20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân Trời Sáng Tạo
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân Trời Sáng Tạo
20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 7 TRƯỜNG THCS TỨ HIỆP ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2023-2024 Môn Ngữ văn - Lớp 6 (Thời gian làm bài: 60 phút) Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm) Đọc kĩ đoan trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất... Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thay Nhím liền nói: - Tôi đánh rơi tấm vải khoác! - Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được. Nhím nhặt chiếc que khều... Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ: - Phải may thành một chiếc áo, có thể mới kín được. - Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được. Nhím ra dáng nghĩ: - Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim. Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. (Trích “Những chiếc áo ấm” , Võ Quảng) Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng để trả lời cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4. (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm). Câu 1: Thể loại của đoạn trích trên là: A. Truyên cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyện truyền thuyết D. Truyện ngắn Câu 2: Đoạn trích trên được kể bằng lời của ai? A. Lời của người kể chuyện B. Lời của nhân vật Nhím C. Lời của nhân vật Thỏ D. Lời của Nhím và Thỏ Câu 3: Có bao nhiêu từ láy trong đoạn văn sau? “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.” A. Hai từ B. Ba từ C. Bốn từ D. Năm từ Câu 4: Từ ghép trong câu văn “Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may" là những từ nào? A. Nhím rút, tấm vải B. Một chiếc, để may C. Chiếc lông, tấm vải D. Lông nhọn, trên mình Câu 5 (1.0): Từ hành động của các nhân vật trong đoạn trích, em rút ra được những bài học đáng quý nào? DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net Câu 6 (1.5 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau: “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật”. Câu 7 (1.5): Hãy chia sẻ về tình yêu thương mà em nhận được từ một người bạn. Em đã làm gì để đáp lại tình cảm ấy? Phần II. Làm văn (4.0 điểm) Viết bài văn (khoảng 1,5 trang giấy) kể lại kỉ niệm đáng nhớ của em với người thân yêu trong gia đình. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Nội dung Điểm Phần I. Đọc - hiểu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 2.0 B A C C Mỗi câu đúng được 0.5 điểm - HS nêu được những bài học phù hợp: + Có lòng nhân ái, yêu thương mọi người + Cần biết cảm thông, thấu hiểu, giúp đỡ người khác khi họ khó khăn. Câu 5 1.0 + Nhanh nhẹn, linh hoạt khi gặp khó khăn,... (HS rút ra 1 thông điệp hợp lí thì chấm 1/2 số điểm; HS rút ra từ 2-3 thông điệp có diễn giải hợp lí thì chấm điếm tối đa). - Biện pháp tu từ nhân hóa: Những cành cây run lên bần bật. - Tác dụng: + Biện pháp nhân hóa làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. Câu 6 + Biến hình ảnh cây cối trở nên sinh động có hồn, cành cây biết cảm nhận 1.5 giống như con người, cũng biết lạnh trước cái rét của mùa đông. + Gợi tả khung cảnh mùa đông giá rét,qua đó thể hiện sự thương cảm của tác giả với cành cây khẳng khiu. Câu 7 - HS ghi lại được tình cảm của người bạn: yêu thưong, sẻ chia, giúp đỡ... 1.5 - Nêu được các việc làm thể hiện sự đáp lại tình cảm tốt đẹp của bạn. Phần II. Làm văn 4.0 Yêu cầu về 1. Mở bài: Giới thiệu về người thân và sự việc, tình huống người thân để lại ấn 0.5 nội dung tượng sâu sắc trong em. 2. Thân bài: * Tả hình dáng, đặc điểm: Chiều cao, nước da, mái tóc, đôi mắt, 0.5 * Tính tình: + Hiền lành, nhân hậu + Vui tính, đảm đang * Các hoạt động mà người thân hay làm. 2.5 * Kỉ niệm với người thân đó (Phần trọng tâm) + Thời gian, không gian, hoàn cảnh diễn ra kỉ niệm và các nhân vật liên quan. + Kể lại diễn biến kỉ niệm. + Kết thúc câu chuyện và cảm xúc chung của người viết. 3. Kết bài: Cảm nghĩ về người thân và kỉ niệm đó. 0.5 Ý nghĩa hoặc bài học rút ra. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 8 Họ và tên HS:. KIỂM TRA GIỮA KÌ I (2023 - 2024) Lớp: 6/ MÔN: NGỮ VĂN 6 Trường THCS Phù Đổng Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) A. ĐỌC - HIỂU: (6.0 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu: “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói: - Tôi đánh rơi tấm vải khoác! - Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được. Nhím nhặt chiếc que khều Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ: - Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được. - Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được. Nhím ra dáng nghĩ: - Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim. Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình nhím dựng lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. [...]” (Trích “Những chiếc áo ấm” - Võ Quảng) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Văn bản có chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào? (0.5 đ) A. Truyện cổ tích. B. Truyện thơ. C. Truyện đồng thoại. D. Truyện ngắn. Câu 2. Trong các từ sau đây từ nào không phải là từ láy? (0.5 đ) A. Ào ào. B. Khẳng khiu. C. Cành cây. D. Bần bật. Câu 3. Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích. (0.5 đ) A. Tự sự. B. Miêu tả. C Biểu cảm. D. Nghị luận. Câu 4. Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì chủ yếu trong đoạn trích? (0.5 đ) A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Điệp ngữ. D. Ẩn dụ. Câu 5. Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy? (0.5 đ) A. Ngôi thứ 1. B. Ngôi thứ 2. C. Ngôi thứ 3. D. Ngôi thứ 1 và 3. Câu 6. Đoạn trích trên có những nhân vật nào? (0.5 đ) A. Thỏ và Rùa. B. Thỏ và Nhím. C. Nhím và Sóc. D. Nhím và Rùa. Câu 7. Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước” là gì? (0.5 đ) A. Trôi nổi nay đây mai đó, không có hướng nhất định. B. Diễn tả sự cheo leo, cao thấp không rõ mức độ. C. Trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. D. Khi lên cao, khi xuống thấp một cách không đều, không nhịp nhàng. Câu 8. Nêu nội dung chính đoạn trích trên? (0.5 đ) Câu 9. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.” (1.0 đ) DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net Câu 10. Từ đoạn trích trên, em rút ra được bài học gì? (1.0 đ) B.VIẾT: (4.0 điểm) Viết bài văn kể lại một trải nghiệm vui hoặc buồn của em. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời C C A B C B C Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 8 (0.5đ) Nội dung của đoạn trích: Mức 1 (0,5đ) Mức 2 (0.25 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh nêu được tác dụng của tình bạn: HS nêu được tình bạn Trả lời sai hoặc Gợi ý: nhưng chưa sâu sắc, không trả lời. + Tình bạn đem lại nguồn sức mạnh to lớn cho mỗi người. toàn diện, diễn đạt Bạn bè luôn sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn trong cuộc chưa thật rõ. sống. + Những người bạn tốt sẽ có ảnh hưởng tích cực đến mỗi người và ngược lại. Nếu thiếu đi bạn bè, con người sẽ trở nên cô độc, buồn tẻ. Câu 9 (1.0 điểm) Mức 1 (1.0đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh nêu được tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa HS nêu được tác dụng Trả lời sai hoặc trong câu thơ trên của biện pháp tu từ không trả lời. Gợi ý: nhân hóa nhưng chưa + Làm cho câu văn có sức gợi cảm hơn, cành cây trở nên sâu sắc, toàn diện, diễn gần gũi, sinh động, có hồn. đạt chưa thật rõ. + Cành cây cũng có cảm giác như con người: nó cảm nhận được cái giá lạnh khi gió bấc về. + Câu 10 (1 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh đưa ra những bài học phù hợp là đạt điểm tối Học sinh đưa ra được Trả lời nhưng đa. những bài học phù hợp không chính Gợi ý: nhưng chưa sâu sắc, xác, không liên + Hãy quan tâm, giúp đỡ mọi người, nhất là khi họ gặp diễn đạt chưa thật rõ. quan đến câu DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net khó khăn. hỏi, hoặc không + Để xây dựng tình bạn cần sự chân thành, trong sáng, trả lời. không toan tính. + Tình yêu thương giúp ta vượt qua mọi khó khăn, gian khổ. + II. VIẾT (4.0 điểm) A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI: Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 05 2. Nội dung 2.0 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 4. Sáng tạo 0.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài viết đủ 3 phần: Phần mở bài, thân bài, kết bài; - Mở bài: Giới thiệu được trải phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn nghiệm vui hoặc buồn. liên kết chặt chẽ với nhau. - Thân bài: Kể lại diễn biến câu 0.25 Bài viết đủ 3 phần nhưng thân bài chỉ có một đoạn chuyện từ mở đầu đến kết thúc. 0.0 Chưa tổ chức bài văn gồm 3 phần (thiếu phần mở - Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đọan văn sự việc chính. - Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc. - Kết bài: Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ. 