20 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "20 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 20 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026
20 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 22. Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s. A. 1 m; 1 m/s. B. 2 m; 2 m/s. C. 1 m; 2 m/s. D. 2 m; 1 m/s. Câu 23. Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi? A. Từ giây thứ 25 đến giây 35. B. Từ giây thứ 5 đến giây 25. C. Từ giây thứ 35 đến giây 60. D. Người đó bơi không nghỉ. Câu 24. Câu nào sau đây không đúng? A. Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc. B. Trong chuyển động chậm dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn âm. C. Trong chuyển động nhanh dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn dương. D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. Câu 25. Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi hãm phanh 4s tốc kế chỉ 18 km/h. Tính gia tốc của xe? A. 9 m/s2 B. - 9 m/s2 C. -2,5 m/s2 D. 2,5 m/s2 Câu 26. Từ phương trình vận tốc: v = -5 + 5t (m/s). Tại thời điểm t = 10s thì vận tốc của vật là A. – 5 m/s. B. 45 m/s. C. 50 m/s. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net D. 10 m/s. Câu 27. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 30 s đạt đến vận tốc 36 km/h. Sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 km/h. A. 15 s. B. 20 s. C. 30 s. D. 40 s. Câu 28. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do? A. Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở. B. Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất. C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống. D. Một chiếc lá đang rơi. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Bài 1 (1,0 điểm). Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi. a) Hãy xác định độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia. b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao nhiêu mét? Bài 2 (1,0 điểm). Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng 30° để bay qua các ô tô như trong hình dưới. Biết vận tốc của xe mô tô khi rời khỏi đỉnh dốc là 14 m/s. Chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc, chiều dài của ô tô là 3,2 m. Lấy g = 10 m/s2. a) Tính thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại. b) Mô tô có thể bay qua được nhiều nhất là bao nhiêu ô tô? Bài 3 (1 điểm). Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả rơi hòn sỏi. Lấy g = 9,8 m/s2 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 C D C A C D B B C A D C C B 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 B B B C B D A B A D C B A B II. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm) Bài 1 (1,0 điểm). a) Coi độ rộng của bể bơi bằng độ rộng của con sông và bằng OA = 50 m. Do quãng đường người đó bơi trên sông gấp 2 lần khi bơi trong bể bơi có nước đứng yên nên: OB = 2.OA. Suy ra OB = 100 m và độ dịch chuyển d = 100 m theo hướng hợp với bờ sông một góc α=900−600=300. b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi chính là điểm B. Nên AB = √1002−502≈86,6m. Bài 2 (1,0 điểm). Chuyển động của mô tô bay được coi như chuyển động ném xiên góc 30° so với phương nằm ngang, với vận tốc ban đầu v0 = 14 m/s. a) Thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại: t = v0sinαg=14.sin30o10= 0,7s b) Tầm xa của mô tô bay tính từ vị trí xe rời đỉnh dốc: L = v20sin2αg=142sin(2.30o)10≈16,97m Vậy mô tô có thể bay qua nhiều nhất 5 xe ô tô (vì mỗi xe ô tô dài 3,2 m). DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net Bài 3 (1 điểm). Gọi h là độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả hòn sỏi, t là thời gian rơi, h1 là quãng đường vật rơi trong thời gian (t - 1) (s) ta có: h−h1= 15m ⇒gt22−g(t−1)22= 15⇒t≈2s Suy ra: h = gt22≈20m HƯỚNG DẪN CHI TIẾT Câu 1. Đáp án đúng là: C 5 bước của phương pháp thực nghiệm: - Xác định vấn đề cần nghiên cứu - Quan sát - Dự đoán - Thí nghiệm - Kết luận. Câu 2. Đáp án đúng là: D Yếu tố quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau: Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình. Câu 3.Đáp án đúng là: C Hiện nay, các nhà nhà vật lý nghiên cứu chủ yếu bằng hình thức xây dựng các mô hình lý thuyết tìm hiểu về thế giới vi mô và dùng thí nghiệm để kiểm chứng. Câu 4.Đáp án đúng là: A Thí nghiệm của Galileitại tháp nghiêng Pisa bác bỏ nhận định của Aristole trước đó rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. Câu 5. Đáp án đúng là: C Những phương pháp mô hình ở trường phổ thông gồm những dạng: - mô hình vật chất: mô hình quả địa cầu, mô hình hệ mặt trời - mô hình toán học: các công thức, phương trình - mô hình lý thuyết: mô hình tia sáng, chất điểm Câu 6.