21 Đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)

docx 118 trang ducduy 19/07/2025 400
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "21 Đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 21 Đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)

21 Đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)
 21 Đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 DẪN HƯỚNG CHẤM
 Câu Nội dung Điểm
 a. Trình bày về sự phân bố mưa theo vĩ độ.
 * Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ và có sự xen kẽ giữa các vùng mưa nhiều và 0.25
 các vùng mưa ít.
 - Mưa nhiều nhất ở Xích đạo (Dẫn chứng) 0.25
 - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến (Dẫn chứng) 0.25
 - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới (Dẫn chứng) 0.25
 - Mưa rất ít ở hai vùng cực (Dẫn chứng) 0.25
 * Giải thích tại sao khu vực chí tuyến bán cầu Bắc hình thành nhiều hoang mạc?
 - Nằm dọc theo đường chí tuyến là nơi khí áp cao nên ít mưa, nhận được nhiều ánh sáng 0.25
 Câu 1 mặt trời nên rất nóng, có gió thồi đi
(3 điểm) - Có dòng biển lạnh ở ven bờ ngăn hơi nước từ biển vào nên ít mưa. 0.25
 - Nằm sâu trong nội địa xa ảnh hưởng của biển nên ít mưa. 0.25
 b. So sánh đặc điểm của gió Tín phong và gió Tây ôn đới?
 - Giống nhau: thổi quanh năm 0.25
 - Khác nhau:
 + Nguồn gốc: Gió Mậu dịch thổi từ đai áp cao cận chí tuyến về đai áp thấp xích đạo. Gió 0.25
 Tây ôn đới thổi từ đai áp cao cận chí tuyến về đai áp thấp ôn đới
 + Hướng: Gió Mậu dịch: ở bán cầu Bắc có hướng đông bắc, ở bán cầu Nam có hướng 0.25
 đông nam. Gió Tây ôn đới theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc, hướng tây bắc ở bán cầu 
 Nam
 + Tính chất: Gió Mậu dịch của gió nói chung là nóng khô. Tây ôn đới có độ ẩm cao, gây 0.25
 mưa.
 a. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở Đồng bằng sông Hồng.
 * Nhận xét
 - Mật độ dân số cao nhất nước ta, trung bình trên 1.000 người/km2 0.25
 - Phân bố dân cư không đều trong toàn vùng:
 + Dân cư lập trung đông ở trung tâm đồng bằng châu thổ như: Hà Nội, Hải Phòng, Hải 0.25
 Dương, Hải Phòng, Nam Định, Thái Bìnhvới mật độ 1.001 - 2.000 người/km2
 Câu 2 + Mật độ thấp hơn từ 501 - 1000 người/km2 ở vùng rìa đồng bằng phía bắc, đông bắc và 0.25
(4 điểm) tây nam là các tỉnh như Vĩnh phúc, Bắc Ninh, Ninh Bình
 * Giải thích
 - Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số đông nhất cả nước vì:
 + Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản xuất và cư trú (địa hình, đất đai, khí 0.25
 hậu, nguồn nước,...)
 + Đồng bằng được khai thác từ lâu đời 0.25
 + Các ngành kinh tế phát triển khá mạnh so với các vùng khác :nông nghiệp thâm canh 0.25
 cao với nghề trồng lúa nước; các ngành nghế truyền thống ; tập trung công nghiệp, dịch 
 vụ. Là một trong hai vùng phát triển nhất của đất nước; có mạng lưới đô thị dày đặc
 DeThiHay.net 21 Đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
- Dân cư phân bố không đồng đều giữa các địa phương
+ Do có sự khác biệt giữa các địa phương về các nhân tố liên quan đến phân bố dân cư; 0.25
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, lịch sử định cư và khai thách lãnh thổ, cơ 
cấu kinh tế và trình độ phát triển kinh tế - xã hội
+ Nơi có mật độ dân số rất cao: các thành phố, thị xã, nơi tập trung các hoạt động công 0.25
nghiệp, dịch vụ; điều kiện sống có nhiều thuận lợi. Nơi có mật độ dân số khá cao : các 
vùng nông nghiệp thâm canh, có các ngành nghề truyền thống. Nơi có mật độ dân số 
thấp hơn: rìa đồng bằng, ven biển; nơi có các vùng trũng, đất bạc mầu hoặc bị phèn, 
mặn; xa thành phố, thị xã
b. Chứng minh rằng sông ngòi nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giải 
thích về chế độ nước của sông Đà Rằng?
