20 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "20 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 20 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026
20 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net (2) Vì chúng có nhiều loại plasmid khác nhau. (3) Vì hệ gene của chúng đã được nghiên cứu kĩ. (4) Vì chúng có thể tiếp nhận nhiều loại vector. A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (3) Phương pháp giải: Vi khuẩn Escherichia coli được ứng dụng trong việc nhân nhanh các đoạn DNA trong vector tái tổ hợp vì: - sinh trưởng rất nhanh. - hệ gene đã được nghiên cứu kĩ. Lời giải chi tiết: Đáp án: D Câu 16. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48, 1 tế bào sinh dưỡng của loài này nguyên phân liên tiếp 4 lần tạo các tế bào con. Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong tất cả các tế bào con là A. 3072. B. 1536. C. 240. D. 768. Phương pháp giải: 1 tế bào trải qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống hệt với tế bào ban đầu, với bộ NST được duy trì (2n). Số tế bào con được sinh ra sau k lần nguyên phân từ 1 tế bào là: 2k Lời giải chi tiết: Số tế bào con được tạo ra sau 4 lần nguyên phân là: 24 = 16 (tế bào) Số NST có trong các tế bào con là: 16 . 48 = 768 (NST đơn) Đáp án D. Câu 17. Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ A. ánh sáng và CO2. B. ánh sáng và chất hữu cơ. C. chất vô cơ và CO2. D. chất hữu cơ. Phương pháp giải: Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ chất vô cơ và CO2. Lời giải chi tiết: Đáp án C. Câu 18. Phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trông có ý nghĩa gì? A. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng mới. B. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng có khả năng chống chịu tốt với điều kiện của môi trường. C. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng cho năng suất cao. D. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Phương pháp giải: Phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng tạo ra hàng loạt các cây con có giống hệt với cây ban đầu, rút ngắn thời gian sinh trưởng và phát triển của cơ thể. Lời giải chi tiết: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Đáp án D. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 19. Trong sơ đồ chuyển hoá sau đây. Chất X là? A. rượu êtilic B. axit lactic C. axit xitric D. axit axêtic Phương pháp giải: Quá trình phân giải đường có sự tham gia của vi khuẩn lactic đồng hình gọi là quá trình lên men lactic. Chất X là axit lactic. Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu 20. Trong quá trình phân bào của tế bào người, người ta đến thấy trong một tế bào có 23 NST kép tập trung ở mặt phẳng thoi vô sắc thành 1 hàng. Tế bào này đang ở: A. Kì giữa giảm phân II B. Kì giữa giảm phân I C. Kì đầu nguyên phân D. Kì giữa nguyên phân Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học về hai quá trình phân bào: nguyên phân và giảm phân để xác định tế bào đang ở giai đoạn nào. Lời giải chi tiết: Ta có bộ NST lưỡng bội của người 2n = 46 Theo đề bài, các NST kép đang tập trung ở mặt phẳng thoi vô sắc thành 1 hàng => Tế bào này đang ở kì giữa của nguyên phân hoặc kì giữa của giảm phân II. Có 23 NST kép trong tế bào mà bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 46 => Tế bào này đang ở kì giữa của giảm phân II (vì kết thúc lần phân bào này mỗi tế bào con có 23 NST đơn tương ứng với n). Đáp án A. Câu 21. Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh? A. Tia tử ngoại B. Tia X C. Tia hồng ngoại D. Hoocmôn sinh trưởng Phương pháp giải: Trong công nghệ tế bào, người ta dùng hormone sinh trưởng để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Lời giải chi tiết: Đáp án D. Câu 22. Cho các nhận định về nguyên phân như sau: I. Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào phổ biến ở sinh vật nhân thực, không có ở sinh vật nhân sơ. II. Quá trình nguyên phân chia thành 2 giai đoạn là phân chia nhân và phân chia tế bào chất. III. Không phải tất cả tế bào đều tham gia nguyên phân, tế bào chuyên hóa cao có thể không nguyên phân. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net IV. Ở sinh vật sinh sản sinh dưỡng, nguyên phân là hình thức sinh sản làm tăng đa dạng di truyền cho sinh vật. Số lượng nhận định đúng là A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học về quá trình nguyên phân để xác định các phát biểu chính xác. Lời giải chi tiết: Các nhận định đúng về quá trình nguyên phân là: I, II và III. IV sai vì nguyên phân tạo ra các tế bào con giống với tế bào mẹ ban đầu nên không làm tăng sự đa dạng di truyền cho sinh vật. Đáp án C. Câu 23. Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs tạo ra số phân tử ATP là: A. 2 B. 4 C. 8 D. 32 Phương pháp giải: Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs tạo ra 2 phân tử ATP. Lời giải chi tiết: Đáp án A. Câu 24. Trong chu kì tế bào, tế bào tổng hợp các hợp chất chuẩn bị cho phân bào tại: A. pha G1 B. pha M C. pha G2 D. pha S Phương pháp giải: Chu kì tế bào được chia thành 2 giai đoạn chính là: kì trung gian và nguyên phân. Kì trung gian được chia thành 3 pha liên tiếp là: pha G1, pha S và pha G2. Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần thiết và bào quan để gia tăng kích thước Pha S: ADN nhân đôi dẫn tới sự nhân đôi của NST. Pha G2: tế bào tổng hợp các nguyên liệu cần thiết cho quá trình phân bào. Lời giải chi tiết: Đáp án C. Câu 25. Mục đích của việc cho thêm nấm men khi làm bánh bao là gì? A. Để bánh bao bảo quản được lâu hơn B. Để bánh bao có màu trắng C. Để bánh bao bông xốp D. Để bánh bao có vị ngọt đậm Phương pháp giải: Mục đích của việc cho thêm nấm men khi làm bánh bao bông xốp hơn vì nấm men sẽ lên men tạo khí CO2, khi hấp bánh sẽ nở to, xốp. Lời giải chi tiết: Đáp án C. Câu 26. Ở ruồi giấm, bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Một tế bào sinh tinh bước vào giảm phân tạo giao tử. Theo lý thuyết, số nhiễm sắc thể đơn môi trường cung cấp cho quá trình này là: A. 16 B. 4 C. 2 D. 8 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net Phương pháp giải: Một tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra 4 giao tử với bộ NST giảm đi 1 nửa (n). Số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân = tổng số NST có trong các giao tử -số NST có trong tế bào sinh tinh ban đầu = 4n – 2n = 2n. Lời giải chi tiết: Số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân là: 2n = 8. Đáp án D. Câu 27. Đặc điểm nào sau đây đúng với vi sinh vật? A. Có kích thước rất nhỏ, thấy rõ dưới kính hiển vi. B. Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh. C. Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến đổi. D. Tất cả đều đúng. Phương pháp giải: Các đặc điểm chung của vi sinh vật là: - Kích thước rất nhỏ, thấy rõ dưới kính hiển vi. - Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh. - Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến đổi. Lời giải chi tiết: Đáp án D. Câu 28. Khi bị bệnh, một số người thường tự mua thuốc kháng sinh để điều trị, thậm chí có người còn mua 2 – 3 loại kháng sinh uống cho nhanh khỏi. Việc làm này sẽ dẫn đến hậu quả gì? A. Gây ra hiện tượng nhờn kháng sinh. B. Gây hiện tượng tiêu chảy. C. Gây bệnh tiểu đường. D. Gây bệnh tim mạch. Phương pháp giải: Khi bị bệnh, một số người thường tự mua thuốc kháng sinh để điều trị, thậm chí có người còn mua 2 – 3 loại kháng sinh uống cho nhanh khỏi. Việc làm này sẽ gây ra hiện tượng nhờn kháng sinh. Lời giải chi tiết: Đáp án A. Phần tự luận (3 điểm) Câu 1. Có thể tiếp tục dùng loại kháng sinh đã được bác sĩ kê cho lần khám trước với liều lượng cao hơn để nhanh chóng tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh tương tự trong lần mắc bệnh sau đó không? Vì sao? Phương pháp giải: Thuốc kháng sinh là chế phẩm có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế đặc hiệu sự sinh trưởng của một hoặc một vài nhóm vi sinh vật. Thuốc kháng sinh có vai trò quan trọng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng nhưng khi sử dụng cần tuân theo chỉ định của bác sĩ. Việc lạm dụng thuốc kháng sinh gây hiện tượng nhờn thuốc nhanh chóng ở vi sinh vật gây bệnh, làm giảm hiệu quả điều trị bệnh của thuốc kháng sinh. Lời giải chi tiết: Không, vì các biểu hiện bệnh tương tự có thể do các vi sinh vật khác nhau gây nên và việc lạm dụng thuốc kháng sinh với liều lượng cao hơn gây hiện tượng nhờn thuốc (kháng kháng sinh) làm giảm hoặc mất hiệu lực của thuốc kháng sinh trong điều trị bệnh. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 2. Một tế bào trứng của một loài thụ tinh với sự tham gia của 1 048 576 tinh trùng, số tế bào sinh tinh hứa tổng cộng 3 145 728 nhiễm sắc thể. a) Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. b) Tính bộ nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Phương pháp giải: Một tế bào sinh tinh (2n) trải qua giảm phân tạo ra 4 tinh trùng với bộ NST giảm đi một nửa (n). Lời giải chi tiết: a) Số tế bào sinh tinh giảm phân phân tạo tinh trùng là: 1 048 576 : 4 = 262 144 (tế bào). Mỗi tế bào sinh tinh có bộ NST là 2n. => Bộ NST 2n của loài này là: 3 145 728 : 262 144 = 12 (NST). Vậy bộ NST của loài này là 2n = 12. b) Số lượng NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng = tổng số NST trong tinh trùng – số NST trong tế bào sinh tinh = 6 . 