split() là dấu cách.
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Tin học 10 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
Câu 11. Lệnh nào sau đây dùng để tách xâu:
A. split() B. join() C. remove() D. copy().
Câu 12. Để nối một xâu từ danh sách các từ ta dùng lệnh nào?
A. Lệnh join() B. Lệnh split() C. Lệnh len() D. Lệnh find()
Câu 13. Cú pháp thiết lập hàm có trả lại giá trị là gì?
A. def ([tham số]): return 
B. def ([tham số]): 
C. def ([tham số]): return 
D. def : [] return 
Câu 14. Phát biểu ĐÚNG trong các phát biểu sau là:
A. Lệnh float() trả về số nguyên từ số hoặc chuỗi biểu thức.
B. Có ít hàm có sẵn được xây dựng trong python.
C. Lệnh bool() chuyển một giá trị sang Boolean.
D. Lệnh input() có thể nhập vào một số nguyên mà không cần chuyển đổi kiểu.
Câu 15. Khi khai báo hàm, thành phần nào được định nghĩa và được dùng như biến trong hàm?
A. Tham số. B. Đối số. C. Dữ liệu. D. Giá trị.
Câu 16. Giả sử hàm f có hai tham số khi khai báo. Khi gọi hàm, 2 giá trị đối số nào truyền vào sẽ gây lỗi?
A. 2, 3. B. 10, c. C. “a”, “b”. D. “a”, “3”.
Câu 17. Hãy đưa ra kết quả trong đoạn lệnh sau:
A. 5 từ python. B. 4 từ python. C. 3 từ python. D. Không có kết quả.
Câu 18. Trong Python, đoạn lệnh sau làm nhiệm vụ gì?
A = []
for x in range(10):
A.append(int(input()))
A. Nhập dữ liệu từ bàn phím cho danh sách A có 10 phần tử là số nguyên.
B. Nhập dữ liệu từ bàn phím cho danh sách A có 10 phần tử là số thực.
C. Nhập dữ liệu từ bàn phím cho danh sách A có 10 phần tử là xâu.
D. Xuất danh sách A.
Câu 19. Trong Python, danh sách A sẽ như thế nào sau các lệnh sau?
>>> A = [2, 3, 5, 6]
>>> A. append(4)
>>> del (A[2])
A. 2, 3, 4, 5, 6, 4. B. 2, 3, 4, 5, 6. C. 2, 4, 5, 6. D. 2, 3, 6, 4.
Câu 20. Danh sách A trước và sau lệnh insert() là [1, 3, 5, 0] và [1, 3, 4, 5, 0]. Lệnh đã dùng là lệnh gì?
A. insert(2, 4). B. insert(4, 2). C. insert(3, 4). D. insert(4, 3).
Câu 21. Giả sử A = [‘a’, ‘b’, ‘c’, ‘d’, 2, 3, 4]. Các biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Tin học 10 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
6 in A
‘a’ in A
A. True, False. B. True, False. C. False, True. D. False, False.
Câu 22. Sau khi thực hiện lệnh sau, biến s2 sẽ có kết quả là:
A. 3986443. B. 8644. C. 39864. D. 443.
Câu 23. Kết quả của chương trình sau là bao nhiêu?
>>> s = “abcdefg”
>>> print(s[2])
A. ‘c’. B. ‘b’. C. ‘a’. D. ‘d’
Câu 24. Lệnh sau trả lại giá trị gì?
>> “abcdabcd”. find(“cd”)
>> “abcdabcd”. find(“cd”, 4)
A. 2, 6. B. 3, 3. C. 2, 2. D. 2, 7.
Câu 25. Kết quả của chương trình sau là gì?
>>> s = “Một năm có bốn mùa”
>>> s.split()
>>> st = “a, b, c, d, e, f, g, h”
>>> st.split()
A. ‘Một năm có bốn mùa’, [‘a’, ‘b’, ‘c’, ‘d’, ‘e’, ‘f’, ‘g’, ‘h’].
B. [‘Một’, ‘năm’, ‘có’, ‘bốn’, ‘mùa’], [‘a’, ‘b’, ‘c’, ‘d’, ‘e’, ‘f’, ‘g’, ‘h’].
C. ‘Một năm có bốn mùa’, ‘abcdefgh’
D. [‘Một’, ‘năm’, ‘có’, ‘bốn’, ‘mùa’], ‘abcdefgh’.
Câu 26. Hàm sau có chức năng gì?
A. Trả về tổng của hai số a và b được truyền vào. B. Trả về hai giá trị a và b.
C. Tính tổng hai số a và b. D. Tính tổng hai số a và b và hiển thị ra màn hình.
Câu 27. Kết quả của chương trình sau:
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Tin học 10 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
A. 3, 5, 9. B. 9, 15, 27. C. 9, 5, 27. D. Chương trình bị lỗi.
Câu 28. Kết quả của chương trình này là bao nhiêu?
A. 384. B. 2. C. 4. D. 6.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. (VD) Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số B bao gồm số tự nhiên 
lẻ đầu tiên.
Câu 2. (VD) Viết chương trình nhập một xâu là họ tên đầy đủ từ bàn phím (gồm: họ, đệm, tên), sau đó in 
ra màn hình lần lượt họ, đệm và tên vừa nhập.
Câu 3. (VDC) Viết chương trình thực hiện: Nhập hai số nguyên từ bàn phím và hai số nguyên cách nhau 
bởi dấu cách. Tính và in ra tổng của các số này. Yêu cầu sử dụng hàm khi viết chương trình.
 ------ HẾT ------
 DeThiHay.net 21 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Tin học 10 Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
 Đáp án B D C C A D A C A D A A C C
 Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
 Đáp án A B A A D A C B A A B D B A
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
 Nội dung thực hành Điểm
Câu 1 (vận dụng)
B=[]
n=int(input("Nhập số tự nhiên n: ")) 0.25
for i in range(n): 0.25
 if i%2 !=0: 0.25
 B.append(i) 0.25
print("Dăy số B là: ",B)
Câu 2 (Vận dụng)
hoten = input("Nhập học tên đầy đủ: ")
 0.25
A = hoten.split()
ho=A[0]
 0.25
ten=A[len(A)-1]
dem=" ".join(A[1:len(A)-1])
 0.25
print("Họ:",ho)
print("Đệm:",dem)
 0.25
print("Tên:",ten)
Câu 3 (Vận dụng cao)
def tong(a,b):
 0.25
 return a+b
 0.25
S=input("Nhập hai nguyên cách nhau bởi dấu cách: ")
 0.25
A=S.split()
 0.25
print("Tổng 2 số tiền là: ",tong(int(A[0]),int(A[1])))
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx21_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_2_tin_hoc_10_ket_noi_tri_thu.docx