* Chứng minh rằng sông ngòi nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360 con 0.25
sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông.
- Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm. 0.25
- Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn. 0.25
- Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. 
Chế độ nước thất thường do chế độ mưa thất thường 0.25
* Giải thích về chế độ nước của sông Đà Rằng?
- Đặc điểm chế độ nước sông
Chế độ nước sông Đà Rằng phân hóa hai mùa rõ rệt, Mùa lũ từ tháng từ tháng 9 đến tháng 0.25
12, mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 8, Đỉnh lũ vào tháng 11
- Nguyên nhân
+ Do nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, chế độ nước sông chịu tác động 0.25
của gió mùa nên phân hóa theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương úng 
với mùa khô
+ Mùa lũ vào thu đông vì đầu mùa mưa chịu tác động của gió tây khô nóng do gió mùa 0.25
mùa hạ bị chặn bởi bức chắn địa hình là dãy Trường Sơn Nam
+ Đỉnh lũ lui về cuối năm vào tháng 11 là do kết hợp của gió mùa Tây Nam vào giai 0.25
đoạn cuối mùa, gió Đông Bắc Tín Phong, dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh kết hợp 
với bão
a. Giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương 
thực lớn nhất nước ta?
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 0.25
+ Là đồng bằng châu thổ lớn nhất cả nước, rộng khoảng 40.000km2 thuận lợi để hình 
thành vùng chuyên canh quy mô lớn 0.25
+ Phần lớn diện tích đồng bằng là đất phù sa ngọt được bồi đắp phù sa hằng năm, rất màu 
mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt dọc sông Tiền và sông Hậu, thích hợp để cây lúa phát triển. 0.25
+ Khí hậu cận xích đạo, chế độ nhiệt cao, ổn định với nhiệt độ trung bình năm 25 - 27°C; 
lượng mưa hằng năm lớn (1 300 - 2 000 mm), thích hợp với hệ sinh thái cây lúa nước. 0.25
 DeThiHay.net 21 Đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 + Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thuận lợi cho việc cung cấp nước để sản 
 xuất lúa.
 - Điều kiện kinh tế - xã hội:
 + Dân số đông, nguồn lao động dồi dào; người dân cần cù, có kinh nghiệm sản xuất lúa, 
 thích ứng nhanh với sản xuất hàng hoá. 0.25
 + Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng: Hệ thống thuỷ lợi khá hoàn chỉnh; giao thông vận tải 
 đường bộ, đường sông thuận lợi. Mạng lưới cơ sở chế biến và dịch vụ sản xuất rộng khắp. 0.25
Câu 3 + Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
4 điểm + Chính sách quan tâm của nhà nước
 b. Nhận xét, giải thích sự phát triển, phân bố ngành thủy sản nước ta. 0.25
 * Nhận xét 0.25
 - Sản lượng thủy sản tăng, sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác (dẫn chứng)
 - Cơ cấu thủy hải sản có sự thay đổi: Tỉ trọng ngành khai thác giảm, tỉ trọng ngành nuôi 
 trồng tăng, nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao(dẫn chứng) 0.25
 - Bình quân thủy sản đầu người tăng mạnh(dẫn chứng) 0.25
 - Phân bố: Tất cả các tỉnh giáp biển đều được đẩy mạnh. Khai thác tập trung nhiều nhất 
 là các tỉnh duyên hải NTB và Đồng bằng sông Cửu Long. Nuôi trồng phát triển mạnh ở 0.25
 Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng Bằng sông Hồng 0.25
 * Giải thích
 - Sản lượng tăng là do nhu cầu thị trường, phương tiện đánh bắt ngày càng hiện đại, cơ 
 sở vật chất kĩ thuật cho nuôi trồng ngày càng hiện đại
 - Tỉ trọng khai thác giảm do nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt, sản lượng tăng chậm 0.25
 - Tỉ trọng nuôi trồng tăng là do điều kiện nuôi trồng ngày càng thuận lợi cho năng suất 
 và sản lượng lớn, nuôi nhiều loại có giá trị kinh tế cao, chủ động về nguồn nguyên liệu 
 cho công nghiệp chế biến.
