20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết Nối Tri Thức

docx 109 trang Trang9981 29/11/2025 800
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết Nối Tri Thức

20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết Nối Tri Thức
 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 Vào mùa năm sau, cây khế vẫn tiếp tục sai trái. Một hôm, chim lại bay tới để ăn khế, vợ 
 chồng người anh giả nghèo khổ, khóc lóc, kêu than, chim bèn nói:
- Ăn một quả, trả cục vàng, may túi ba gang, mang theo mà đựng.
 Người anh mừng quá giục vợ may túi không phải 3 gang mà là 12 gang để đựng được nhiều vàng.
 Hôm sau chim thần tới đưa người anh đi lấy vàng. Anh ta bị hoa mắt bởi vàng bạc châu 
 báu trên hòn đảo, nhồi đầy túi rồi, người anh còn cố nhét vàng quanh người. Chim giục mãi anh 
 ta mới chịu leo lên lưng chim để trở về. 
 Đường thì xa, vàng thì nặng, chẳng mấy chốc chim thần đã thấm mệt. Mấy lần chim thần bảo 
 người anh vứt bớt vàng đi cho nhẹ nhưng anh ta vẫn khăng khăng ôm lấy túi vàng không chịu 
 buông. Khi bay qua biển, bất ngờ có một cơn gió lớn thổi lên, chim không chịu nổi nữa liền nghiêng 
 cánh. Thế là người anh tham lam cùng túi vàng rơi tỏm xuống biển
 (Truyện Cây khế - kho tàng cổ tích Việt Nam)
 Thực hiện các yêu cầu:
 Câu 1. Câu chuyện Cây khế trên thuộc thể loại nào? (1)
 A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyền thuyết D. Thần thoại
 Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ nhất. Đúng hay sai? (2)
 A. Đúng B. Sai
 Câu 3. Từ nào là từ láy trong câu “Một hôm, có con chim Phượng Hoàng từ đâu bay đến mổ khế 
 ăn lia lịa”? (3)
 A. Một hôm
 B. Con chim
 C. Bay đến
 D. Lia lịa 
 Câu 4. Qua câu chuyện trên, người em là người như thế nào? (4)
 A. Tham lam, ích kỉ
 B. Độc ác, gian xảo
 C. Chăm chỉ, thật thà
 D. Sống ân nghĩa, thủy chung
 Câu 5. Thành ngữ nào sau đây diễn tả đúng về tính cách của người anh trong câu chuyện? (6)
 A. Tham sống sợ chết
 B. Tham thì thâm
 C. Tham phú phụ bần
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 D. Được voi đòi tiên
Câu 6. Xác định ý nghĩa của trạng ngữ in đậm trong câu “Từ đó, người em trở nên giàu có và 
mang tiền của chim chia cho những người nghèo khổ”? (6)
 A. Mục đích 
 B. Nguyên nhân
 C. Thời gian
 D. Nơi chốn
Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng về chủ đề chính truyện Cây khế ? (5)
 A. Ca ngợi tình cảm người em đối với người anh.
 B. Phê phán lòng tham lam, ích kỉ của người anh.
 C. Thể hiện sự thương cảm của người em đối loài vật. 
 D. Giải thích nguồn gốc cây khế.
Câu 8. Việc người anh bị rơi xuống biển cùng bao nhiêu vàng bạc châu báu lấy được là kết quả tất 
yếu của: (5)
 A. sự tham lam.
 B. thời tiết không thuận lợi.
 C. quãng đường chim bay quá xa xôi
 D. sự trả thù của chim.
Câu 9. Dựa vào chi tiết “Từ đó, người em trở nên giàu có và mang tiền của chia cho những người 
nghèo khổ” chúng ta cần làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn? (7)
Câu 10. Qua câu chuyện, em học tập được đức tính tốt đẹp nào của người em và rút ra được bài 
học kinh nghiệm nào từ người anh? (7)
II. VIẾT (4.0 điểm)
 Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của em với một người thân mà em yêu quý.