Đáp án đúng là: D Chần qua nước sôi sẽ làm hỏng các thiết bị thí nghiệm nên điều này là không đúng. Câu 7. Đáp án đúng là: B Nhìn vào đèn chiếu tia laser khi nó đang hoạt động sẽ gây nguy hiểm đến mắt. Câu 8. Đáp án đúng là: B DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, có thể gây tổn thương các bộ phận hoặc tử vong. Câu 9. Đáp án đúng là: C Sử dụng đồng hồ đo điện đa năng cần chú ý sử dụng thang đo phù hợp và cắm chốt đúng chức năng đo. Câu 10.Đáp án đúng là: A Phép đo trực tiếp là phép đo một đại lượng trực tiếp bằng dụng cụ đo, kết quả đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo đó. Câu 11. Đáp án đúng là: D Tất cả mọi phép đo đều xảy ra sai số ngẫu nhiên, nên không thể bỏ qua sai số ngẫu nhiên được. Câu 12. Đáp án đúng là: C Sai số dụng cụ được tính bằng nửa độ chia nhỏ nhất hoặc được nhà sản xuất ghi trên dụng cụ đo. Độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ là 0,5 mm. Câu 13.Đáp án đúng là C. Người đi xe máy có kích thước rất nhỏ so với quãng đường mà người đó đi được từ Lào Cai đến Phú Thọ. Câu 14. Đáp án đúng là C. Để xác định thời gian chuyển động người ta cần chọn một gốc thời gian, đo khoảng thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần xác định. Câu 15. Đáp án đúng là B Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều. Câu 16. Đáp án đúng là B Do vật chuyển động thẳng: s = d2−d1 Vận tốc trung bình: vtb=st=d2−d1t2−t1 Câu 17.Đáp án đúng là B Vì tam giác ABC là tam giác vuông cân tại B nên ˆCAB=450. Hướng của độ dịch chuyển là hướng 45o Đông – Bắc. Độ lớn của độ dịch chuyển AC của người thứ nhất là: d1 = AC = √AB2+BC2=√22+22= 2,8 km Câu 18.Đáp án đúng là C. Quãng đường đi được của người thứ nhất: s1 = AB + BC =2 + 2 = 4 km Câu 19.Đáp án đúng là B. Quãng đường người thứ hai đi được chính là đoạn AC. Vì tam giác ABC là tam giác vuông cân nên quãng đường đi được của người thứ hai là s2= AC = √AB2+BC2=√22+22 = 2,8 km Câu 20.Đáp án đúng là D. A – sai vì tốc độ trung bình được xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian đi hết quãng đường đó. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net B – sai vì đơn vị của tốc độ trong hệ SI là m/s C – sai vì tốc độ tức thời mới cho biết tốc độ của vật tại một thời điểm xác định. D – đúng. Câu 21. Đáp án đúng là A. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi là một đường thẳng qua gốc tọa độ. Câu 22. Đáp án đúng là B. Từ đồ thị ta thấy, trong 25 s đầu người đó chuyển động thẳng từ O – A và không đổi chiều, độ dịch chuyển trong 25 s đầu là 50 m. Suy ra: Mỗi giây người đó bơi được: 5025= 2m Vận tốc của người đó là: v = dt=5025= 2 m/s Câu 23. Đáp án đúng là A. Từ A – B: đồ thị có dạng đường thẳng song song với trục thời gian Ot => Người đó không bơi từ giây 25 đến giây 35. Câu 24. Đáp án đúng là D. - Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc. - Trong chuyển động nhanh dần đều →a cùng chiều với →v (a.v > 0); trong chuyển động chậm dần đều →a ngược chiều với →v (a.v < 0). Câu 25. Đáp án đúng là C. Ta có: v0 = 54 km/h = 15 m/s; v = 18 km/h = 5 m/s; Δt = 4s Gia tốc của vật là: a = ΔvΔt=v−v0Δt=5−154= -2,5 m/s2 Câu 26.Đáp án đúng là B. Từ phương trình vận tốc v = -5 + 5t (m/s) ta thay t = 10 s vào được v = 45 m/s. Ta có v = v0 + at suy ra t = v−v0a=3−00,5= 6s Câu 27. Đáp án đúng là A. Gia tốc của tàu: a = v1−v0t1=363,6−030=13m/s2 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net Thời gian để tàu đạt vận tốc 54 km/h: t = v−v0a=543,6−363,613= 15s Câu 28.Đáp án đúng là B. - Khi không có lực cản của không khí, các vật có hình dạng và khối lượng khác nhau đều rơi như nhau, ta bảo rằng chúng rơi tự do. Do đó sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực. - Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở, một chiếc lá đang rơi thì chịu thêm lực cản của không khí, do đó không được coi là rơi tự do. - Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống chịu tác dụng của trọng lực và lực kéo của dây treo thang máy nên không được coi là rơi tự do. - Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất thì lực cản của không khí là rất nhỏ so với trọng lực nên có thể coi như vật rơi tự do. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I BẮC NINH NĂM HỌC 2025 - 2026 Môn: Vật lí - Lớp 10 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: Độ dịch chuyển của một vật chuyển động là A.một vectơ hướng từ vị trí đầu đến vị trí cuối của chuyển động. B.một vectơ hướng từ vị trí cuối đến vị trí đầu của chuyển động. C.quãng đường vật chuyển động. D.thời gian vật chuyển động. Câu 2:Trong trường hợp nào sau đây độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được? A. Vật chuyển động trên đường thẳng và có đổi chiều chuyển động. B. Vật chuyển động trên đường tròn. C. Vật chuyển động trên đường thẳng và không đổi chiều chuyển động. D. Vật chuyển động trên đường gấp khúc. Câu 3:Một học sinh đo một đại lượng A . Sau các lần đo, học sinh này tính được giá trị trung bình và sai số tuyệt đối lần lượt là A và ΔA . Hệ thức ghi kết quả đo đại lượng A là A. A=A±ΔA. B. A=A+ΔA. C. A=A ΔA. D. A=ΔA±A. Câu 4:Một ô tô chuyển động trong khoảng thời gian Δt , có độ dịch chuyển là Δd . Vận tốc trung bình của ô tô là 1 Δd Δd A. v = . B. v =2Δd.Δt. C. v =Δd.Δt. D. v = . 2 Δt Δt Câu 5:Một xe máy chuyển động trên đường, số chỉ của tốc kế tại một thời điểm cho biết A.quãng đường đi được của xe.B. tốc độ trung bình của xe. C.tốc độ tức thời của xe. D. gia tốc trung bình của xe. Câu 6: Vectơ gia tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi A. luôn cùng chiều với vectơ vận tốc của vật. B. luôn ngược chiều với vectơ vận tốc của vật. C. cùng chiều với vectơ vận tốc của vật khi vật chuyển động nhanh dần. D. ngược chiều với vectơ vận tốc của vật khi vật chuyển động nhanh dần. Câu 7: Một học sinh đi từ nhà đến trường sau đó đi từ trường đến siêu thị như hình vẽ. Trường Siêu Nhà học thị x 0 200 m 400 m 600 m 800 1000 m Độ dịch chuyển của học sinh khi đi từ trường tới siêu thị cóm độ lớn là A. 900 m.B.1000 m.C.800 m. D.200 m. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 8: Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là A. đường thẳng song song với trục thời gian.B. đường thẳng xiên góc với trục thời gian. C. đường parabol.D. đường thẳng vuông góc với trục thời gian. Câu 9: Trong SEA Games 31, một vận động viên Việt Nam đã phá kỉ lục ở nội dung bơi ếch 100 m với thành tích 61,17 s. Tốc độ trung bình của vận động viên này trong giải thi đấu đó là A. 1,03 m/s.B. 2,15 m/s.C. 3,59 m/s. D. 1,63 m/s. Câu 10: Gọi v12 là vận tốc của vật (1) so với vật (2), v23 là vận tốc của vật (2) so với vật (3), v13 là vận tốc của vật (1) so với vật (3). Hệ thức đúng là A. v v v . B. v v 2v . C. v v v . D. 13 12 23 13 12 23 13 12 23 v13 2v12 v23. Câu 11:Hình bên là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của d(m một vật chuyển động. Tại thời điểm t = 4 s, vật cách vị trí ) 30 ban đầu (vị trí ở t = 0) một khoảng bằng bao nhiêu? 20 A. 40 m. B. 20 m. 10 C. 50 m. D. 10 m. O 1 2 3 4 5 t(s) Câu 12:Một máy bay chở khách bắt đầu lăn bánh và chuyển động nhanh dần. Sau 30 s, máy bay đạt tốc độ cất cánh là 90 m/s. Độ lớn gia tốc trung bình của máy bay trong quá trình này là A.40 m/s2.B.3 m/s 2.C.4 m/s 2.D.30 m/s 2. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13:(2 điểm) Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều? Viết công thức tính gia tốc, giải thích và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức. Câu 14:(2 điểm) Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của một vật chuyển động được ghi trong bảng sau: Độ dịch chuyển (cm) 0 20 40 60 60 60 Thời gian (s) 0 1 2 3 4 5 a) Tính độ lớn vận tốc trung bình của vật trong 3 s đầu. b) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động này. Câu 15:(3 điểm) Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 20 m/s thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 100 m thì ô tô dừng lại. a) Tính gia tốc của ô tô trong thời gian hãm phanh. b) Tính thời gian ô tô chuyển động từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại. c)Tính quãng đường ô tô đi được trong giây thứ ba kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Vật lí 10 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net ĐÁP ÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp A C A D C C D B D C B B án PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm Câu 13 2đ Phát biểu đúng định nghĩa 1 Viết đúng công thức 0,5 Giải thích các đại lượng và nêu được đơn vị của các đại lượng trong công thức 0,5 Câu 14 2đ d a) Viết được công thức v t 0,5 Thay số được v 0,2m / s. 0,5 b) Đồ thị: Vẽ đúng đồ thị d (cm) 60 40 20 1 O 1 2 3 4 5 t(s) Câu 15 3đ Chọn mốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu hãm phanh, chiều dương cùng chiều chuyển động của ô tô. a) Gia tốc của ô tô 2 2 Viết được công thức v v0 2ad 0,5 Thay số được a 2m / s 2 . 0,5 b) Viết được công thức v v0 a.t 0,5 Thay số được t 10s. 0,5 c) Quãng đường ô tô đi được trong 3 s đầu 1 s v t a.t 2 51m 3 0 2 0,25 DeThiHay.net
File đính kèm:
20_de_thi_va_dap_an_vat_li_10_giua_hoc_ki_1_sach_ctst_2025_2.docx