 - Khai thác tập trung nhiều ở duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sôngCửu Long là 0.25
 do có nhiều ngư trường lớn, nguồn lợi hải sản phong phú. Nuôi trồng phát triển mạnh ở 
 Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng Bằng sông Hồng là do có diện tích mặt nước lớn, 
 nhiều vũng vịnh đầm phá, rừng ngập mặn, ao hồ kênh rạch.
 a. Nêu các mục tiêu chính của ASEAN. Giải thích tai sao ASEAN lại đạt ra mục 
 tiêu tổng quát như vậy? 
 * Nêu các mục tiêu chính của ASEAN. 
 - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa của các nước thành 0.25
 viên, thu hẹp khoảng cách phát triển. 
Câu 4
 - Thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực, duy trì một khu vực không có vũ khí hạt 0.25
4 điểm
 nhân và vũ khí huỷ diệt hàng loạt. 
 - Thúc đẩy hợp tác, tích cực và hỗ trợ lẫn nhau giữa các nước thành viên về vấn đề cùng 0.25
 quan tâm (kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, khoa học, hành chính,...). 
 - Duy trì hợp tác chặt chẽ cùng có lợi giữa ASEAN với các nước hoặc tổ chức quốc tế 0.25
 khác. 
 DeThiHay.net 21 Đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
* Theo Hiến chương, mục tiêu chung là đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, an 
ninh, ổn định, cùng phát triển hướng đến “Một Tầm nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng đồng” 
là vì 
- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo và phong tục tập 
quán đa đa dạng. Các nước Đông Nam Á có nhiều dân tộc, một số dân tộc phân bố rộng, 0.25 
không theo biên giới quốc gia, điều này gây khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã 
hội ở mỗi nước. 
- Có sự tranh chấp, phức tạp về biên giới, đảo, vùng biển (vấn đề biển Đông) do nhiều 0.25 
nguyên nhân nên đòi hỏi cần phải hòa bình, ổn định để phát triển. 
- Trong lịch sử, các nước Đông Nam Á từng bị chiến tranh xâm lược, chính trị mất ổn 0.25 
định. 
- Sự hòa bình, ổn định trong khu vực sẽ tạo sức mạnh sự đoàn kết, không tạo cớ để các 0.25 
thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực. 
b. Trình bày và giải thích về sự phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á? 
* Tình hình phát triển công nghiệp của ĐNA 
- Chiếm tỉ trọng khá cao, Góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch kinh tế, Cung cấp nguồn 0.25 
hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ, Giải quyết việc làm cho người lao động,... 
- Các ngành công nghiệp quan trọng của khu vực là cơ khí chế tạo, điện tử tin học, chế 0.25 
biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng và khai thác khoáng sản. 
- Công nghiệp điện tử - tin học là ngành mũi nhọn của nhiều nước: Xin-ga- po, Ma-lai- 0.25 
xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a,... 
- Chế biến thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: Đóng vai trò quan trọng 0.25
trong nền kinh tế. Phân bố ở tất cả các quốc gia trong khu vực, nhất là các nước đông 
dân như In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam và Phi-líp-pin. 
