20 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Cánh Diều (Đáp án đầy đủ)

pdf 176 trang ducduy 30/04/2025 260
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "20 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Cánh Diều (Đáp án đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 20 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Cánh Diều (Đáp án đầy đủ)

20 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Cánh Diều (Đáp án đầy đủ)
 20 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Cánh Diều (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net
 2.2. Tỉ lệ % các yếu tố gây ung thư được biểu hiện trong hình 2.2. Từ số liệu hình 2.2, hãy cho biết
 a) Những yếu tố nào có nguy cơ gây ung thư cao? Giải thích.
 b) Đề xuất cách phòng, tránh bệnh ung thư.
 Hình 2.2
Câu 3 (1,0 điểm)
Insulin là hoocmone nội tiết tuyến tụy
tác động đến các tế bào gan, cơ, mỡ
khi nồng độ glucose trong máu tăng
lên do tiêu hóa thức ăn. Một quá trình
truyền thông tin di truyền từ insulin ở
tế bào được biểu thị trong hình 3.
Insulin kích thích huy động các protein
vận chuyển glucose ở trên màng sinh
chất, từ đó tăng sự vận chuyển glucose
từ máu vào trong tế bào và làm giảm
lượng glucose trong máu. Bệnh tiểu
đường type 2 do thiếu insulin và kháng
insulin (các phân tử truyền thông tin
nội bào bị tác động) dẫn đến triệu
chứng điển hình là tăng lượng glucose
trong máu và trong nước tiểu. Dựa và Hình 3
thông tin trên và hình 3 hãy:
 3.1. Nêu các giai đoạn của quá trình truyền thông tin từ tín hiệu insulin.
 3.2. Nêu những thay đổi trong quá trình truyền thông tin từ insulin dẫn đến triệu chứng của bệnh
tiểu đường type 2
 --------------------------- HẾT ---------------------------
 (Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
 DeThiHay.net 20 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Cánh Diều (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
 BẮC GIANG MÔN: SINH HỌC LỚP 10, THPT
 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
 Đề kiểm tra có 03 trang
 Mã đề: 403
A. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?
 A. Vi khuẩn. B. Vi nấm. C. Nguyên sinh động vật. D. Côn trùng.
Câu 2: Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống
trong hang động không có ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là
 A. quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng. C. hóa dị dưỡng. D. hóa tự dưỡng.
Câu 3: Sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm của công nghệ vi sinh vật?
 A. Sữa chua. B. Lúa mì. C. Vaccine. D. Chất kháng sinh.
Câu 4: Trong quy trình làm sữa chua, việc bổ sung một hộp sữa chua vào hỗn hợp nước và sữa có
tác dụng
 A. giảm nhiệt độ của môi trường dinh dưỡng.
 B. tạo độ đặc sánh cho môi trường dinh dưỡng.
 C. cung cấp giống vi khuẩn lactic ban đầu.
 D. cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho môi trường dinh dưỡng.
Câu 5: Oxygen được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ
 A. carbon dioxide. B. glocose. C. nước. D. ánh sáng.
Câu 6: Xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học chủ yếu dựa vào
 A. vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh và vi khuẩn nitrat hóa.
 B. vi khuẩn tự dưỡng kí sinh và vi khuẩn nitrat hóa.
 C. vi khuẩn tự dưỡng cộng sinh và vi khuẩn phản nitrat hóa.
 D. vi khuẩn dị dưỡng kí sinh và vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 7: Nhận định nào dưới đây sai khi nói về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào?
 A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động.
 B. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất.
 C. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng.
