20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều

pdf 87 trang bút máy 05/12/2025 120
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều

20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều
 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm).
Mỗi đáp án đúng ghi 0,25đ
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
 B B B C C A A D C D B A A D C B
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm).
 Câu Nội dung Điểm
 1 Theo em Hoàng Hà và Trường Giang đã có tác động như thế nào đến cuộc sống 1.5
 của cư dân Trung Quốc thời cổ đại?
 - Bồi tụ nên các đồng bằng, màu mỡ (đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung 0.5
 và Hoa Nam) thuận lợi cho sự phát triển của nông nghiệp.
 - Thượng nguồn các dòng sông là vùng đất cao, có nhiều đồng cỏ, thuận 0.5
 lợi cho việc chăn nuôi gia súc.
 - Lũ lụt do 2 con sông gây nhiều khó khăn cho đời sống của người dân. 0.5
 2 a) Những thành tựu văn hóa của nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại còn được 1.5
 sử dụng đến ngày nay là:
 + Những tác phẩm thần thoại, kịch 0.25
 + Khoa học: các định lý, tiên đề trong Toán học (Py-ta-go, Ta-lét). 0.25
 + Lịch và chữ viết: dương lịch và hệ chữ cái La – tinh (a, b, c..) 0.25
 + Các công trình kiến trúc, điêu khắc (lực sĩ ném đĩa, tượng thần vệ nữ Mi-lô). 0.25
 b) Trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn và bảo tồn những di sản văn hóa
 thời cổ đại :
 - Tìm hiểu và trân trọng các giá trị văn hoá thời cổ đại 0.25
 - Giữ gìn, bảo tồn, phát huy giá trị văn hoá nhân loại để lại 0.25
 *Lưu ý: HS có nhiều cách trình bày, diễn đạt khác nhau nếu đúng GV
 vẫn chấm điểm tối đa.
 3 So sánh đặc điểm của hai dạng địa hình núi và đồi trên Trái đất: 1,5
 Núi Đồi
 Độ cao Từ 500m trở lên so với mực Không quá 200m so với vùng đất ở
 nước biển. xung quanh. 0,5
 Hình thái Đỉnh nhọn, sườn dốc. Đỉnh tròn, sườn thoải. 0,5
 Ví dụ Hi-ma-lay-a, An-đét, Phú Sĩ, Vùng đồi trung du phía Bắc nước
 Hoàng Liên Sơn, ta: Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc 0,5
 Giang,
 (HS cho ví dụ khác, đúng vẫn được điểm tối đa).
 4 - Nhiệt độ trung bình năm: 11.30C. 0.5
 - Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: tháng 7 – 19.40C 0.5
 - Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: tháng 1 – 3.30C 0.5
*Chú ý: - Nếu học sinh làm cách khác đúng thì tổ chấm thống nhất cho điểm tối đa theo thang điểm trên
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 Đ Ề SỐ 6
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP M ÔN: Lịch Sử - Địa lí 6
 (Thời gian 60 phút)
P HẦN LỊCH SỬ. (6Đ)
C âu 1. (3đ) Hãy nêu vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á? Kể tên các nước Đông Nam Á ngày nay?
C âu 2. (2đ) Em hãy trình bày về bộ máy tổ chức của nhà nước Văn Lang? Nhận xét?
C âu 3. (1đ) Từ truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”, em hiểu thế nào về 2 chữ “đồng bào” và truyền
t hống “tương thân tương ái” của người Việt?
P HẦN ĐỊA LÝ. (4Đ)
Câu 4. (3đ)
a / Nêu vị trí, hình dạng, kích thước của trái Đất? (1đ)
b / Nêu các hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh trục và quanh Mặt trời. (1,0đ)
c / Vẽ các hướng chính trên bản đồ và xác định hướng của cổng trường THCS Hà Huy Tập nơi em đang
h ọc. (1,0đ)
C ở ởâ u 5. (1đ) Nếu Việt Nam là 6 giờ ngày 12/12/2024 thì Tô-ki-ô (Nhật Bản) là mấy giờ ? (Biết rằng
N ởhật Bản nằm múi giờ thứ 9).