- Công nghiệp khai thác khoáng sản: Là ngành công nghiệp quan trọng của nhiều quốc 0.25
gia. Các sản phẩm chính: than (In-đô-nê-xi-a, Việt Nam), dầu mỏ, khí tự nhiên (In-đô-
nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Bru-nây, Việt Nam,...), quặng kim loại (Thái Lan, Ma-
lai-xi-a và In -đô-nê-xi-a),... 
* Nguyên nhân 
- Có tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, Có nhiều thế mạnh về các sản phẩm 0.25
nông nghiệp nhiệt đới, 
- Thị trường tiêu thụ lớn trong khu vực và thế giới, thu hút được vốn đầu tư nước ngoài 0.25 
- Nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động trẻ, có trình độ kĩ thuật 0.25
 DeThiHay.net 21 Đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 KÌ THI HSG LỚP 10,11 LẦN 1 
 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
 MÔN THI: ĐỊA LÍ 11
 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với các nước đang phát triển?
A. GDP bình quân đầu người thấp. B. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhỏ.
C. Các khoản nợ nước ngoài rất nhỏ. D. Chỉ số phát triển con người thấp.
Câu 2. Khu vực Mỹ Latinh có kinh tế còn chậm phát triển chủ yếu do
A. Quản lí yếu, gắn kết trong khu vực yếu, nạn tham nhũng.
B. Bạo lực và tệ nạn ma tuư, dân trí chưa cao, tham nhũng.
C. Chính trị thiếu ổn định, quản lí yếu, tham nhũng nhiều.
D. Lạm phát, nạn tham nhũng, tỉ lệ thất nghiệp còn khá lớn.
Câu 3. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế mở rộng là
A. Các công ti xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng.
B. Đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ.
C. Vai trò của Tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng lớn.
D. Mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
 SẢN LƯỢNG LÚA CỦA MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA, NĂM 2017, 2020 VÀ 2021
 (Đơn vị: Nghìn tấn)
 Năm 2017 2020 2021
Đồng bằng sông Hồng 6083,3 6035,5 6020,4
Trung du và miền núi Bắc Bộ 3336,4 3391,2 3426,5
Đồng bằng sông Cửu Long 23609 23827,6 24327,3
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để so sánh sản lượng lúa của một số vùng nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau 
đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp. B. Miền. C. Tròn. D. Cột.
Câu 5. Cho biểu đồ dưới:
 DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM NĂM 2016 VÀ 2020
 DeThiHay.net 21 Đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 (Nguồn số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của Thái Lan và Việt Nam?
A. Số dân của Thái Lan luôn nhiều hơn Việt Nam. B. Số dân của Việt Nam tăng nhiều hơn Thái Lan.
C. Số dân của Thái Lan tăng nhanh hơn Việt Nam. D. Số dân của Việt Nam tăng, Thái Lan giảm mạnh.
Câu 6. Cho biểu đồ về diện tích lúa của nước ta, giai đoạn 2005 - 2021:
 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng.
B. Tốc độ tăng trưởng của diện tích lúa các mùa vụ.
C. Quy mô và cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ.
D. Chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ.
Câu 7. Hiện tượng các lớp đá bị nén ép nhưng không phá vỡ tính chất liên tục của đá là hiện tượng
A. nâng lên và hạ xuống. B. đứt găy. C. nén ép. D. uốn nếp.
Câu 8. Hoạt động sản xuất nào sau đây có dân cư tập trung đông đúc?
A. Khai thác khoáng sản. B. Khai thác lâm sản. C. Trồng cây hoa màu. D. Trồng cây lúa nước.
Câu 9. Liên minh châu Âu (EU)
A. hầu hết buôn bán với các nước Đông Nam Á và ở châu Phi.
B. nhập khẩu chủ yếu máy bay, điện tử, dược phẩm, nông sản.
C. xuất khẩu chủ yếu mặt hàng dầu, khí đốt tự nhiên, uranium.
D. xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới.
Câu 10. Vấn đề nào sau đây hiện nay đang đe doạ nghiêm trọng đến an ninh của nhiều quốc gia trên thế 
giới?