 D. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ
nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
Câu 8: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là
 A. sự tăng sinh sản của vi khuẩn. B. sự tăng lên về kích thước vi khuẩn của quần thể.
 C. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể. D. sự tăng lên về khối lượng tế bào của quần thể
Câu 9: Sự chuyển hóa năng lượng là
 A. sự tạo thành năng lượng ATP cung cấp cho tế bào.
 B. sự tạo thành nhiệt duy trì nhiệt độ cơ thể.
 C. sự hao phí năng lượng trong quá trình sống của tế bào.
 D. sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
Câu 10: Dạng năng lượng được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động sống của tế bào là
 A. hóa năng. B. nhiệt năng. C. cơ năng. D. điện năng.
Câu 11: Enzyme có bản chất là
 A. nucleic acid. B. protein. C. carbohydrate. D. phospholipid.
Câu 12: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng được gọi là
quá trình
 A. dị hóa. B. hô hấp tế bào. C. lên men. D. quang hợp.
 DeThiHay.net 20 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Cánh Diều (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net
Câu 13: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở
 A. màng ngoài của lục lạp. B. màng trong của lục lạp.
 C. màng thylakoid của lục lạp. D. chất nền của lục lạp.
Câu 14: Phương thức truyền thông tin giữa các tế bào phụ thuộc vào
 A. kích thước của tế bào đích. B. hình dạng của tế bào đích.
 C. khoảng cách giữa các tế bào. D. kích thước của các phân tử tín hiệu.
Câu 15: Cho các giai đoạn sau đây
 (1) Giai đoạn truyền tin. (2) Giai đoạn đáp ứng. (3) Giai đoạn tiếp nhận.
Quá trình truyền tin giữa các tế bào diễn ra theo trình tự nào dưới đây?
 A. (3) → (1) → (2). B. (1) → (3) → (2).
 C. (1) → (2) → (3). D. (3) → (2) → (1).
Câu 16: Sự kiện nào dưới đây khởi đầu cho quá trình truyền tin giữa các tế bào?
 A. Thay đổi hình dạng của thụ thể. B. Hoạt hóa đáp ứng đặc hiệu ở tế bào đích.
 C. Chuỗi phản ứng sinh hóa trong tế bào diễn ra. D. Tế bào phát hiện ra phân tử tín hiệu bên ngoài.
Câu 17: Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào dựa trên đặc tính nào sau đây?
 A. Tính đặc thù của các tế bào. B. Tính đa dạng của các tế bào giao tử.
 C. Tính ưu việt của các tế bào nhân thực. D. Tính toàn năng của tế bào.
Câu 18: Cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính không có đặc điểm nào sau đây?
 A. Tuổi thọ ngắn hơn các cá thể cùng loài được sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
 B. Mang các đặc điểm di truyền giống hệt cá thể cừu mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
 C. Được sinh ra từ tế bào soma, không cần có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
 D. Có giai đoạn phôi thai diễn ra trong tử cung của con cừu cái như các cá thể cùng loài.
Câu 19: Trong chu kì tế bào pha nào sau đây không thuộc kì trung gian?
 A. Pha G1. B. Pha S. C. Pha M. D. Pha G2.
Câu 20: Trong giảm phân nhiễm sắc thể xếp thành hàng trên mặt phẳng của thoi phân bào ở
 A. kì giữa I và kì sau II. B. kì đầu I và kì giữa II.
 C. kì giữa II và kì sau II. D. Kì giữa I và kì giữa II.
B. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
 1.1. Phân biệt các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở vi sinh vật.
 1.2. Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp: vi khuẩn lam, trùng roi
xanh, nấm men, tảo lục, vi khuẩn nitrate hóa, vi khuẩn màu tía, tập đoàn Volvox.
Câu 2 (2,0 điểm)
 2.1. Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và có khả năng
xâm lấn sang những mô kế cận hoặc di chuyển đến những bộ phận khác trong cơ thể. Căn cứ vào
hình 2.1 hãy mô tả cơ chế hình thành khối u ác tính.
