20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức
20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A D A B A II.Phần tự luận: Câu Đáp án Câu 1 Em hãy nêu các cách tính thời gian trong lịch sử ? Muốn biết năm 2000 TCN cách năm hiện tại ( 2021) bao nhiêu năm thì em sẽ tính như thế nào ? Có 2 cách tính thời gian trong lịch sử là Âm lịch và Dương lịch - Âm lịch: hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất - Dương lịch: hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Vận dụng làm BT: Muốn biết năm 2000 TCN cách năm hiện tại bao nhiêu nămta tính: 2021 + 2000 = 4021 năm Câu 2 Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ? - Điểm tiến bộ về đời sống vật chất và tinh thần : Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ.. => Giúp con người chủ động tự tìm kiếm thức ăn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên hơn. Đời sống được cải thiện hơn, thức ăn kiếm được nhiều hơn và sống tốt hơn., vui hơn. -Về tổ chức xã hội: Không sống theo bầy mà theo từng thị tộc các nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình có họ hàng gần gũi với nhau. Những người cùng thị tộc đều làm chung, ăn chung và giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc. Câu 3 Trình bày những thành tự văn hóa tiêu biểu của Ai Cập cổ đại? - Chữ viết: Chữ tượng hình - Toán học: Hệ số đếm thập phân, chữ số từ 1 đến 9 - Kiến trúc- điêu khắc,: Kim tự tháp và tượng Nhân sư - Thiên văn học và y học : Phát minh ra lịch. Kỹ thuật ướp xác. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 9 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Long Biên Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 6 Trường THCS Gia Thụy Phân môn: Lịch Sử Thời gian làm bài: 90 phút I. Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất Câu 1. Nội dung nào dưới đây mô tả đúng trang phục ngày thường của nam giới thời Văn Lang – Âu Lạc? A. Mặc khố dài, để mình trần, đi quốc mộc. B. Đóng khố ngắn, mình trần, đi chân đất. C. Mặc khố dài, đội mũ cắm lông chim. D. Đi quốc mộc, mặc khố ngắn, đội mũ gắn lông chim. Câu 2. Xã hội Việt Nam dưới thời Bắc thuộc xuất hiện những tầng lớp mới nào? A. Lạc hầu, địa chủ người Việt. B. Nô tì, nông dân công xã. C. Lạc dân, nông dân lệ thuộc. D. Địa chủ Hán, nông dân lệ thuộc. Câu 3. Yếu tố tích cực nào của văn hoá Trung Hoa được truyền bá vào Việt Nam trong thời Bắc thuộc? A. Kĩ thuật làm giấy, dệt lụa B. Tín ngưỡng thờ cũng tổ tiên. C. Nhuộm răng đen, xăm mình. D. Làm bánh chưng, bánh giầy dịp lễ tết. Câu 4. Mùa xuân năm 40 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam? A. Hai Bà Trưng kháng chiến chống quân Hán xâm lược. B. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa. C. Bà Triệu dựng cờ khởi nghĩa. D. Lý Bí dựng cờ khởi nghĩa. Câu 5. Khi không chống đỡ nổi cuộc đàn áp của nhà Lương vào năm 545, Lý Nam Đế đã có chủ trương gì? A. Đầu hàng nhà Lương. B. Chủ động giảng hòa để bảo toàn lực lượng. C. Chủ động rút lui, trao quyền lãnh đạo cho Triệu Quang Phục. D. Xây dựng căn cứ, lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Câu 6. Mùa thu năm 930, quân Nam Hán A. đưa quân sang xâm lược nước ta. B. cử sứ sang chiêu mộ nhân tài ở nước ta. C. cử người Hán sang làm Tiết độ sứ. D. cử sứ sang yêu cầu Khúc Hạo sang triều cống. Câu 7. Vương quốc Chăm-pa ra đời sau khi A. người Chăm cổ nổi dậy giành chính quyền thắng lợi. B. nhà Hán có loạn, nhân dân Giao Chỉ nổi dậy giành chính quyền. C. cuộc khởi nghĩa năm 192 ở huyện Tượng Lâm (Quãng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định ngày nay) thuộc quận Nhật Nam. D. quân Hán đánh xuống phía Nam chiếm vùng đất của người Chăm cổ. Câu 8. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm-pa là A. thủ công nghiệp. B. thương nghiệp. C. sản xuất nông nghiệp. D. công thương nghiệp hàng hóa. II. Tự luận Em hãy: a) Tóm tắt kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền (nhận định điểm mạnh, điểm yếu của kẻ thù; địa điểm đón đánh; dự kiến về thời gian và cách đánh). DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net b) Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D A B C A C C II. Tự luận Ý Nội dung a Tóm tắt kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền: - Điểm mạnh của kẻ thù: mạnh khi ở chiến thuyền, ta không phòng bị được trước. - Điểm yếu của kẻ thù: dễ thụ động, hoang mang, hoảng loạn, rối lòng quân khi gặp hiện tượng nào đó bị bất ngờ. - Thời điểm: Cuối năm 938, Lưu Hoàng Tháo đem thuyền chiến lăm le tiến vào bờ cõ nước ta. - Địa điểm: Trên sông Bạch Đằng. - Cách đánh: + Ngô Quyền sai người đem cọc vạt nhọn đầu bịt sắt đóng ngầm trước của biển. + Khi quân giặc tiến vào, Ngô Quyền sẽ cho thuyền nhỏ ra khiêu chiến, nhử quân giặc tiến vào sâu cửa sông, nhử quân giặc vào bãi cọc ngầm. + Khi thủy triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh tấn công, thuyền giặc va vào cọc nhọn, ta đem thuyền nhỏ ra đánh khiến quân giặc hoảng loạn nhảy xuống sông, Lưu Hoằng Tháo tử trận. b) Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc: Trận thắng lớn ở sông Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với lịch sử Việt Nam, nó đã giúp chấm dứt 1000 năm Bắc thuộc trong lịch sử Việt Nam, mở ra một thời kỳ độc lập tự chủ lâu dài. 2 Vòng tuần hoàn lớn của nước: - Nước từ các mạch nước ngầm, hồ, đại dương dưới tác động của nhiệt độ bốc hơi lên cao nhiều dần tụ thành các đám mây. - Mây được gió đưa vào sâu lục địa: ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa. - Một phần mưa bay hơi ngay và trở lại khí quyển, phần còn lại rơi xuống biển trở thành nước mặt hoặc ngấm vào đất thành nước ngầm, ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết. - Nước ngấm và đọng lại về lại biển và đại dương, rồi tiếp tục bốc hơi,... DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn: Lịch sử và Địa lí 6 Phân môn: Lịch Sử Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm Câu 1. Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở A. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội). B. đầm Dạ Trạch (Hưng Yên). C. núi Nưa (Triệu Sơn - Thanh Hóa). D. Đường Lâm (Sơn Tây - Hà Nội). Câu 2. Ai là người đã nói: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá trường kình ở Biển Đông, lấy lại giang sơn, dựng nền độc lập, cởi ách nô lệ, chứ không chịu khom lưng làm tì thiếp cho người”? A. Trưng Trắc. B. Triệu Thị Trinh. C. Lê Chân. D. Trưng Nhị. Câu 3. Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập ra nhà nước Vạn Xuân, đóng đô ở A. vùng Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội). B. Hoa Lư (Ninh Bình). C. vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội). D. Mê Linh (Hà Nội). Câu 4. Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc mới được du nhập vào nước ta dưới thời Bắc thuộc? A. Chế tạo đồ thủy tinh. B. Làm đồ gốm. C. Đúc trống đồng. D. Rèn sắt. Câu 5. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược năm 931 của nhân dân ta đặt dưới sự lãnh đạo của ai? A. Khúc Thừa Dụ. B. Khúc Hạo. C. Ngô Quyền. D. Dương Đình Nghệ. Câu 6. Ở thế kỉ thứ X, quân Nam Hán sang xâm lược nước ta vào năm A. 936.B. 937.C. 938.D. 939. Câu 7. Vương quốc Chăm-pa được hình thành vào khoảng thời gian nào dưới đây? A. Đầu thế kỉ I. B. Cuối thế kỉ II. C. Đầu thế kỉ III. D. Cuối thế kỉ IV. Câu 8. Tên gọi ban đầu của Vương quốc Chăm-pa là A. Phù Nam. B. Lâm Ấp. C. Chân Lạp. D. Nhật Nam. II. Tự luận Câu 1. Hoàn thành bảng thống kê sau về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc. Thời gian bùng nổ Tên cuộc khởi nghĩa Năm 248 Khởi nghĩa Lý Bí Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Cuối thế kỉ VIII Câu 2. Nêu những việc làm của Khúc Thừa Dụ và Khúc Hạo để gây dựng nền tự chủ cho dân tộc. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C A D C B B II. Tự luận Câu Hướng dẫn 1 Hoàn thành bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc. Thời gian bùng nổ Tên cuộc khởi nghĩa Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí Năm 713 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Cuối thế kỉ VIII Khởi nghĩa Phùng Hưng DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 PHÒNG GD & ĐT -TP KON TUM KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 6 Phân môn: Lịch Sử Mã đề 601 Thời gian làm bài: 30 Phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................................................................Lớp: ................. Điểm Lời phê giáo viên I. TRẮC NGHIÊM * Chọn đáp án đúng trong những câu sau. Câu 1. Đầu năm 544, Lý Bí lên ngôi vua tự xưng Lí Nam Đế, lập ra nhà nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng A. cửa sông Tô Lịch (Hà Nội). B. Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội). C. Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ). D. Đường Lâm (Sơn Tây, Hà Nội). Câu 2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan đã A. lật đổ ách cai trị của nhà Hán, giành lại nền độc lập, tự chủ. B. mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập tự chủ của người Việt. C. giành và giữ chính quyền độc lập trong khoảng gần 10 năm. D. mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài của người Việt. Câu 3. Địa danh gắn liền với cuộc kháng chiến theo chiến thuật du kích của Triệu Quang Phục chống quân Lương là A. động Khuất Lão. B. cửa sông Tô Lịch. C. thành Long Biên. D. đầm Dạ Trạch. Câu 4. Trong suốt thời kì Bắc thuộc, người Việt vẫn nghe và nói hoàn toàn bằng A. tiếng Hán. B. tiếng Việt. C. tiếng Anh. D. tiếng Thái. Câu 5. Tín ngưỡng truyền thống nào vẫn được người Việt duy trì trong suốt thời Bắc thuộc? A. Thờ cúng tổ tiên. B. Thờ thần tài. C. Thờ Đức Phật. D. Thờ thánh A-la. Câu 6. Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc mới được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc? A. Chế tạo đồ thủy tinh. B. Làm đồ gốm. C. Đúc trống đồng. D. Sản xuất muối. Câu 7. Tên gqi ban đầu của vương quốc Chăm-pa là A. Pa-lem-bang. B. Lâm Ấp. C. Chân Lạp. D. Nhật Nam. Câu 8. Từ thế kỉ IV, người Chăm đã cải biến chữ viết của người Ấn Độ để tạo thành hệ thống chữ A. Chăm cổ. B. Mã Lai cổ. C. Khơ-me cổ. D. Mông cổ. Câu 9. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về sự ra đời của Vương quốc Chăm- pa? A. Ra đời sau thắng lợi của cuộc chiến đấu chống lại ách đô hộ của nhà Hán. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net B. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa là khai thác thủy – hải sản. C. Cư dân Chăm-pa đã sáng tạo ra chữ viết riêng, gọi là chữ Khơ-me cổ. D. Phật giáo là tôn giáo duy nhất được cư dân Chăm-pa sùng mộ. Câu 10. Biểu hiện nào chứng tỏ cư dân Chăm-pa có sự hQc hỏi thành tựu văn hóa nước ngoài để sáng tạo và làm phong phú nền văn hóa đất nước mình? A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Nho giáo và Đạo giáo Trung Hoa. B. Hình thành tập tục ăn trầu, ở nhà sàn và hỏa táng người chết. C. Có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ. D. Nghệ thuật ca múa nhạc đa dạng và phát triển hưng thịnh. II. TỰ LUẬN Câu 1. Theo em, những việc làm của cha con Khúc Thừa Dụ có ý nghĩa như thế nào? Câu 2. Qua kiến thức bài 18: “Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X”, hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền thể hiện ở những điểm nào? b) Đánh giá công lao của Khúc Thừa Dụ và Ngô Quyền đối với lịch sử dân tộc? Bài làm. ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIÊM: Câu Đáp án 1 A 2 C 3 D 4 B 5 A 6 A 7 B 8 A 9 A 10 C II. Phần tự luận: Học sinh cần nêu được các nội dung sau: Câu Nội dung * Những việc làm của cha con Khúc Thừa Dụ có ý nghĩa: - Cuộc nổi dậy của Khúc Thừa Dụ đã giành lại quyền tự chủ của người Việt từ tay chính quyền đô hộ nhà Đường. - Cuộc cải cách của Khúc Thừa Hạo đã giúp: Củng cố chính Câu 1 quyền tự chủ của người Việt. - Xây dựng được một chính quyền dân tộc thống nhất, vững mạnh từ trung ương đến các làng xã, khắc phục được tính phân tán quyền lực. - Đặt nền móng, tạo điều kiện để cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Việt Nam đi đến thắng lợi hoàn toàn (năm 938). a) Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền thể hiện ở những điểm. - Chọn vùng cửa sông Bạch Đằng để bố trí trận địa đánh giặc. - Dùng cọc lớn, vạt nhọn, bịt sắt đóng ngầm ở trước của biển. - Tận dụng thủy triều, địa thế sông Bạch Đằng tổ chức mai phục để đánh giặc. - Tổ chức khiêu chiến, giả thua để dụ giặc vào trận địa. Câu 2 b) Đánh giá công lao của Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền đối với lịch sử dân tộc. - Khúc Thừa Dụ đã nhân cơ hội nhà Đường suy yếu đã nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, xưng làm tiết độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt. - Ngô Quyền đã lãnh đạo kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ 2, làm nên chiến thắng Bạch Đằng vĩ đại, giành lại độc lập, tự chủ cho dân tộc, chấm dứt hơn một nghìn năm Bắc thuộc. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Lịch sử 6 - Bộ Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 PHÒNG GD & ĐT -TP KON TUM KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 6 PHÂN MÔN: LỊCH SỬ Mã đề 602 Thời gian làm bài: 30 Phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .........................................................................................Lớp: ............................ Điểm Lời phê giáo viên I. TRẮC NGHIỆM: * Chọn đáp án đúng trong những câu sau. Câu 1. Biểu hiện nào chứng tỏ cư dân Chăm-pa có sự học hỏi thành tựu văn hóa nước ngoài để sáng tạo và làm phong phú nền văn hóa đất nước mình? A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Nho giáo và Đạo giáo Trung Hoa. B. Hình thành tập tục ăn trầu, ở nhà sàn và hỏa táng người chết. C. Nghệ thuật ca múa nhạc đa dạng và phát triển hưng thịnh. D. Có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ. Câu 2. Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc mới được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc? A. Làm đồ gốm. B. Đúc trống đồng. C. Chế tạo đồ thủy tinh. D. Sản xuất muối. Câu 3. Trong suốt thời kì Bắc thuộc, người Việt vẫn nghe và nói hoàn toàn bằng A. tiếng Thái. B. tiếng Việt. C. tiếng Hán. D. tiếng Anh. Câu 4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan đã A. giành và giữ chính quyền độc lập trong khoảng gần 10 năm. B. lật đổ ách cai trị của nhà Hán, giành lại nền độc lập, tự chủ. C. mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập tự chủ của người Việt. D. mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài của người Việt. Câu 5. Tên gọi ban đầu của vương quốc Chăm-pa là A. Lâm Ấp. B. Nhật Nam. C. Chân Lạp. D. Pa-lem-bang. Câu 6. Đầu năm 544, Lý Bí lên ngôi vua tự xưng Lí Nam Đế, lập ra nhà nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng A. Đường Lâm (Sơn Tây, Hà Nội). B. cửa sông Tô Lịch (Hà Nội). C. Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội). D. Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ). Câu 7. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về sự ra đời của Vương quốc Chăm- pa? A. Phật giáo là tôn giáo duy nhất được cư dân Chăm-pa sùng mộ. B. Ra đời sau thắng lợi của cuộc chiến đấu chống lại ách đô hộ của nhà Hán. C. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa là khai thác thủy – hải sản. D. Cư dân Chăm-pa đã sáng tạo ra chữ viết riêng, gọi là chữ Khơ-me cổ. Câu 8. Địa danh gắn liền với cuộc kháng chiến theo chiến thuật du kích của Triệu Quang Phục DeThiHay.net
File đính kèm:
20_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_2_lich_su_6_bo_ket_noi_tri_t.docx