A. Xung đột sắc tộc. B. Xung đột tôn giáo. C. Buôn bán vũ khí. D. Các vụ khủng bố.
Câu 11. Cho bảng số liệu:
 BẢNG 1.3. GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC Ở MỸ LATINH NĂM 2020
 Quốc gia Tổng GDP (Tỉ USD) GDP/Người (USD)
 Bra-xin 1434,08 6747
 Mê-hi-cô 1076,16 8347
 Ac-hen-ti-na 388,28 8557
 DeThiHay.net 21 Đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 Pa-na-ma 52,94 12269
 Vê-nê-du-ê-la 47,26 1662
 Ha-i-ti 14,29 1253
 Đô-mi-ni-ca 0,52 7223
 (Nguồn: WB, 2022)
Theo bảng số liệu, loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện GDP của một số nước Mỹ Latinh năm 
2000?
A. Đường. B. Tròn. C. Kết hợp. D. Miền.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng với tự nhiên miền Đông Trung Quốc?
A. Là nơi bắt nguồn của các con sông lớn. B. Gồm các dăy núi cao, sơn nguyên, bồn địa.
C. Có những đồng bằng châu thổ rộng lớn. D. Địa hình núi cao chiếm hầu hết diện tích.
Câu 13. Giờ Mặt Trời còn được gọi là giờ
A. khu vực. B. GMT. C. múi. D. địa phương.
Câu 14. Vai trò to lớn của Tổ chức thương mại thế giới là
A. giải quyết xung đột giữa các nước. B. thúc đẩy tự do hóa thương mại.
C. củng cố thị trường chung Nam Mĩ. D. tăng cường liên kết giữa các khối kinh tế.
Câu 15. Các nước phát triển so với các nước đang phát triển thường có
A. chỉ số HDI vào loại rất cao. B. tuổi thọ trung bình khá thấp.
C. tỉ lệ người biết chữ rất thấp. D. tỉ lệ gia tăng dân số còn lớn.
Câu 16. Cho bảng số liệu:
 TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MI-AN-MA VÀ LÀO, GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
 (Đơn vị: %)
 Năm
 2013 2015 2017 2020
Quốc gia
Mi-an-ma 8,4 7,0 6,8 3,2
Lào 8,0 7,3 6,9 3,3
 (Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng GDP năm 2020 so với năm 2013 
của Mi-an-ma và Lào?
A. Lào giảm, Mi-an-ma giảm. B. Mi-an-ma giảm, Lào tăng.
C. Lào tăng, Mi-an-ma tăng. D. Mi-an-ma tăng, Lào giảm.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế khu vực Mỹ Latinh?
A. Tốc độ tăng trưởng GDP ở mức độ nhanh. B. Chênh lệch GDP giữa các nước rất nhiều.
C. Nhiều nước mang nợ nước ngoài rất cao. D. Tổng GDP của toàn khu vực ở mức thấp.
Câu 18. Hoạt động nào sau đây không thể hiện sự hợp tác trong sản xuất và dịch vụ của EU?
A. Tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi làm việc. B. Dùng đồng tiền chung của EU.
C. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ. D. Cùng hợp tác sản xuất máy bay E-bớt.
Câu 19. Theo số liệu mới nhất của Liên hợp quốc, dân số Việt Nam năm 2022 là 99,27 triệu người. Diện 
tích nước ta là 331212 km2. Vậy mật độ dân số nước ta năm 2022 là
A. 299,7 người/ km2. B. 0,333 triệu người/ km2. C. 3336,5 người/ km2. D. 299,7 triệu người/ km2.
 DeThiHay.net 21 Đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
Câu 20. Cho biểu đồ về diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta, giai đoạn 2017 - 2021:
 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sự thay đổi cơ cấu diện tích và sản lượng. B. Cơ cấu diện tích và sản lượng.