 Hình 2.1: cơ chế hình thành khối u ác tính
 DeThiHay.net 20 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Cánh Diều (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net
 2.2. Tỉ lệ % các yếu tố gây ung thư được biểu hiện trong hình 2.2. Từ số liệu hình 2.2, hãy cho biết
 a) Những yếu tố nào có nguy cơ gây ung thư cao? Giải thích.
 b) Đề xuất cách phòng, tránh bệnh ung thư.
 Hình 2.2
Câu 3 (1,0 điểm)
Insulin là hoocmone nội tiết tuyến tụy
tác động đến các tế bào gan, cơ, mỡ
khi nồng độ glucose trong máu tăng
lên do tiêu hóa thức ăn. Một quá trình
truyền thông tin di truyền từ insulin ở
tế bào được biểu thị trong hình 3.
Insulin kích thích huy động các protein
vận chuyển glucose ở trên màng sinh
chất, từ đó tăng sự vận chuyển glucose
từ máu vào trong tế bào và làm giảm
lượng glucose trong máu. Bệnh tiểu
đường type 2 do thiếu insulin và kháng
insulin (các phân tử truyền thông tin
nội bào bị tác động) dẫn đến triệu
chứng điển hình là tăng lượng glucose
trong máu và trong nước tiểu. Dựa và Hình 3
thông tin trên và hình 3 hãy:
 3.1. Nêu các giai đoạn của quá trình truyền thông tin từ tín hiệu insulin.
 3.2. Nêu những thay đổi trong quá trình truyền thông tin từ insulin dẫn đến triệu chứng của bệnh
tiểu đường type 2
 --------------------------- HẾT ---------------------------
 (Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
 DeThiHay.net 20 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Cánh Diều (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 7
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
 BẮC GIANG MÔN: SINH HỌC LỚP 10, THPT
 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
 Đề kiểm tra có 03 trang
 Mã đề: 404
A. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1: Sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm của công nghệ vi sinh vật?
 A. Sữa chua. B. Lúa mì. C. Vaccine. D. Chất kháng sinh.
Câu 2: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là
 A. sự tăng sinh sản của vi khuẩn. B. sự tăng lên về kích thước vi khuẩn của quần thể.
 C. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể. D. sự tăng lên về khối lượng tế bào của quần thể
Câu 3: Sự chuyển hóa năng lượng là
 A. sự tạo thành năng lượng ATP cung cấp cho tế bào.
 B. sự tạo thành nhiệt duy trì nhiệt độ cơ thể.
 C. sự hao phí năng lượng trong quá trình sống của tế bào.
 D. sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
Câu 4: Xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học chủ yếu dựa vào
 A. vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh và vi khuẩn nitrat hóa.
 B. vi khuẩn tự dưỡng kí sinh và vi khuẩn nitrat hóa.
 C. vi khuẩn tự dưỡng cộng sinh và vi khuẩn phản nitrat hóa.
 D. vi khuẩn dị dưỡng kí sinh và vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây sai khi nói về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào?
 A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động.
 B. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất.
 C. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng.
 D. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ
nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
Câu 6: Trong quy trình làm sữa chua, việc bổ sung một hộp sữa chua vào hỗn hợp nước và sữa có
tác dụng
 A. giảm nhiệt độ của môi trường dinh dưỡng.
 B. tạo độ đặc sánh cho môi trường dinh dưỡng.
 C. cung cấp giống vi khuẩn lactic ban đầu.
 D. cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho môi trường dinh dưỡng.
Câu 7: Oxygen được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ
 A. carbon dioxide. B. glocose. C. nước. D. ánh sáng.
Câu 8: Trong giảm phân nhiễm sắc thể xếp thành hàng trên mặt phẳng của thoi phân bào ở
 A. kì giữa I và kì sau II. B. kì đầu I và kì giữa II.
 C. kì giữa II và kì sau II. D. Kì giữa I và kì giữa II.
Câu 9: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?