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 H ƯỚNG DẪN CHẤM
 Câu Hướng dẫn chấm Điểm
 1 * đ Vị trí địa lí của Đông Nam Á: 1 
(3,0 đ) - ở Đ ông Nam Á là một khu vực khá rộng, nằm Đông Nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình 1.0
 D ương và Ấn Độ Dương.
 - Khu vực Đông Nam Á được xem là cầu nối giữa Trung Quốc và Ấn Độ, giữa lục địa Á 1.0
 – Âu với châu Đại Dương.
 * Tên các quốc gia Đông Nam Á hiện nay (1 đ)
 - Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm 11 quốc gia: Mianma, Thái Lan, Lào, Campuchia, 1.0
 Việt Nam, Malaixia, Xingapo, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây, đôngtimo
 2 - đ Tổ chức bộ máy nhà nước của nước Văn Lang: 1 1.0
(2,0 đ) + Đứng đầu nhà nước là Vua Hùng (giúp việc cho vua có các lạc hầu).
 + Cả nước được chia làm 15 bộ, do Lạc tướng đứng đầu.
 + Dưới bộ là các chiềng, chạ do Bồ chính (già làng) đứng đầu.
 - Nhận xét: tổ chức nhà nước Văn Lang còn đơn giản, sơ khai nhưng đã bước đầu có hệ 1.0
 thống. (1 đ)
 3 - Ý nghĩa chữ “đồng bào: theo nghĩa đen, “đồng bào” có nghĩa là “cùng một bọc” hay là 0.5
(1,0 đ) “ cùng một bào thai”, là anh em ruột thịt. Như vậy, chữ “đồng bào” được hiểu là những
 n gười cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc với mình (hàm ý có quan hệ thân
 t hiết như ruột thịt).
 - Tương thân tương ái được hiểu là tình yêu thương giữa con người với con người, sẵn
 s àng đồng cảm, chia sẻ, thấu hiểu và giúp đỡ người khác khi người ta gặp khó khăn. 0.5
 R ộng hơn nữa chính là tình đồng bào, tinh thần đoàn kết.
 4 a ở. Trái Đất vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời.- Hình dạng cầu và kích thước rất 1.0
(3,0 đ) lớn.
 - Trái đất có bán kính xích đạo là 6378km.
 - Độ dài đường Xích đạo: 40.076km. 1
 b . Nêu được các hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh trục và quanh Mặt trời. 1.0
 c . Vẽ được 4 hướng chính
 - xác định hướng của cổng trường 1.0
 5 N ởở ế u Việt Nam là 6 giờ ngày 12/12/2024 thì Tô-ki-ô(Nhật Bản) là 8 giờ(6+2 = 8) 1.0
(1,0 đ)
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 7
 UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
 TRƯỜNG THCS GIA QUẤT MÔN : LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 6
 T hời g ian l àm b ài: 6 0 p hút
 I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
 Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
 Câu 1. Trong thời kì nguyên thủy khi có sản phẩm dư thừa, ai là người chiếm hữu?
 A. Những người đàn ông. B. Mọi người cùng chiếm hữu.
 C. Người đứng đầu thị tộc. D. Những người trực tiếp sản xuất.
 Câu 2. Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực dòng sông nào?
 A. Sông Hằng. B. Sông Ấn. C. Sông Hoàng Hà. D. Sông Nin.
 Câu 3. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở là thành tựu văn hóa của cư dân nào?
 A. Ai Cập cổ đại. B. Ấn Độ cổ đại.
 C. Lưỡng Hà cổ đại. D. Trung Quốc cổ đại.
 Câu 4. Người nguyên thủy đã lần lượt sử dụng các nguyên liệu nào dưới đây để chế tác công cụ lao động?