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 1.75 - 2.0 HS Giới thiệu câu chuyện theo những cách khác Bài văn có thể trình bày theo điểm nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: nhiều cách khác nhau nhưng cần thể hiện được các nội dung sau: (0.5 điểm - Giới thiệu được trải nghiệm vui 1.0 điểm hoặc buồn. 0.5 điểm) - Cảm nghĩ của em về câu chuyện 1.0- 1.5 HS kể được diễn biến câu chuyện nhưng chưa được đó. sâu sắc, chưa logic. 0.25 - 0.5 HS kể được câu chuyện nhưng quá sơ xài, chung chung, chưa rõ sự việc. 0.0 Bài làm lạc đề hoặc không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net 0.75 – 1.0 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa. 0.5 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cáchkể chuyện. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sáng tạo. Hết. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 9 I. ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm): Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG Ngày xưa, có một gia đình nghèo gồm hai mẹ con sống nương tựa vào nhau, cuộc sống của họ bình yên trong một ngôi nhà nhỏ. Người mẹ hàng ngày tần tảo làm lụng nuôi con. Người con thì cũng hiếu thảo, biết vâng lời mẹ và chăm chỉ học hành. Một ngày kia, người mẹ bỗng lâm bệnh nặng, mặc dù người con rất thương mẹ, chạy chữa biết bao thầy lang giỏi trong vùng cũng không chữa khỏi cho mẹ. Em buồn lắm, ngày ngày đều cầu phúc cho mẹ. Thương mẹ, người con quyết tâm đi tìm thầy nơi khác về chữa bệnh. Người con đi mãi, qua bao nhiêu làng mạc, núi sông, ăn đói mặc rách vẫn không nản lòng. Đến một hôm, khi đi ngang qua một ngôi chùa, em xin nhà sư trụ trì được vào thắp hương cầu phúc cho mẹ. Lời cầu xin của em khiến trời nghe cũng phải nhỏ lệ, đất nghe cũng cúi mình. Lời cầu xin đó đến tai Đức Phật từ bi, Người cảm thương tấm lòng hiếu thảo đó của em nên đã tự mình hóa thân thành một nhà sư. Nhà sư đi ngang qua chùa và tặng em một bông hoa trắng rồi nói: - Bông hoa này là biểu tượng của sự sống, là bông hoa chứa đựng niềm hi vọng, là ước mơ của loài người, là thần dược để chữa bệnh cho mẹ con, con hãy mang nó về chăm sóc. Nhưng phải nhớ rằng, cứ mỗi năm sẽ có một cánh hoa rụng đi và bông hoa có bao nhiêu cánh thì mẹ con chỉ sống được bấy nhiêu năm. Nói rồi nhà sư biến mất. Em nhận bông hoa, cảm tạ Đức Phật, lòng em rất đỗi vui mừng. Nhưng khi đếm những cánh hoa, lòng em bỗng buồn trở lại khi biết rằng bông hoa chỉ có năm cánh, nghĩa là mẹ em chỉ sống được thêm với em có năm năm nữa. Thương mẹ quá, em nghĩ ra một cách, em liền liều xé nhỏ những cánh hoa ra thành nhiều cánh nhỏ, nhiều đến khi không còn đếm được bông hoa có bao nhiêu cánh nữa. Nhờ đó mà mẹ em đã khỏi bệnh và sống rất lâu bên người con hiếu thảo của mình. Bông hoa trắng với vô số cánh nhỏ đó đã trở thành biểu tượng của sự sống, là ước mơ trường tồn, là sự hiếu thảo của người con đối với mẹ, là khát vọng chữa lành mọi bệnh tật cho mẹ của người con. Ngày nay, bông hoa đó được người đời gọi là hoa cúc trắng. (Phỏng theo Truyện cổ tích Nhật Bản - Sách Ngựa Gióng) Lựa chọn đáp án đúng nhất (3 điểm): Câu 1. Nhân vật chính trong truyện Sự tích hoa cúc trắng là ai? A. Em bé B. Người mẹ C. Đức Phật D. Thầy lang Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Câu 3. Vì sao em bé lại xé nhỏ các cánh hoa? A. Vì em vốn là đứa trẻ hiếu động. B. Vì em nghĩ bông hoa nhiều cánh sẽ đẹp hơn. C. Vì em bé muốn mẹ sống lâu bên mình. D. Vì em thích bông hoa nhiều cánh. Câu 4. Trong câu văn“Người mẹ hàng ngày tần tảo làm lụng nuôi con.”, từ tần tảo là từ ghép hay từ láy? A. Từ ghép. B. Từ láy. Câu 5. “Ngày xưa, có một gia đình nghèo gồm hai mẹ con sống nương tựa vào nhau, cuộc sống của họ bình yên trong một ngôi nhà nhỏ”. Từ in đậm trong câu văn thuộc loại trạng ngữ nào? A. Trạng ngữ chỉ mục đích B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa Kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net D. Trạng ngữ chỉ thời gian Câu 6. Chủ đề nào sau đây đúng với truyện Sự tích hoa cúc trắng? A. Ca ngợi ý nghĩa các loài hoa B. Ca ngợi tình mẫu tử C. Ca ngợi tình thầy trò D. Ca ngợi tình phụ tử Thực hiện yêu cầu (2,0 điểm): Câu 7. Tìm một từ ghép và một từ láy trong câu sau “Người con thì cũng hiếu thảo, biết vâng lời mẹ và chăm chỉ học hành”. Câu 8. Qua câu chuyện, em thấy mình cần phải có trách nhiệm gì với cha mẹ? I. VIẾT (5,0 điểm): Viết một bài văn kể lại một truyện cổ tích mà em thích nhất bằng lời văn của em. DeThiHay.net
File đính kèm:
20_de_thi_va_dap_an_giua_ki_1_ngu_van_6_sach_chan_troi_sang.docx