 A. Vi khuẩn. B. Vi nấm. C. Nguyên sinh động vật. D. Côn trùng.
Câu 10: Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống
trong hang động không có ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là
 A. quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng. C. hóa dị dưỡng. D. hóa tự dưỡng.
Câu 11: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng được gọi là
quá trình
 A. dị hóa. B. hô hấp tế bào. C. lên men. D. quang hợp.
 DeThiHay.net 20 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Cánh Diều (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net
Câu 12: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở
 A. màng ngoài của lục lạp. B. màng trong của lục lạp.
 C. màng thylakoid của lục lạp. D. chất nền của lục lạp.
Câu 13: Phương thức truyền thông tin giữa các tế bào phụ thuộc vào
 A. kích thước của tế bào đích. B. hình dạng của tế bào đích.
 C. khoảng cách giữa các tế bào. D. kích thước của các phân tử tín hiệu.
Câu 14: Cho các giai đoạn sau đây
 (1) Giai đoạn truyền tin. (2) Giai đoạn đáp ứng. (3) Giai đoạn tiếp nhận.
Quá trình truyền tin giữa các tế bào diễn ra theo trình tự nào dưới đây?
 A. (3) → (1) → (2). B. (1) → (3) → (2).
 C. (1) → (2) → (3). D. (3) → (2) → (1).
Câu 15: Dạng năng lượng được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động sống của tế bào là
 A. hóa năng. B. nhiệt năng. C. cơ năng. D. điện năng.
Câu 16: Enzyme có bản chất là
 A. nucleic acid. B. protein. C. carbohydrate. D. phospholipid.
Câu 17: Cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính không có đặc điểm nào sau đây?
 A. Tuổi thọ ngắn hơn các cá thể cùng loài được sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
 B. Mang các đặc điểm di truyền giống hệt cá thể cừu mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
 C. Được sinh ra từ tế bào soma, không cần có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
 D. Có giai đoạn phôi thai diễn ra trong tử cung của con cừu cái như các cá thể cùng loài.
Câu 18: Trong chu kì tế bào pha nào sau đây không thuộc kì trung gian?
 A. Pha G1. B. Pha S. C. Pha M. D. Pha G2.
Câu 19: Sự kiện nào dưới đây khởi đầu cho quá trình truyền tin giữa các tế bào?
 A. Thay đổi hình dạng của thụ thể. B. Hoạt hóa đáp ứng đặc hiệu ở tế bào đích.
 C. Chuỗi phản ứng sinh hóa trong tế bào diễn ra. D. Tế bào phát hiện ra phân tử tín hiệu bên ngoài.
Câu 20: Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào dựa trên đặc tính nào sau đây?
 A. Tính đặc thù của các tế bào. B. Tính đa dạng của các tế bào giao tử.
 C. Tính ưu việt của các tế bào nhân thực. D. Tính toàn năng của tế bào.
B. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
 1.1. Phân biệt các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở vi sinh vật.
 1.2. Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp: vi khuẩn lam, trùng roi
xanh, nấm men, tảo lục, vi khuẩn nitrate hóa, vi khuẩn màu tía, tập đoàn Volvox.
Câu 2 (2,0 điểm)
 2.1. Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và có khả năng
xâm lấn sang những mô kế cận hoặc di chuyển đến những bộ phận khác trong cơ thể. Căn cứ vào
hình 2.1 hãy mô tả cơ chế hình thành khối u ác tính.
 Hình 2.1: cơ chế hình thành khối u ác tính
 DeThiHay.net 20 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Cánh Diều (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net
 2.2. Tỉ lệ % các yếu tố gây ung thư được biểu hiện trong hình 2.2. Từ số liệu hình 2.2, hãy cho biết
 a) Những yếu tố nào có nguy cơ gây ung thư cao? Giải thích.
 b) Đề xuất cách phòng, tránh bệnh ung thư.