1 048 576 – 3 145 728 = 3 145 728 (NST). DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 3 Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1. Hoạt động xảy ra trong pha G2 của kì trung gian là: A. Tổng hợp các chất cần thiết cho quá trình phân bào. B. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng. C. Tổng hợp tế bào chất và bào quan. D. Phân chia tế bào. Câu 2. Trong phương pháp lai tế bào sinh dưỡng, để hai tế bào khác loài có thể dung hợp được với nhau người ta cần: A. Loại bỏ nhân của tế bào B. Loại bỏ màng nguyên sinh của tế bào C. Loại bỏ thành cellulose của tế bào D. Phá hủy các bào quan Câu 3. Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là: A. Các NST đều ở trạng thái đơn. B. Các NST đều ở trạng thái kép. C. Có sự dãn xoắn của các NST. D. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào. Câu 4. Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào? A. Nhân nhanh nguồn gene động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất. B. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý. C. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gene người. D. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt. Câu 5. Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây là đặc trưng chung của vi sinh vật? 1. Tốc độ trao đổi chất nhanh 2. Sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn thực vật và động vật 3. Cấu tạo cơ thể phức tạp 4. Tốc độ trao đổi chất chậm A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 6. Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là: A. Tế bào cơ tim B. Hồng cầu C. Bạch cầu D. Tế bào thần kinh Câu 7. Kết thúc giảm phân I, từ một tế bào ban đầu sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con có: A. n NST đơn, dãn xoắn B. n NST kép, dãn xoắn C. 2n NST đơn, co xoắn D. n NST đơn, co xoắn Câu 8. Hình ảnh loài thạch sùng đứt đuôi rồi mọc lại đuôi mới là một ví dụ nói lên ý nghĩa của: A. nguyên phân B. giảm phân C. quá trình tiến hóa D. sự làm đẹp của loài trong tự nhiên DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 9. Nuôi cấy mô tế bào trong ống nghiệm là phương pháp được ứng dụng nhiều để tạo ra giống ở: A. Vật nuôi B. Vi sinh vật C. Vật nuôi và vi sinh vật D. Cây trồng Câu 10. Ý nghĩa về mặt di truyền của hiện tượng trao đổi chéo giữa các NST trong giảm phân là: A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. B. Tạo ra sự ổn định về mặt thông tin di truyền. C. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học. D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc di truyền. Câu 11. Vi khuẩn khuyết dưỡng: A. Không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng. B. Không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng. C. Không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể. D. Không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng. Câu 12. Dựa vào độ pH của môi trường, vi sinh vật được chia thành mấy nhóm? A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 13. Để quan sát trạng thái sống của tế bào vi khuẩn, người ta áp dụng phương pháp quan sát: A. Nhuộm Gram B. Nhuộm đơn C. Nuôi cấy vi sinh vật D. Soi tươi Câu 14. Nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào. B. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào. D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau. Câu 15. Ở gà, bộ NST lưỡng bội 2n = 78. Theo lý thuyết, số chromatide trong mỗi tế bào tại kì sau của giảm phân I là? A. 78 B. 39 C. 156 D. 32 Câu 16. Vi khuẩn lam được xếp vào nhóm vi sinh vật nào sau đây? A. Hóa dị dưỡng B. Quang tự dưỡng C. Hóa tự dưỡng D. Quang dị dưỡng Câu 17. Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là: A. Hình thành vách ngăn ở giữa tế bào. B. Màng nhân xuất hiện bao lấy nhiễm sắc thể. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net C. Nhiễm sắc thể xoắn cực đại. D. Thoi phân bào tiêu biến. Câu 18. Hình vẽ dưới đây mô tả giai đoạn và quá trình phân bào nào sau đây? A. Kì cuối giảm phân II B. Kì sau giảm phân I C. Kì sau nguyên phân D. Kì sau giảm phân II Câu 19. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào vi khuẩn tăng nhanh nhất ở pha nào? A. Pha lũy thừa B. Pha cân bằng C. Pha suy vong D. Pha tiềm phát Câu 20. Trong quá trình giảm phân, các NST chuyển từ trạng thái kép sang trạng thái đơn bắt đầu từ kì: A. Kì sau II B. Kì sau I C. Kì đầu II D. Kì cuối I Câu 21. Bệnh ung thư là 1 ví dụ về: A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể. B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể. C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định. D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều hòa rất tinh vi. Câu 22. Theo lý thuyết, một tế bào sinh dưỡng trải qua n lần nguyên phân sẽ tạo ra số tế bào con là: A. 2n B. n C. 2n D. 4n Câu 23. Mô sẹo là mô: A. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh. B. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh. C. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có kiểu gen tốt. D. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen tốt. Câu 24. Từ một hợp tử của loài ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số lượng tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân cuối cùng là bao nhiêu? A. 128. B. 256. C. 160. D. 64. Câu 25. Đâu không phải là ứng dụng của quá trình phân giải polysachcharide ở vi sinh vật? A. Phân giải xác thực vật thành phân bón hữu cơ B. Sản xuất ethanol sinh học C. Muối chua rau, củ, quả, thịt, ... D. Sản xuất nước tương, nước mắm DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 26. Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không bao gồm phương pháp: A. Nuôi cấy hạt phấn B. Cấy truyền phôi C. Lai tế bào sinh dưỡng D. Nuôi cấy mô tế bào Câu 27. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân? 1. Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I 2. Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian 3. Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ 4. Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc Những phương án trả lời đúng là A. 1, 2 B. 1, 3 C, 1, 2, 3 D. 1, 2, 3, 4 Câu 28. Sau khi giải phóng năng lượng, ATP trở thành dạng? A. AMP B. AAP C. NADP+ D. ADP Phần tự luận (3 điểm) Câu 1. Tế bào ung thư khác gì với tế bào bình thường? Câu 2. Trong nuôi cấy quần thể vi khuẩn ở môi trường nuôi cấy không liên tục, giải thích: A. Vì sao ở pha tiềm phát chất dinh dưỡng đầy đủ mà mật độ quần thể vi khuẩn gần như không thay đổi? B. Sinh khối vi khuẩn đạt cao nhất vào thời điểm nào? Giải thích. C. Vì sao số tế bào chết trong quán thế vi khuẩn tăng dần từ pha cân bằng đến pha suy vong? -------- Hết -------- DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Phần trắc nghiệm (7 điểm) 1. A 2. C 3. D 4. C 5. C 6. D 7. B 8. A 9. D 10. C 11. C 12. B 13. D 14. D 15. C 16. B 17. A 18. B 19. A 20. A 21. B 22. A 23. B 24. A 25. D 26. B 27. B 28. D Câu 1. Hoạt động xảy ra trong pha G2 của kì trung gian là: A. Tổng hợp các chất cần thiết cho quá trình phân bào. B. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng. C. Tổng hợp tế bào chất và bào quan. D. Phân chia tế bào. Phương pháp giải: Chu kì tế bào được chia thành 2 giai đoạn chính là: kì trung gian và nguyên phân. Kì trung gian được chia thành 3 pha liên tiếp là: pha G1, pha S và pha G2. Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần thiết và bào quan để gia tăng kích thước Pha S: ADN nhân đôi dẫn tới sự nhân đôi của NST. Pha G2: tế bào tổng hợp các nguyên liệu cần thiết cho quá trình phân bào. Lời giải chi tiết: Đáp án A. Câu 2. Trong phương pháp lai tế bào sinh dưỡng, để hai tế bào khác loài có thể dung hợp được với nhau người ta cần: A. Loại bỏ nhân của tế bào B. Loại bỏ màng nguyên sinh của tế bào C. Loại bỏ thành cellulose của tế bào D. Phá hủy các bào quan Phương pháp giải: Trong phương pháp lai tế bào sinh dưỡng, để hai tế bào khác loài có thể dung hợp được với nhau người ta cần loại bỏ thành cellulose của 2 tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu 3. Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là: A. Các NST đều ở trạng thái đơn. B. Các NST đều ở trạng thái kép. C. Có sự dãn xoắn của các NST. D. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào. Phương pháp giải: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là đều có sự phân li các NST về 2 cực tế bào. Hai giai đoạn này khác ở chỗ, tại kì sau I, các NST kép phân li về 2 cực tế bào, còn ở kì sau II, các NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án D. DeThiHay.net
File đính kèm:
20_de_thi_va_dap_an_sinh_hoc_10_giua_hoc_ki_2_sach_canh_dieu.docx

