19 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "19 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 19 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026
19 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net A. Kì cuối giảm phân II B. Kì sau giảm phân I C. Kì sau nguyên phân D. Kì sau giảm phân II Câu 19. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào vi khuẩn tăng nhanh nhất ở pha nào? A. Pha lũy thừa B. Pha cân bằng C. Pha suy vong D. Pha tiềm phát Câu 20. Trong quá trình giảm phân, các NST chuyển từ trạng thái kép sang trạng thái đơn bắt đầu từ kì: A. Kì sau II B. Kì sau I C. Kì đầu II D. Kì cuối I Câu 21. Bệnh ung thư là 1 ví dụ về: A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể. B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể. C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định. D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều hòa rất tinh vi. Câu 22. Theo lý thuyết, một tế bào sinh dưỡng trải qua n lần nguyên phân sẽ tạo ra số tế bào con là: A. 2n B. n C. 2n D. 4n Câu 23. Mô sẹo là mô: A. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh. B. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh. C. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có kiểu gen tốt. D. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen tốt. Câu 24. Từ một hợp tử của loài ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số lượng tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân cuối cùng là bao nhiêu? A. 128. B. 256. C. 160. D. 64. Câu 25. Đâu không phải là ứng dụng của quá trình phân giải polysachcharide ở vi sinh vật? A. Phân giải xác thực vật thành phân bón hữu cơ B. Sản xuất ethanol sinh học C. Muối chua rau, củ, quả, thịt, ... D. Sản xuất nước tương, nước mắm Câu 26. Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không bao gồm phương pháp: A. Nuôi cấy hạt phấn B. Cấy truyền phôi C. Lai tế bào sinh dưỡng D. Nuôi cấy mô tế bào Câu 27. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân? 1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I 2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian 3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ 4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc Những phương án trả lời đúng là A) 1, 2 B. 1, 3 C, 1, 2, 3 D. 1, 2, 3, 4 Câu 28. Sau khi giải phóng năng lượng, ATP trở thành dạng? A. AMP B. AAP C. NADP+ D. ADP DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net Phần II. Phần tự luận (3 điểm) Câu 1. Chu kì tế bào là gì? Mô tả các sự kiện chính của chu kì tế bào. Câu 2. Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại nethionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống trong hang động không có ánh sáng. Cho biết kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này và giải thích. -------- Hết -------- DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Phần trắc nghiệm (7 điểm) 1. A 2. C 3. D 4. C 5. C 6. D 7. B 8. A 9. D 10. C 11. C 12. B 13. D 14. D 15. C 16. B 17. A 18. B 19. A 20. A 21. B 22. A 23. B 24. A 25. D 26. B 27. B 28. D Câu 1. Phương pháp giải: Chu kì tế bào được chia thành 2 giai đoạn chính là: kì trung gian và nguyên phân. Kì trung gian được chia thành 3 pha liên tiếp là: pha G1, pha S và pha G2. Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần thiết và bào quan để gia tăng kích thước Pha S: ADN nhân đôi dẫn tới sự nhân đôi của NST. Pha G2: tế bào tổng hợp các nguyên liệu cần thiết cho quá trình phân bào. Lời giải chi tiết: Đáp án A. Câu 2. Phương pháp giải: Trong phương pháp lai tế bào sinh dưỡng, để hai tế bào khác loài có thể dung hợp được với nhau người ta cần loại bỏ thành cellulose của 2 tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án C. Câu 3. Phương pháp giải: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là đều có sự phân li các NST về 2 cực tế bào. Hai giai đoạn này khác ở chỗ, tại kì sau I, các NST kép phân li về 2 cực tế bào, còn ở kì sau II, các NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án D. Câu 4. Phương pháp giải: Nhân bản vô tính ở động vật đã mang tới triển vọng tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gene người, từ đó chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho bệnh nhân bị hỏng cơ quan tương ứng. Lời giải chi tiết: Đáp án C. Câu 5 Phương pháp giải: Đặc điểm chung của vi sinh vật là tốc độ trao đổi chất nhanh; quá trình sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn các loài động vật bậc cao; cấu tạo cơ thể đơn giản, đơn bào hoặc đa bào. Lời giải chi tiết: Đáp án C. Câu 6. Phương pháp giải: DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là tế bào thần kinh. Lời giải chi tiết: Đáp án D. Câu 7. Phương pháp giải: Kết thúc giảm phân I, từ một tế bào ban đầu sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con có n NST kép, dãn xoắn. Lời giải chi tiết: Đáp án B. Câu 8. Phương pháp giải: Loài thạch sùng đứt đuôi rồi mọc lại đuôi mới là một ví dụ nói lên ý nghĩa của quá trình nguyên phân. Lời giải chi tiết: Đáp án A. Câu 9. Phương pháp giải: Nuôi cấy mô tế bào trong ống nghiệm là phương pháp được ứng dụng nhiều để tạo ra giống ở cây trồng. Lời giải chi tiết: Đáp án D. Câu 10. Phương pháp giải: Hiện tượng trao đổi chéo giữa các NST tại kì đầu I của quá trình giảm phân có ý nghĩa giúp tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học. Lời giải chi tiết: Đáp án C. Câu 11. Phương pháp giải: Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không tự tổng hợp được một vài chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật. Lời giải chi tiết: Đáp án C. Câu 12. Phương pháp giải: Dựa vào độ pH của môi trường, vi sinh vật được chia thành 3 nhóm là vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa acid, vi sinh vật ưa pH trung tính. Lời giải chi tiết: Đáp án B. Câu 13. Phương pháp giải: Có 3 phương pháp quan sát vi sinh vật đó là: phương pháp soi tươi, nhuộm đơn và nhuộm Gram. Lời giải chi tiết: Để quan sát trạng thái sống của tế bào vi khuẩn, người ta áp dụng phương pháp soi tươi. Đáp án D. Câu 14. Phương pháp giải: Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con. Lời giải chi tiết: Đáp A, B, C đúng. Đáp án D sai, vì mỗi tế bào trong cơ thể đều có độ dài chu kì tế bào là khác nhau. DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net Ví dụ: ở người, tế bào phôi 20 phút phân chia 1 lần; tế bào gan phân chia 6 tháng 1 lần; còn tế bào thần kinh luôn tồn tại ở pha G1 của chu kì tế bào và không phân chia. Đáp án D. Câu 15. Phương pháp giải: Tại kì sau của giảm phân I, các NST kép phân li về hai cực tế bào. Mỗi tế bào ở giai đoạn này có số NST là 2n, ở trạng thái kép. Mỗi NST kép có 2 chromatide. Lời giải chi tiết: Số lượng NST kép trong mỗi tế bào ở kì sau I là: 2n = 78 (kép) => Số lượng chromatide có trong mỗi tế bào là: 78 x 2 = 156. Đáp án C. Câu 16. Phương pháp giải: Vi khuẩn lam được xếp vào nhóm vi sinh vật quang tự dưỡng, chúng sử dụng nguồn năng lượng từ quang năng và nguồn cacbon từ CO2. Lời giải chi tiết: Đáp án B. Câu 17. Phương pháp giải: Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là hình thành vách ngăn ở giữa tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án A. Câu 18. I Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về quá trình giảm phân để xác định tế bào trong hình vẽ đang ở giai đoạn nào. Lời giải chi tiết: Quan sát hình vẽ, ta thấy các NST kép đang phân li về hai cực tế bào => tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I. Đáp án B. Câu 19. Phương pháp giải: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, quần thể vi sinh vật phát triển theo 4 pha lần lượt là: pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong. Lời giải chi tiết: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào vi khuẩn tăng nhanh nhất ở pha lũy thừa. Đáp án A. Câu 20. Phương pháp giải: Trong quá trình giảm phân, các NST chuyển từ trạng thái kép sang trạng thái đơn bắt đầu từ kì sau II. Tại đó, các NST kép tách nhau tại tâm động thành các NST đơn và phân li về 2 cực tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án A. DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 21. Phương pháp giải: Bệnh ung thư là 1 ví dụ về hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể. Cụ thể, khi xuất hiện một đột biến dẫn đến rối loạn cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể, khiến tế bào phân chia không kiểm soát tạo nên khối u ác tính. Lời giải chi tiết: Đáp án B. Câu 22. Phương pháp giải: Theo lý thuyết, một tế bào sinh dưỡng trải qua n lần nguyên phân sẽ tạo ra số tế bào con là 2n. Lời giải chi tiết: Đáp án A. Câu 23. Phương pháp giải: Mô sẹo là mô gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh. Lời giải chi tiết: Đáp án B. Câu 24. Phương pháp giải: Tại kì sau của nguyên phân, số NST có tỏng mỗi tế bào là 4n (đơn). Số lượng tế bào con được tạo ra sau n lần nguyên phân từ một hợp tử được tính bằng: 2n (tế bào). Lời giải chi tiết: Tại lần nguyên phân cuối cùng (lần NP thứ tư), số tế bào đang ở kì sau là: 23 = 8 (tế bào) Số lượng NST có trong các tế bào con là: 8 x 16 = 128 (NST đơn). Đáp án A. Câu 25. Phương pháp giải: Ứng dụng của quá trình phân giải polysachcharide ở