 Hình 2.2
Câu 3 (1,0 điểm)
Insulin là hoocmone nội tiết tuyến tụy
tác động đến các tế bào gan, cơ, mỡ
khi nồng độ glucose trong máu tăng
lên do tiêu hóa thức ăn. Một quá trình
truyền thông tin di truyền từ insulin ở
tế bào được biểu thị trong hình 3.
Insulin kích thích huy động các protein
vận chuyển glucose ở trên màng sinh
chất, từ đó tăng sự vận chuyển glucose
từ máu vào trong tế bào và làm giảm
lượng glucose trong máu. Bệnh tiểu
đường type 2 do thiếu insulin và kháng
insulin (các phân tử truyền thông tin
nội bào bị tác động) dẫn đến triệu
chứng điển hình là tăng lượng glucose
trong máu và trong nước tiểu. Dựa và Hình 3
thông tin trên và hình 3 hãy:
 3.1. Nêu các giai đoạn của quá trình truyền thông tin từ tín hiệu insulin.
 3.2. Nêu những thay đổi trong quá trình truyền thông tin từ insulin dẫn đến triệu chứng của bệnh
tiểu đường type 2
 --------------------------- HẾT ---------------------------
 (Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
 DeThiHay.net 20 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Cánh Diều (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Phần câu hỏi trắc nghiệm (5,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
 Câu Mã 401 Mã 403 Mã 404
 1 A D B
 2 B C C
 3 D B D
 4 C C A
 5 C C A
 6 A A C
 7 A A C
 8 D C D
 9 B D D
 10 C A C
 11 D B D
 12 D D C
 13 C C C
 14 B C A
 15 C A A
 16 D A B
 17 C D B
 18 C B C
 19 A C A
 20 A D D
B. Phần câu hỏi tự luận (5,0 điểm):
 Câu Nội dung Điểm
Câu 1 1.1. Phân biệt các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở vi sinh vật.
(2,0 1 .2. Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp: vi khuẩn lam, trùng
điểm) roi xanh, nấm men, tảo lục, vi khuẩn nitrate hóa, vi khuẩn màu tía, tập đoàn Volvox.
 1.1 Điểm phân biệt
 Hình thức dinh dưỡng
 Nguồn năng lượng Nguồn các bon
 -
 Ánh sáng CO2, HCO3 hoặc các 0.25
 Quang tự dưỡng
 chất vô cơ tương tự
 Chất vô cơ (H2S, NH3 CO2, HCO3- hoặc các 0.25
 Hóa tự dưỡng
 hoặc Fe2+) chất vô cơ tương tự
 Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ 0.25
 Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ 0.25
 1.2 - Quang tự dưỡng: vi khuẩn lam, trùng roi xanh, tảo lục 0.25
 - Hóa tự dưỡng: vi khuẩn nitrate hóa 0.25
 - Quang dị dưỡng: vi khuẩn màu tía 0.25
 DeThiHay.net 20 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Cánh Diều (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net
 Câu Nội dung Điểm
 - Hóa dị dưỡng: nấm mem, tập đoàn Volvox. 0.25
 (Viết đúng 1 chuỗi được 0,25 điểm)
Câu 2 2.1. Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và có
(2,0 khả năng xâm lấn sang những mô kế cận hoặc di chuyển đến những bộ phận khác trong cơ
điểm) thể. Căn cứ vào hình 2.1 hãy mô tả cơ chế hình thành khối u ác tính.
 Hình 2.1: cơ chế hình thành khối u ác tính
 2.2. Tỉ lệ % các yếu tố gây ung thư được biểu hiện trong hình 2.2. Từ số liệu hình 2.2, hãy
 cho biết
 a) Những yếu tố nào có nguy cơ gây ung thư cao? Giải thích.
 b) Đề xuất cách phòng, tránh bệnh ung thư.