 A. Nhựa => Sắt => Đồng thau. B. Đồng thau => Đồng đỏ => Sắt.
 C. Đồng đỏ => Đồng thau => Sắt. D. Sắt => Đồng thau => Đồng đỏ.
 Câu 5. Sự phát triển của xã hội nguyên thủy trải qua các giai đoạn nào?
 A. Người tối cổ và bầy người nguyên thủy. B. Người tinh khôn và người tối cổ.
 C. Người tinh khôn và công xã thị tộc. D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
 Câu 6. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
 A. Chì. B. Sắt. C. Đồng đỏ. D. Nhôm.
 Câu 7. Tư hữu xuất hiện dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
 A. Người giàu, người nghèo phân chia giai cấp. B. Người đứng đầu thị tộc.
 C. Người giàu có, có thế lực. D. Người tinh khôn.
 Câu 8. Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai
 Cập, Lưỡng Hà cổ đại?
 A. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hàng năm. B. Sự tranh chấp giữa các giai cấp.
 C. Sự chia cắt về lãnh thổ. D. Tình trạng hạn hán kéo dài.
 Câu 9. Nội dung nào dưới đây không đúng khi mô tả về bầy người nguyên thủy?
 A. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
 B. Nhiều bầy người sống cạnh nhau tạo thành bộ lạc.
 C. Sống thành từng bầy khoảng vài chục người.
 D. Có người đứng đầu mỗi bầy người.
Câu 10. Hình dáng chủng loại công cụ bằng đá so với công cụ và vật dụng kim loại có điểm gì khác biệt?
 A. Đơn giản hơn. B. Nhỏ, sắc nhọn, dày dặn hơn.
 C. Được mài sắc nhọn. D. Thô, đơn giản hơn.
 Câu 11. Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian bao lâu?
 A. Một ngày đêm. B. Một mùa. C. Một năm. D. Một tháng.
 Câu 12. Trục Trái Đất là
 A. một đường thẳng tưởng tượng cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định.
 B. một đường thẳng tưởng tượng xuyên tâm cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định.
 C. một đường thẳng có thật xuyên tâm cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định.
 D. một đường thẳng có thật cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định.
 Câu 13. Vị trí thứ tư trong Hệ Mặt Trời là hành tinh nào dưới đây?
 A. Sao Hỏa. B. Sao Thổ. C. Trái Đất. D. Sao Mộc.
 Câu 14. Nhận định nào dưới đây không đúng về lực côriôlít?
 A. Lực côriôlít tác động đến mọi vật thể chuyển động trên Trái Đất.
 B. Các con sông ở bán cầu Nam thường bị lở ở bờ trái.
 C. Ở bán cầu Bắc, vật thể chuyển động bị lệch về bên phải.
 D. Lực côriôlít ở bán cầu Nam yếu hơn bán cầu Bắc.
 Câu 15. Vào ngày nào trong năm, ở cả hai nửa cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau?
 A. Ngày 22 tháng 3 và ngày 22 tháng 9. B. Ngày 21 tháng 6 và ngày 23 tháng 12.
 C. Ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9. D. Ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12.
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
Câu 16. Trong khi Trái Đất tự quay quanh trục những địa điểm nào sau đây không thay đổi vị trí?
 A. Hai cực. B. Vòng cực. C. Hai chí tuyến. D. Xích đạo.
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
 A. Thời gian quay hết một vòng là 365 ngày 6 giờ.
 B. Hướng quay từ Tây sang Đông.
 C. Trong khi quay, Trái Đất luôn giữ hướng nghiêng không đổi.
 D. Quỹ đạo chuyển động là hình cầu.
Câu 18. Ở nửa cầu Bắc, ngày 22 tháng 6 là ngày
 A. Xuân phân. B. Đông chí. C. Hạ chí. D. Thu phân.
Câu 19. Khi Luân Đôn (thuộc múi giờ số 0) là 4 giờ, thì ở Hà Nội (thuộc múi giờ số 7) là mấy giờ?