 ------------------------- Hết -------------------------
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Môn: Ngữ văn lớp 6
Phần Câu Nội dung Điểm
 I ĐỌC HIỂU 6,0
 1 A 0,5
 2 B 0,5
 3 D 0,5
 4 C 0,5
 5 B 0,5
 6 C 0,5
 7 B 0,5
 8 A 0,5
 9 - HS nêu được cụ thể những việc cần làm để giúp đỡ người nghèo. 1,0
 10 - Nêu được những phẩm chất học được từ người em: Thật thà, siêng năng, 1,0
 tốt bụng,
 - Rút ra bài học kinh nghiệm từ người anh: Không được tham lam, ích 
 kỉ,
 II VIẾT 4,0
 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
 Kể về một kỉ niệm đẹp
 c. Kể lại kỉ niệm
 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các 
 yêu cầu sau:
 - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 2.5
 - Giới thiệu được kỉ niệm
 - Các sự kiện chính trong kỉ niệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
 - Bài học rút ra sau kỉ niệm
 d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
 e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 7
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
 BẮC NINH NĂM HỌC
 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN Môn thi: Ngữ Văn - Lớp 6
 THỊNH Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
 ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
 [...] Được ít tuần, mụ vợ lại nổi cơn thịnh nộ. Mụ sai người đi bắt ông lão đến. Mụ bảo:
- Mày hãy đi tìm con cá, bảo nó tao không muốn làm nữ hoàng, tao muốn làm Long Vương ngự trên mặt biển, để 
con cá vàng hầu hạ tao và làm theo ý muốn của tao.
 Ông lão không dám trái lời mụ. Ông lại đi ra biển. Một cơn dông tố kinh khủng kéo đến, mặt biển nổi 
sóng ầm ầm. Ông lão gọi con cá vàng. Con cá bơi đến hỏi:
- Ông lão có việc gì thế? Ông lão cần gì?
 Ông lão chào con cá và nói:
- Cá ơi, cứu tôi với! Thương tôi với! Tôi làm sao được với mụ vợ quái ác này! Bây giờ mụ ấy không muốn làm nữ 
hoàng nữa, mụ muốn làm Long Vương ngự trên mặt biển, để bắt cá vàng phải hầu hạ mụ và làm theo ý muốn của 
mụ.
 Con cá vàng không nói gì, quẫy đuôi lặn sâu dưới đáy biển. Ông lão đứng trên bờ đợi mãi không thấy nó 
lên trả lời, mới trở về. Đến nơi, ông sửng sốt, lâu đài, cung điện biến đâu mất; trước mắt ông lão lại thấy túp lều 
nát ngày xưa, và trên bậc cửa, mụ vợ đang ngồi trước cái máng lợn sứt mẻ.
 (Theo A. Pu-skin , Ngữ văn 6 tập ,2 trang 11 - Sách Cánh diều, NXBGD 2020)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng thuộc thể loại nào? (1)
 A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại
 C. Truyền thuyết D. Thần thoại
Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? (2)
 A.Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba
 C. Ngôi thứ hai D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3. Trong câu chuyện, mụ vợ đã ra biển gặp cá vàng, đưa ra những yêu cầu, theo em đúng hay sai? (1)
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 A. Đúng B. Sai
Câu 4. Trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng có những nhân vật nào? (1)
A. Ông lão đánh cá và con cá vàng.
B. Ông lão đánh cá và vợ ông.
C. Ông lão đánh cá, vợ ông lão và con cá vàng.
D. Vợ ông lão và con cá vàng.
Câu 5. Vì sao lần cuối khi mụ vợ đòi làm Long Vương, cá vàng không còn đền ơn nữa? (4)
A. Vì cá vàng không có khả năng làm điều đó 
B. Vì cá vàng đã quá mệt mỏi, chán nản 
C. Vì cá vàng không thỏa mãn ý muốn của kẻ tham
D. Vì cá vàng thương ông lão phải đi lại nhiều lần
Câu 6. Trong câu văn“Một cơn dông tố kinh khủng kéo đến, mặt biển nổi sóng ầm ầm.”, từ láy “ầm ầm” có tác 
dụng gì trong truyện? (7)
A. diễn tả thời tiết bất lợi khi ông lão ra biển gặp cá vàng
B. góp phần miêu tả sóng biển mạnh dữ dội
C. góp phần miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên 
D. thể hiện sự phẫn nộ của biển cả trước yêu cầu của mụ vợ
Câu 7. Thành ngữ nào sau đây nói đúng hoàn cảnh của bà lão khi cá vàng biến mọi thứ trở lại như cũ?(7)
 A. Tham thì thâm.
 B. Ăn cây nào rào cây ấy.
C. Ăn cháo đá bát.
D. Nhất vợ nhì trời.
Câu 8. Chủ đề mà truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng gủi gắm đến chúng ta là gì?(6)
A. Sống phải biết ơn, không nên có tính tham lam, bội bạc.
B. Phải biết thương yêu và quý trọng người thân trong gia đình,
C. Không nên đòi hỏi những gì vượt quá khả năng đáp ứng của thực tế.
D. Phải biết quý trọng những giá trị của cuộc sống.
Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Theo em, kết cục câu chuyện như vậy đã thỏa đáng hay chưa? Vì sao? (8)
Câu 10. Qua câu chuyện, em thấy mình cần phải có thái độ sống như thế nào? (9)
II. VIẾT (4.0 điểm)
 Em đã từng trải qua những chuyến đi xa, được khám phá và trải nghiệm biết bao thắng cảnh, di tích lịch sử 
văn hóa, học tập được bao điều mới lạ,Hãy kể lại một chuyến đi trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.