C. Quy mô diện tích và sản lượng. D. Tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng.
Câu 21. Ở miền ôn đới lạnh, sông thường lũ lụt vào mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa đông. D. Mùa thu.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây không đúng với thương mại của EU?
A. Kinh tế các nước phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.
B. Không cổ động cho hoạt động tự do buôn bán thế giới.
C. EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
D. Các nước đă bỏ hàng rào thuế quan buôn bán với nhau.
Câu 23. Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ, phương pháp chấm điểm thường dùng
A. các điểm chấm. B. các mũi tên. C. các kí hiệu. D. các biểu đồ.
Câu 24. Câu: Xu hướng thay đổi cơ cấu công nghiệp của nước đang phát triển là
A. sản xuất khối lượng sản phẩm công nghiệp rất lớn. B. sản xuất sản phẩm công nghiệp với chất lượng cao.
C. áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất. D. đẩy mạnh các ngành mũi nhọn hướng ra xuất khẩu.
Câu 25. Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở khu vực Mỹ Latinh là
A. vùng nông nghiệp. B. hộ gia đình. C. hợp tác xă. D. trang trại.
Câu 26. Vấn đề nan giải bao trùm ở Mỹ Latinh là
A. có nhiều siêu đô thị dân đông. B. chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
C. dân nông thôn vào đô thị đông. D. tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao.
Câu 27. Ngoại lực có nguồn gốc từ
A. lực hút của Trái Đất. B. bức xạ của Mặt Trời. C. bên trong Trái Đất. D. nhân của Trái Đất.
Câu 28. Đe doạ trực tiếp tới ổn định, hòa bình của thế giới không phải là
A. xung đột tôn giáo. B. xung đột sắc tộc. C. biến đổi khí hậu. D. các vụ khủng bố.
Câu 29. Biểu hiện của việc tăng cường đầu tư nước ngoài là
A. vai trò của Tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng lớn.
B. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới.
C. dòng tiền đầu tư ra nước ngoài tăng ngày càng nhanh.
D. các công ti xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng.
 DeThiHay.net 21 Đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
Câu 30. Biểu hiện của Thương mại Thế giới phát triển mạnh là
A. vai trò của Tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng rất lớn.
B. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới.
C. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ.
D. các công ti xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rất rộng.
Câu 31. Dân cư Mỹ Latinh thuận lợi về
A. số người trong độ tuổi lao động nhiều, dân trí rất cao.
B. cung cấp nguồn lao động và thị trường tiêu thụ rộng.
C. đáp ứng lao động trình độ cao và nhiều ở các đô thị.
D. lực lượng lao động nông thôn đông đảo, văn hóa cao.
Câu 32. Cho bảng số liệu:
 BẢNG 1.2. KHAI THÁC DẦU MỎ CỦA MỘT SỐ NƯỚC MỸ LATINH
 Quốc gia Sản lượng (nghìn thùng/ngày) Xếp hạng trên thế giới
 Bra-xin 2800 10
 Mê-hi-cô 2100 12
 Cô-lôm-bi-a 886 20
 Vê-nê-xu-ê-la 877 21
 Ê-cu-a-đo 531 28
 Ac-hen-ti-na 531 28
 (Nguồn: WB, 2022)
Theo bảng số liệu, loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện sản lượng khai thác dầu mỏ của một 
số nước Mỹ Latinh năm 2000?
A. Cột. B. Đường. C. Miền. D. Tròn.
Câu 33. Các nước nhận đầu tư có cơ hội để
A. Tận dụng các lợi thế tài nguyên. B. Sử dụng ưu thế thị trường tại chỗ.
C. Thu hút vốn, tiếp thu công nghệ. D. Sử dụng đất đai, lao động giá rẻ.
Câu 34. EU đứng đầu thế giới về tỉ trọng trong
A. Xuất khẩu của thế giới. B. Sản xuât ô tô thế giới,
C. Tiêu thụ năng lượng thế giới. D. Viện trợ phát triển thế giới.
Câu 35. Các nước phát triển có
A. Thành quả nghiên cứu còn thấp. B. Phát triển thông tin còn chậm.
C. Mức sống của người dân cao. D. Giáo dục còn nhiều khó khăn.
Câu 36. Các quy luật nào sau đây chủ yếu do nội lực tạo nên?