 A. 12 giờ B. 9 giờ C. 5 giờ. D. 11 giờ.
Câu 20. Câu tục ngữ: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng / Ngày tháng mười chưa cười đã tối” đúng trong
trường hợp nào sau đây?
 A. Cả hai bán cầu. B. Nam bán cầu.
 C. Bắc bán cầu. D. Không bán cầu nào.
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh ghi đúng hoặc sai vào giấy kiểm tra.
Câu 1.
 A. Công xã thị tộc là hình thức tổ chức của người tinh khôn.
 B. Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã giảm năng suất lao động, của cải
 thiếu thốn.
 C. Người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại có nhiều phát minh quan trọng và có giá trị cho đến ngày nay là kĩ
 thuật làm giấy.
 D. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà cổ đại là vườn treo Ba-bi-lon.
Câu 2.
 A. Trái Đất có hình cầu và có kích thước rất lớn.
 B. Trái Đất có hình elip gần tròn và có kích thước tương đối lớn.
 C. Trái Đất là trung tâm của vũ trụ và đứng ở trí thứ ba.
 D. Theo vị trí xa dần Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
a. Trình bày đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với nhau ở thời kì nguyên thủy.
b. Theo em, lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người
nguyên thủy?
Câu 2. (1,5 điểm)
a. Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
b. Theo em, tại sao ở nửa cầu Bắc, bờ sông bên phải thường bị xói lở nhiều nơi, hiện tượng này ở nửa cầu
Nam thì ngược lại?.
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 3 14 15 1 6 17 18 1 9 20
 C D C C D C A A B D A B A D C A D C D C
 Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm )
 Câu 1 Câu 2
Lệnh hỏi a b c d a b c d
Đáp án đúng sai sai đúng đúng sai sai đúng
Phần II. TỰ LUẬN (3, 0 điểm)
 C âu Nội dung Điểm
 a. Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với nhau thời kì nguyên thủy:
 ăn chung, ở chung và giúp đỡ lẫn nhau. 0.75
 b. Lao động có vai trò trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người
 Câu 1 nguyên thủy:
 (1,5 điểm) - Giúp cơ thể và tư duy của con người ngày càng hoàn thiện, phát triển. 0.25
 - Thông qua lao động, người nguyên thủy kiếm được thức ăn để nuôi sống bản 0.25
 thân và gia đình.
 - Lao động thúc đẩy con người không ngừng sáng tạo, cải tiến công cụ lao 0.25
 động, từ đó nâng cao kỹ năng làm việc và mở rộng vốn hiểu biết.
 Câu 2 a. Đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
 (1,5 điểm) - Hướng tự quay Trái Đất từ Tây sang Đông. 0.25
 - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 0.5
 66033' trên mặt phẳng quỹ đạo.
 - Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ. 0.25
 b. Ở nửa cầu Bắc, bờ sông bên phải thường bị xói lở nhiều nơi, hiện tượng 0.5
 này ở nửa cầu Nam thì ngược lại do: tác động của lực Côriôlit làm lệch
 hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 8
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
 THỊ XÃ THÁI HÒA Học kì I
 Môn: Lịch sử - Địa lí lớp 6
 Thời gian làm bài: 60 phút;
I.TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)
 Khoanh vào câu trả lời có đáp án đúng.
Câu 1. Những dấu tích nào của người tối cổ được tìm thấy tại Đông Nam Á?
 A. Đồ gốm và vũ khí bằng đồng thau.
 B. Công cụ và vũ khí bằng đồng.
 C. Di cốt hóa thạch và vu khí bằng sắt.
 D. Di cốt hóa thạch và công cụ bằng đá.
Câu 2. Nhiều thị tộc họ hàng, sống cạnh nhau đã tạo thành
 A. nhà nước. B. bộ lạc.
 C. xóm làng. D. bầy người nguyên thủy.
Câu 3. Thành tựu nào dưới đây là phát minh của cư dân Ấn Độ cổ đại?