 ------------------------- Hết -------------------------
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Môn: Ngữ văn lớp 6
Phần Câu Nội dung Điểm
 I ĐỌC HIỂU 6,0
 1 A 0,5
 2 B 0,5
 3 B 0,5
 4 C 0,5
 5 C 0,5
 6 D 0,5
 7 A 0,5
 8 A 0,5
 9 - HS nêu được ý nghĩa của bài học. 1,0
 - Lí giải được lí do nêu bài học ấy.
 10 HS tự rút ra trách nhiệm về nhận thức và hành động của bản thân đối với cha mẹ. 1,0
 II VIẾT 4,0
 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
 Kể lại trải nghiệm của bản thân
 c. Kể lại trải nghiệm của bản thân 2.5
 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
 - Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
 - Giới thiệu được trải nghiệm của bản thân.
 - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
 - Cảm xúc sau trải nghiệm đó.
 d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
 e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 8
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
 Tổng
 Mức độ nhận thức % 
 Nội 
 điểm
 Kĩ dung/đơn 
 TT Vận dụng 
 năng vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
 cao
 thức
 TNK
 TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL
 Q
1 Đọc Truyện 
 hiểu ngắn
 5 0 3 0 0 2 0 60
 2 Viết Viết bài 
 văn kể lại 
 một trải 
 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40
 nghiệm 
 của bản 
 thân.
 Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 100
 Tỉ lệ % 30 30% 30% 10%
 Tỉ lệ chung 60% 40%
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
 Số câu hỏi theo mức độ 
 Nội 
 Chương nhận thức
T dung/Đơn 
 / Mức độ đánh giá Thông Vận 
T vị kiến Nhận Vận 
 Chủ đề hiểu dụng 
 thức biết dụng
 cao
1 Đọc Truyện Nhận biết: 
 hiểu ngắn
 - Nhận biết được chi tiết tiêu 
 biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, 
 lời người kể chuyện và lời nhân 
 vật.
 - Nhận biết được người kể 
 chuyện ngôi thứ nhất và người kể 
 chuyện ngôi thứ ba.
 5TN 3TN 2TL
 - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ 
 ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ 
 đồng âm, các thành phần của câu.
 Thông hiểu:
 - Tóm tắt được cốt truyện.
 - Nêu được chủ đề của văn bản.
 - Phân tích được tình cảm, thái độ 
 của người kể chuyện thể hiện qua 
 ngôn ngữ, giọng điệu.
 - Hiểu và phân tích được tác dụng 
 của việc lựa chọn ngôi kể, cách 
 kể chuyện.
 - Phân tích được đặc điểm nhân 
 vật thể hiện qua hình dáng, cử 
 chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ 
 của nhân vật.
 - Giải thích được nghĩa thành ngữ 
 thông dụng, yếu tố Hán Việt 
 thông dụng; nêu được tác dụng 
 của các biện pháp tu từ (ẩn dụ, 
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 hoán dụ), công dụng của dấu 
 chấm phẩy, dấu ngoặc kép được 
 sử dụng trong văn bản.
 Vận dụng:
 - Trình bày được bài học về cách 
 nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi 
 ra. 
 - Chỉ ra được điểm giống nhau và 
 khác nhau giữa hai nhân vật trong 
 hai văn bản.
2 Viết Viết bài Nhận biết: 
 văn kể lại Thông hiểu: 1TL*
 một trải Vận dụng: 
 nghiệm Vận dụng cao: 
 của bản Viết được bài văn kể lại một trải 
 thân. nghiệm của bản thân; sử dụng 
 ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải 
 nghiệm và thể hiện cảm xúc trước 
 sự việc được kể.
 Tổng 5TN 3TN 2 TL 1 TL
 Tỉ lệ % 30 30 30 10
 Tỉ lệ chung 60 40
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx20_de_thi_va_dap_an_giua_ki_1_ngu_van_6_sach_ket_noi_tri_thu.docx