A. Thống nhất, địa đới. B. Địa ô, đai cao. C. Địa đới, địa ô. D. Đai cao, tuần hoàn.
Câu 37. Tác động của đại dịch COVID-19 đến kinh tế toàn cầu là
A. Làm thiệt hại sinh mạng rất nhiều người. B. Giảm thu nhập của những người lao động.
C. Gây ra nạn thất nghiệp trên toàn thế giới. D. Làm đình trệ tăng trưởng sản xuất thế giới.
Câu 38. Mỹ Latinh có nền văn hóa độc đáo chủ yếu do
A. Nhiều quốc gia nhập cư đến. B. Có người bản địa và da đen.
C. Nhiều lứa tuổi cùng hòa hợp. D. Có nhiều thành phần dân tộc.
 DeThiHay.net 21 Đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
Câu 39. Cho bảng số liệu:
 GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020
 (Đơn vị: triệu USD)
 Năm Cam-pu-chia In-đô-nê-xi-a Lào Phi-lip-pin
 Xuất khẩu 17457 163307 6143 65215
 Nhập khẩu 21050 141569 5374 89812
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh cán cân xuất nhập khẩu của một số quốc gia 
năm 2020?
A. Cam-pu-chia lớn hơn In-đô-nê-xi-a. B. In-đô-nê-xi-a nhỏ hơn Lào.
C. Lào lớn hơn Cam-pu-chia. D. Phi-lip-pin lớn hơn In-đô-nê-xi-a.
Câu 40. Đặc trưng của các công ti xuyên quốc gia là
A. Quốc tế hóa, mở rộng hoạt động cấp toàn cầu. B. Thúc đẩy thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế.
C. Phát triển nguồn nhân lực trên khắp toàn cầu. D. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ toàn thế giới.
Câu 41. Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân cư Mỹ Latinh là người
A. Da nâu. B. Da trắng. C. Da đen. D. Da vàng.
Câu 42. Tài nguyên có thể phục hồi bao gồm
A. Đất, sinh vật. B. Sinh vật, khoáng sản. C. Nước, sinh vật. D. Khoáng sản, nước.
Câu 43. Các vấn đề xă hội tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế của khu vực Mỹ Latinh là
A. Bất ổn chính trị, bạo lực, tệ nạn ma túy, lạm phát, thất nghiệp.
B. Dân đô thị đông, bạo lực, tệ nạn ma túy, lạm phát, thất nghiệp.
C. Bất ổn chính trị, bạo lực, tỉ suất tử cao, lạm phát, thất nghiệp.
D. Tỉ suất sinh cao, bạo lực, tệ nạn ma túy, lạm phát, thất nghiệp.
Câu 44. Việc sử dụng đồng tiền chung (ơ-rô) trong EU có vai trò
A. Làm cho việc chuyển giao vốn trong EU trở nên khó khăn hơn.
B. Làm tăng rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
C. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
D. Công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia trở nên phức tạp.
Câu 45. Các hoạt động nào sau đây hiện nay thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài?
A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. B. Du lịch, công nghiệp, giáo dục.
C. Văn hóa, giáo dục, công nghiệp. D. Nông nghiệp, thủy lợi, giáo dục.
Câu 46. Cho biểu đồ về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng. B. Cơ cấu sản lượng.
C. Quy mô và cơ cấu sản lượng. D. Quy mô sản lượng.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx21_de_thi_hsg_dia_li_lop_11_cap_truong_co_loi_giai_chuan.docx