 A. Hệ thống 10 chữ số. B. Hệ chữ cái La-tinh.
 C. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở. D. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.
Câu 4. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Ai Cập cổ đại là
 A. Kim tự tháp Kê-ốp. B. Đền Pác-tê-nông.
 C. Đấu trường Cô-lô-dê. D. Vườn treo Ba-bi-lon.
Câu 5. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở là thành tựu văn hóa của cư dân
 A. Trung Quốc cổ đại. B. Ấn Độ cổ đại.
 C. Lưỡng Hà cổ đại. D. Ai Cập cổ đại.
Câu 6. Chế độ đẳng cấp Vác-na được thiết lập dựa trên sự phân biệt về
 A. địa bàn cư trú. B. giới tính.
 C. chủng tộc và màu da. D. tôn giáo.
Câu 7. Đến giữa thế kỉ I TCN, nhà nước Ai Cập cổ đại
 A. được thống nhất lãnh thổ. B. được hình thành.
 C. bị La Mã xâm lược và thống trị. D. bị Ba Tư xâm lược.
Câu 8. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Ấn độ cổ đại là
 A. đại bảo tháp San-chi và cột đá A-sô-ca. B. đền Pác-tê-nông.
 C. đấu trường Cô-lô-dê. D. vườn tren Ba-bi-lon.
Câu 9: Trong thành phần của không khí, tỉ lệ của khí Ni tơ là
 A. 78%. B. 11%. C. 87%. D. 21%.
Câu 10:Thời gian Trái Đất quay quanh mặt trời theo hướng
 A. từ Đông sang Tây B. từ Tây sang Đông
 C. từ Bắc xuống Nam D. từ Nam ra Bắc
Câu 11: Khối khí nóng có đặc điểm:
 A. nhiệt độ trung bình B. nhiệt độ tương đối thấp
 C. nhiệt độ thấp D. nhiệt độ tương đối cao
Câu 12: Các khoáng sản: Sắt, thiếc, đồng, chì... thuộc loại khoáng sản
 A. Phi kim loại B. Năng lượng(nhiên liệu) C. Kim loại D. nội sinh
Câu 13: Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 A. Càng dốc B. Càng cao
 C. Độ đốc càng nhỏ D. Càng thấp
Câu 1ệ4. Trong h mặt trờứi , theo th tự xa dầnặ m t trời, Trái đất ở vị tứrí th
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 1: 5 Trái Đất đượấc c u tạo bởấi m y lớp
 A.3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 1: 6 Địaề hình trên b mặtấ Trái Đ t là kếtả qu tộác đ ng của
 A. Độnấg đ t, núi lửa B. Ngoại lực C. Nộiự l cạ và ngo i lực D.Xâm thực.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1 (1.5 điểm)
 Nêu những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại?
Câu 2 (1.5 điểm)
 Văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII:
Người Trung Quốc cổ đại có bốn phát minh quan trọng về mặt kĩ thuật, đó là: giấy,
thuốc nổ, la bàn và kĩ thuật in.
 a)Em ấnợ tư nấg nh t với thành tựu nào? Vì sao?
 b)Thành tựu nào của Trung Quốc thời cổ đại vẫn còn sử dụng đến nay?
Câu 3: ( 1,0 điểm):
 Núi lửa là gì? Nêu nguyên nhân sinh ra núi lửa?
Câu 4:( 2 điểm)
 aữ.So sánh nh ng điểm giốnữg nhau, khác nhau gi a dạnị g đ aồ hình núi và đ i?
 bặ. Trình bày đ c điểm củhính c a tầnốg đ i lưu và tầng bình lưu?
 c. Theo em để bảoệ v bầuể khí quy n và lớp ô-d ôn cầhúng ta c n thực hiệnữ nh ng biện
p?háp nào
 Hết
 (Học sinh không sử dụng tài liệu)
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Trắc nghiêm (4.0 điểm)
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
 D B A A C C C A A B D C A B A C
II. Tự luận (6.0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 Câu 1 Nêu những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại?