vi sinh vật bao gồm: phân giải xác động thực vật thành phân bón hữu cơ; sản xuất ethanol sinh học; muối chua rau củ Sản xuất nước tương, nước mắm là ứng dụng của quá trình phân giải protein của vi sinh vật. Lời giải chi tiết: Đáp án D. Câu 26. Phương pháp giải: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào bao gồm 3 phương pháp: nuôi cấy mô tế bào, nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh và lai tế bào sinh dưỡng. Cấy truyền phôi là thành tựu của công nghệ tế bào động vật. Lời giải chi tiết: Đáp án B. Câu 27 Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học về quá trình giảm phân để xác định các phát biểu chính xác. Lời giải chi tiết: DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net Các phát biểu đúng về quá trình giảm phân là: 1; 3. 2 sai vì NST chỉ nhân đôi 1 lần tại kì trung gian trước khi tế bào bước vào giảm phân. 4 sai vì 4 tế bào con được sinh ra đều có bộ NST đơn bội n nhưng cấu trúc và trình tự gen trên các NST của mỗi tế bào con là khác nhau. Đáp án B. Câu 28. Phương pháp giải: Sau khi giải phóng năng lượng, ATP trở thành dạng ADP và giải phóng 1 gốc P tự do. Lời giải chi tiết: Đáp án D. Phần tự luận (3 điểm) Câu 1. Phương pháp giải: Các tế bào sống có chu kì sinh học của nó. Lời giải chi tiết: Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con. Chu kì tế bào được mô tả là một vòng tròn khép kín với hai giai đoạn chính là kì trung gian và quá trình nguyên phân: - Kì trung gian là giai đoạn sinh trưởng chính của tế bào, được chia thành các pha G1, S và G2. Pha G1 có sự tăng kích thước tế bào, tổng hợp các bào quan và tổng hợp, tích lũy các chất. Pha S có sự nhân đôi ADN, dẫn đến nhân đôi NST tạo thành NST kép. Pha G2 là pha gia tăng kích thước tế bào và chuẩn bị cho phân chia. - Quá trình nguyên phân gồm 2 sự kiện chính là phân chia nhân (qua 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối) và phân chia tế bào chất. Câu 2. Phương pháp giải: Các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật: - - Quang tự dưỡng: nguồn năng lượng – ánh sáng và nguồn carbon – CO2, HCO3 hoặc các chất tương tự. 2+ - - Hóa tự dưỡng: nguồn năng lượng – chất vô cơ (H2S, NH3 hoặc Fe ) và nguồn carbon - CO2, HCO3 hoặc các chất tương tự. - Quang dị dưỡng: nguồn năng lượng – ánh sáng và nguồn carbon – chất hữu cơ. - Hóa dị dưỡng: nguồn năng lượng – chất hữu cơ và nguồn carbon – chất hữu cơ. Lời giải chi tiết: Vi sinh vật cần nguồn carbon là amino acid loại methionine (chất hữu cơ); nguồn năng lượng không cần ánh sáng. Như vậy kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là hóa tự dưỡng. DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 4 ĐỀ THI GIỮA KÌ II – MÔN: SINH HỌC – LỚP 10 Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1. Trong hệ thống kiểm soát chu kì tế bào, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” có nhân đôi DNA để bước vào phân bào hay không tại điểm kiểm soát nào sau đây? A. điểm G1/S B. điểm G2/M C. điểm kiểm soát thoi phân bào D. điểm kiểm soát NST Câu 2. Vi sinh vật không có đặc điểm nào sau đây? A. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp. B. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng. C. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. D. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau. Câu 3. Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là? A. CO2 + H2O + Năng lượng → (CHO) + O2. B. CO2 + H2O + Năng lượng ánh sáng → (CH2O) + O2. C. CO2 + H2O + Năng lượng → (CH2O) + O2 D. (CH2O) + O2→ CO2 + H2O + Năng lượng Câu 4. Vi khuẩn nitrate hóa có kiểu dinh dưỡng nào sau đây? A. Hóa dị dưỡng B. Quang dị dưỡng C. Hóa tự dưỡng D. Quang tự dưỡng Câu 5. Một trong những điểm khác biệt của nguyên phân so với giảm phân là gì? A. Giữ nguyên bộ NST của loài B. Làm giảm bộ NST của loài C. Làm tăng bộ NST của loài D. Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng Câu 6. Trong hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất? A. Đường phân B. Chu trình Calvin C. Chuỗi truyền điện tử hô hấp D. Chu trình Krebs Câu 7. Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 78. Số lượng tâm động trong một tế bào của loài này ở kì giữa của giảm phân II là bao nhiêu? A. 48 B. 78 C. 156 D. 39 Câu 8. Ông bà ta thường “nuôi mẻ” để nấu canh chua Vậy môi trường nuôi cấy mẻ là môi trường nuôi cấy: A. Trung tính B. Liên tục C. Không liên tục D. Acid Câu 9. Ở đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, tại pha nào thì số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng? A. Pha tiềm phát B. Pha cân bằng C. Pha lũy thừa D. Pha suy vong Câu 10. Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây? A. Kì sau II, kì cuối II và kì giữa II B. Kì đầu II, kì giữa II C. Kì đầu II, kì cuối II và kì sau II D. Kì đầu II và kì cuối II DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net Câu 11. Loại liên kết nào dưới đây tồn tại trong phân tử lipid? A. Liên kết este B. Liên kết peptide C. Liên kết glycosidic D. Liên kết hydro Câu 12. Chuỗi truyền electron hô hấp xảy ra tại: A. tế bào chất B. màng trong ti thể C. màng sinh chất D. chất nền ti thể Câu 13. Sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm lên men của nấm men Saccharomyces cerevisiae? A. Bia B. Pho mát C. Rượu D. Bánh mì Câu 14. Sản phẩm nào của pha sáng không được sử dụng cho quá trình tổng hợp glucose trong pha tối? A. NADPH B. O2 C. RiDP D. ATP Câu 15. Kì đầu của giảm phân I xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Màng nhân xuất hiện B. Nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào C. Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi D. Tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa các chromatide khác nguồn gốc Câu 16. Loại enzyme nào sau đây tham gia vào quá trình phân giải polisaccharide của vi sinh vật? A. Amilase B. Protease C. Lipase D. Cả A, B, C Câu 17. Một loại vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác. Loại sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là: A. hóa tự dưỡng B. quang tự dưỡng C. hóa dị dưỡng D. quang dị dưỡng Câu 18. Một loài sinh vật đơn bào có thời gian thế hệ là 60 phút. Người ta tiến hành nuôi cấy một nhóm cá thể của loài này trong 5 giờ, sau đó thu được số cá thể ở thế hệ cuối cùng là 256. Số cá thể trong quần thể ban đầu là: A. 8 B. 4 C. 16 D. 32 Câu 19. Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào. B. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau. C. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp D. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Câu 20. Chất nào dưới đây không phải là chất ức chế sinh trưởng đối với vi sinh vật? A. Ethanol B. Cloramine C. Natri hipoclorit D. Vitamin Câu 21. Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n = 28 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con là: A. 14 NST đơn B. 28 NST đơn C. 28 NST kép D. 14 NST kép Câu 22. Clo có khả năng diệt vi sinh vật có hại nên người ta thường sử dụng clo vào việc A. thanh trùng nước máy, nước bể bơi. B. thuốc uống diệt khuẩn ở người và động vật. C. tẩy uế và ướp xác. DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Sinh học 10 giữa học kì 2 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net D. sát trùng vết thương sâu trong giải phẫu. Câu 23. Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của giảm phân? A. Kết hợp với sự thụ tinh, giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp trong sinh sản hữu tính. B. Tăng nhanh số lượng tế bào giúp cơ thể lớn nhanh. C. Tạo sự đa dạng di truyền ở những loài sinh sản hữu tính. D. Tạo giao tử trong sinh sản. Câu 24. Vi khuẩn không tự tổng hợp được các nhân tố sinh dưỡng được gọi là: A. Vi khuẩn dị dưỡng B. Vi khuẩn tự dưỡng C. Vi khuẩn khuyết dưỡng D. Vi khuẩn nguyên dưỡng Câu 25. Trong nuôi cấy liên tục, pha tiềm phát chỉ diễn ra khi cho chất dinh dưỡng: A. lần 2. B. lần 3. C. lần 4. D. lần 1. Câu 26. Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Người ta sử dụng nhiệt độ cao để thanh trùng. (2) Dựa vào khả năng chịu nhiệt, chia làm 2 nhóm vi sinh vật là vi sinh vật ưa ấm và vi sinh vật ưa nhiệt. (3) Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm cho vi sinh vật gây bệnh ở người sẽ chết. (4) Vi sinh vật kí sinh động vật thích hợp nhiệt độ từ 30oC – 40oC. A.1 1. A B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27. Có 8 tế bào của loài ruồi giấm đều tham gia nguyên phân 3 lần liên tiếp. Số lượng tế bào được tạo ra sau nguyên phân là: A. 16 B. 8 C. 32 D. 64 Câu 28. Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách: A. Hình thành eo thắt từ ngoài vào trong B. Kéo dài màng sinh chất C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào D. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo Phần II: Phần tự luận (3 điểm) Câu 1. Các NST co xoắn cực đại và tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào vào kì giữa có ý nghĩa gì? Nếu các NST không co xoắn lại mà vẫn ở dạng sợi mảnh thì điều gì sẽ xảy ra khi các NST phân li ở kì sau? Câu 2. Nêu những lợi ích và tác hại của quá trình phân giải các chất nhờ vi sinh vật. -------- Hết -------- DeThiHay.net
File đính kèm:
19_de_thi_va_dap_an_sinh_hoc_10_giua_hoc_ki_2_sach_kntt_2025.docx