 Nhiễm trùng , 5% Khác, 5%
 Phơi nhiễm từ môi
 trường làm việc , 
 Ăn uống không
 lành mạnh, 30%
 Rượu, bia, 5%
 Béo phì, ít vận
 động, 5%
 Di truyền , 15%
 Hút thuốc, 30%
 Hình 2.2
 2.1 Khi một tế bào bị đột biến, sẽ tiếp tục phân chia, phát triển thành nhiều tế bào đột 0.5
 biến mới. Các tế bào này trở nên mất kiểm soát dẫn đến ung thư tại chỗ.
 Nếu khối u này không được phát hiện, thì chúng sẽ theo đường máu hoặc theo hệ 0.5
 bạch huyết đi đến các mô, cơ quan khác trong cơ thể và tạo nên các khối u mới
 (ung thư di căn).
 2.2 Yếu tố có nguy cơ cao gây ung thư: Ăn uống không lành mạnh, hút thuốc, di 0.5
 truyền.
 - Cách phòng tránh bệnh ung thư:
 + xây dựng lối sống khoẻ như tránh xa thuốc lá, thường xuyên luyện tập thể dục 0.25
 thể thao, có chế độ ăn uống lành mạnh và khoa học; thực hiện tiêm chủng viêm
 gan B, HPV...
 + Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để cộng đồng hiểu nguyên nhân và cách phòng
 tránh bệnh ung thư. 0.25
 + Giữ cho môi trường sống trong lành, phát triển nông nghiệp sạch nhằm tạo
 DeThiHay.net 20 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh 10 Cánh Diều (Đáp án đầy đủ) - DeThiHay.net
 Câu Nội dung Điểm
 nguồn lương thực, thực phẩm an toàn.
Câu 3 Insulin là hoocmone nội tiết tuyến tụy
(1,0 tác động đến các tế bào gan, cơ, mỡ
điểm) khi nồng độ glucose trong máu tăng
 lên do tiêu hóa thức ăn. Một quá trình
 truyền thông tin di truyền từ insulin ở
 tế bào được biểu thị trong hình 3.
 Insulin kích thích huy động các protein
 vận chuyển glucose ở trên màng sinh
 chất, từ đó tăng sự vận chuyển glucose
 từ máu vào trong tế bào và làm giảm
 lượng glucose trong máu. Bệnh tiểu
 đường type 2 do thiếu insulin và kháng
 insulin (các phân tử truyền thông tin
 nội bào bị tác động) dẫn đến triệu
 chứng điển hình là tăng lượng glucose
 trong máu và trong nước tiểu. Dựa và
 thông tin trên và hình 3 hãy:
 3.1. Nêu các giai đoạn của quá trình truyền thông tin từ tín hiệu insulin.
 3.2. Nêu những thay đổi trong quá trình truyền thông tin từ insulin dẫn đến triệu chứng
 của bệnh tiểu đường type 2
 3.1 Các giai đoạn của quá trình truyền thông tin từ tín hiệu insulin:
 - Giai đoạn 1: Insulin từ tuyến tụy tiết ra gắn với thụ thể màng và hoạt hóa thụ thể 0.25
 insulin.
 - Giai đoạn 2: Insulin kích thích các túi mang protein vận chuyển glucose trong tế 0.25
 bào chất.
 - Giai đoạn 3: Các túi vận chuyển đến màng tế bào để vận chuyển glucose ra khỏi 0.25
 tế bào
 (Mỗi giai đoạn đúng được 0.25 điểm)
 3.2 Bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường type 2 bị thiếu insulin và kháng insulin, nên thụ 0.25
 thể insulin được hoạt hóa thấp hoặc không có, dẫn đến ít/ không kích thích được
 các túi protein vận chuyển glucose ra ngoài tế bào, do đó, lượng glucose trong
 máu nhiều và được thải thông qua đường nước tiểu.
Trên đây là Hướng dẫn chấm bài, học sinh trả lời theo cách khác nhưng đúng bản chất vẫn cho điểm./.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • pdf20_de_kiem_tra_cuoi_ki_2_sinh_10_canh_dieu_dap_an_day_du.pdf