 (1.5 điểm) - Lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng:
 + Hai tôn giáo có ảnh hưởng lớn nhất ở Ấn Độ là: Phật giáo và Ấn Độ giáo. 0.25
 - Lĩnh vực chữ viết: chữ Phạn (San-krít). 0.25
 - Lĩnh vực văn học: có một nền văn học phong phú, với nhiều thể loại, tiêu biểu là 0.25
 2 bộ sử thi nổi tiếng là: Mahabharata và Rammayana.
 - Lĩnh vực kiến trúc: 0.25
 + Xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, độc đáo, ví dụ: chùa hang A-gian-ta;
 cột đá A-sô-ca và đại bảo tháp San-chi 0,25
 - Lịch pháp học: biết làm ra lịch từ rất sớm.
 - Toán học: sáng tạo ra các chữ số hiện nay đang sử dụng, trong đó quan trọng 0,25
 nhất là chữ số 0.
 Câu 2 Văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII:
 (1.5 điểm) Người Trung Quốc cổ đại có bốn phát minh quan trọng về mặt kĩ thuật, đó là:
 giấy, thuốc nổ, la bàn và kĩ thuật in. 1.0
 a)Em ấn tượng nhất với thành tựu nào? Vì sao?
 Hs trả lời bất kỳ một thành tựu văn hoá nào của Trung Quốc thời cổ đại và giải
 thích logic (câu hỏi mở)
 b)Thành tựu nào của Trung Quốc thời cổ đại vẫn còn sử dụng đến nay?
 - Tứ đại phát minh: giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. 0.5
 - Tư tưởng, tôn giáo: Nho giáo, Đạo giáo.
 - Các công trình kiến trúc lớn, đồ sộ. Ví dụ: lăng mộ Tần Thủy Hoàng, Vạn lí
 trường thành
 Câu 3 Trình bày hiện tượng núi lửa:
 (1 điểm) - Khái niệm: Núi lửa là hình thức phun trào macma ở dưới sâu lên mặt đất 0,5
 - Nguyên nhân: Do nhiệt độ bên dưới bề mặt đất rất nóng có thể làm tan chảy các 0,5
 loại đá, đá nóng chảy liên tục được đẩy lên bề mặt đất( dung nham mắc ma)
 Câu 4 a. So sánh những điểm giống và khác nhau giữa núi và đồi 0.25
 (2 điểm) * Giống nhau
 - Núi và đồi đều là dạng địa hình nhô cao trên mặt đất
 - Núi và đồi đều có 3 bộ phận: Đỉnh, sườn và chân
 * Khác nhau: 0,75
 DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 - Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất, có đỉnh nhọn sườn dốc, Độ cao
 tuyệt đối của núi thường trên 500m
 - Đồi là dạng địa hình nhô cao trên mặt đất, có đỉnh tròn, sườn thoải. Độ cao tương
 đối của đồi không quá 200m 0,25
 b. Đặc điểm chính của tầng đối lưu và bình lưu: 0,25
 Tầng đối lưu: Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sương mù.
 Là nơi sinh sống của con người. Nhiệt độ giảm dần khi lên cao.
 Tầng bình lưu: Chứa lớp Ô zoon giúp hấp thụ các tia cực tím có hại cho sự sống 0,5
 c. Giải pháp để bảo vệ tầng ôzon và lớp khí quyển:
 Trồng nhiều cây xanh, phủ xanh đất trống đồi trọc để mang lại nguồn không khí
 trong lành và an toàn. Phát hiện và xử lý các nhà máy sản xuất, khu công nghiệp
 thải các loại khí độc hại ra bên ngoài môi trường. Sử dụng các phương tiện giao
 thông không dùng nhiên liệu như xe bus điện, ô tô hay xe máy điện
 HẾT
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • pdf20_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_1_lich_su_dia_li_6_bo_canh_d.pdf