19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I/ Trắc nghiệm(16 câu; 4 điểm) ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A C A B A C B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B A D C D C C C (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) II/ Tự luận(6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 *Nguyên nhân: Bất bình với chính sách cai trị hà khắc của chính quyền đô hộ nhà 0,25 (1,5đ) Hán. * Diễn biến - Trưng Trắc, Trưng Nhị phất cờ nổi dậy khởi nghĩa tại cửa sông Hát(nay thuộc xã 0,25 Hát Môn). Tướng lĩnh khắp 65 thành trì đều quy tụ về cuộc khởi nghĩa. - Từ sông Hát nghĩa quân theo đường sông Hồng tiến xuống đánh chiếm căn cứ quân 0,25 Hán ở Mê Linh và Cổ Loa. - Nghĩa quân tiếp tục tấn công thành Luy Lâu và chiếm được trị sở của chính quyền đô hộ. 0,25 - Khởi nghĩa thắng lợi Trưng Trắc được suy tôn làm vua, đóng đô ở Mê Linh. - Năm 43, trước sự tấn công của quân Hán do Mã Viện chỉ huy, cuộc khởi nghĩa Hai 0,25 Bà Trưng bị đàn áp. * Ý nghĩa - Chứng tỏ tinh thần đấu tranh bất khuất của người Việt, tạo tiền đề cho việc khôi 0,25 phục nền độc lập tự chủ của dân tộc sau này. Câu 2 * Giống nhau: (1đ) + Lãnh thổ chủ yếu thuộc khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ của Việt Nam hiện nay. 0,25 + Tổ chức nhà nước: Đứng đầu là vua, nắm giữ mọi quyền hành, giúp việc cho vua là 0,25 Lạc Hầu, Lạc Tướng. Lạc tướng đứng đầu các bộ, Bồ chính đứng đầu chiềng, chạ. * Khác nhau: + Kinh đô: Nhà nước Văn Lang ở Phong Châu(Phú Thọ), Nhà nước Âu Lạc ở Cổ 0,25 Loa(Đông Anh- Hà Nội ngày nay) + Lãnh thổ Âu lạc được mở rộng hơn, vua có quyền thế cao hơn trong việc trị nước, 0,25 có quân đội mạnh, vũ khí tốt, có thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc. Câu 3 - Lập đền thờ Hai Bà Trưng tại Mê Linh(Hà Nội) 0,25 (0,5đ) - Đặt tên Trường học, đường phố mang tên Hai Bà Trưng 0,25 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net CÂU ĐÁP ÁN Điểm Câu 1 Đặc điểm của đới KH nhiệt đới(Đới nóng): (1,5 đ) Đới Đới nóng Phạm vi Chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. Nhiệt độ Quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm không thấp hơn 200C. Lượng mưa Lượng mưa trung bình năm 1000 mm - 2000mm. Gió Gió thổi thường xuyên là gió Mậu dịch. Câu 2 a. Sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn (1,5đ) đới. - Về nhiệt độ: vùng biển nhiệt đới có nhiệt độ cao hơn vùng biển ôn đới (dẫn chứng) 0.5 - Về độ muối: vùng biển nhiệt đới có độ muối cao hơn vùng biển ôn đới (dẫn chứng) 0,5 b. Những việc làm để ứng phó với biến đổi khí hậu: HS nêu được những việc làm để ứng phó với biến đổi khí hậu. 0,5 Lưu ý: HS nêu được 1 đáp án đúng (0,25 điểm) HS nêu được từ 2 đáp án đúng trở lên (0,5 điểm) DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 UBND HUYỆN VĨNH BẢO ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ II TRƯỜNG THCS VĨNH AN - TÂN LIÊN Môn Lịch sử- Địa lí 6 Năm học 20... - 20... Thời gian 90 phút A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ(5.0 điểm) 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2.0 điểm) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? A. Khoảng thế kỉ VII TCN. C. Khoảng thế kỉ V TCN. B. Khoảng thế kỉ VI TCN. D. Khoảng thế kỉ IV TCN. Câu 2: Kinh đô của nước Văn Lang được đặt ở? A. Việt Trì - Phú Thọ. C. Thăng Long - Hà Nội. B. Cổ Loa. D. Hoa Lư - Ninh Bình. Câu 3: Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là? A. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, săn bắt, hái lượm. B. Nông nghiệp trồng lúa nước, khai hoang, hái lượm và săn bắn. C. Trồng trọt, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim. D. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim. Câu 4. Thành Cổ Loa là một biểu tượng của nền văn minh Việt cổ rất đáng tự hào vì A. Kết cấu của thành gồm 3 vòng khép kín được xây theo hình xoáy trôn ốc. B. Thành Cổ Loa được xây dựng rất kiên cố. C. Thành là minh chứng cho trí tuệ của người Việt cổ. D. Thể hiện được sức mạnh quân sự của nhà nước Âu Lạc. Câu 5: Một trong những sản vật mà người Việt phải cống nạp cho chính quyền phương Bắc là: A. Muối. B. Gạo. C. Sắt. D. Trầm hương. Câu 6. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta? A. Đồng hoá dân tộc ta. C.Chiếm đất của nhân dân ta. B. Bắt nhân dân ta hầu hạ, phục dịch cho người Hán. D.Vơ vét, bóc lột nhân dân ta. Câu 7: Dưới thời Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt: A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý. B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo. C. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu. D. Thu tô thế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối. Câu 8: Vị tưởng nào của Hải Phòng đã dẫn quân hưởng ứng khi Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? A. Bà Thiều Hoa. B. Bà Lê Chân. C. Trần Phú. D. Nguyễn Đức Cảnh. 2. TỰ LUẬN (3.0 điểm) DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net Câu 1. (1,5 điểm). Các triều đại phương Bắc đã thi hành những chính sách cai trị nào đối với nhân dân ta? Theo em,chính sách nào là thâm độc nhất, vì sao? Câu 2. (1,0 điểm). Lễ hội Đền Hùng được tổ chức hàng năm vào ngày nào? Ý nghĩa của lễ hội Đền Hùng? Câu 3. (0,5 điểm). Từ Hai cuộc khởi nghĩa của Hai và Trưng và Khởi nghĩa Bà Triệu bản thân em rút ra cho mình những bài học gì trong cuộc sống? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5.0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Những việc làm nào sau đây thể hiện bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu A. Xả rác ra môi trường, đốt rừng làm nương rẫy. B. Chặt phá rừng đầu nguồn, săn bắt động vật quí hiếm. C. Trồng cây và cắt giảm lượng khí thải ra môi trường. D. Bẻ cây, đốt rác, vứt chai lọ....ra môi trường. Câu 2. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào A. Đới ôn đới. B. Đới nhiệt đới. C. Đới hàn đới. D. Đới ôn hòa. Câu 3. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là A. Số lượng sinh vật tăng. C. Mực nước ở sông tăng. B. Nhiệt độ Trái Đất tăng. D. Dân số ngày càng tăng. Câu 4. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ : A. biển và đại dương. B. sông, suối. C. đất liền. D. băng tuyết. Câu 5. Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hàng ngày là A. sóng biển. B. dòng biển. C. thủy triều. D. sóng thần. Câu 6. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành A. Nước. B. Sấm. C. Mây. D. Mưa. Câu 7. Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây? A. Thủy sản. B. Giao thông. C. Du lịch. D. Khoáng sản. Câu 8. Ở vùng khí hậu lạnh nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do A. Nước mưa. B. Nước ngầm. C. Băng tuyết. D. Nước ao, hồ. PHẦN II - PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) a. Nêu vai trò của sông, hồ? (1,0đ) b. Hãy cho biết việc sử dụng tổng hợp nguồn nước sông, hồ mang lại những giá trị gì? (0.5đ) Câu 2: (1,5 điểm) a. Đất được hình thành do sự tác động của những nhân tố nào? Muốn cải tạo đất, làm cho đất tốt em cần làm gì? b. Kể tên các đới thiên nhiên trên trái đất, Đới nào có thực vật đa dạng nhất? Việt Nam nằm trong đới nào? ============== Hết ============= DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. Phân môn Lịch sử 1. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) - Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A D A D A D B 2. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 - Nhà Hán đặt ra những chính sách cai trị vô cùng tàn bạo: + Về tổ chức bộ máy cai trị: Sát nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, áp dụng pháp luật 0,25 hà khtăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị tới cấp huyện, thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta. 0,5 +Về kinh tế: Bắt nhân dân ta hằng năm phải nộp rất nhiều loại thuế, nhất là thuế muối, thuế sắt, thuế đay, gai, tơ lụa...và hàng trăm thứ thuế vô lí. Ngoài ra nhân dân ta còn phải cống nạp nhiều sản vật quý hiếm như ngà voi, sừng tê, ngọc trai, đồi mồi, trầm 0,25 hương,vàng,bạc...để cống nạp cho nhà Hán. + Về văn hóa: Cho người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta; bắt dân ta theo phong tục,tập 0,5 quán của người Hán - Theo em chính sách cho người Hán sang ở với dân ta là chính sách thâm độc nhất.Vì nó nhằm mục đích đồng hóa nhân dân ta, biến nước ta thành một quận huyện của Trung Quốc, và xóa bỏ văn hóa bản địa, tạo ra tầng lớp tay sai. 2 - Lễ hội đền Hùng hằng năm được tổ chức vào ngày 10 tháng 3 âm lịch tại Phú Thọ. Lễ 0,5 hội là minh chứng cụ thể cho phong tục thờ cúng tổ tiên, thờ cúng các vua Hùng đã có công dựng nước. 0,5 - Ý nghĩa của lễ hội đền Hùng: thể hiện rõ đạo lí uống nước nhớ nguồn và tâm thức luôn hướng về nguồn cội của người Việt. 3 - Cần nêu cao tinh thần đoàn kết dân tộc. 0,25 - Phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân trong bất kì hoàn cảnh nào. - Bài học về tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam nói chung và 0,25 người phụ nữ Việt Nam nói riêng. B. Phân môn Địa lí I - TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm/8 câu): Mỗi ý đúng 0,25đ: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/a A C A D A C D C II - PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm 1 a. Vai trò của nước sông, hồ DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net - Cung cấp nước sinh hoạt và tưới tiêu. - Có giá trị giao thông đường thủy 1,0 - Điều hòa dòng chảy, điều hòa khí hậu - Cung cấp năng lượng điện năng - Có giá trị về du lịch - Cung cấp nguồn thủy sản phong phú cho đời sống. b. Sử dụng tổng hợp nước sông, hồ 0,5 Việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ có thể mang lại nhiều lợi ích cùng lúc: hiệu quả kinh tế cao, hạn chế sự lãng phí nước và góp phần bảo vệ tài nguyên nước a. Đất được hình thành do sự tác động của những nhân tố nào? Muốn cải tạo đất, làm cho đất tốt em cần làm gì? - Đất được hình thành do sự tác động đồng thời của các nhân tố: đá mẹ, khí hậu, 0,75 sinh vật, địa hình, và thời gian. Muốn cải tạo đất, làm cho đất tốt em cần tăng cường cung cấp thêm mùn cho đất, bón phân hữu cơ để cải tạo đất, làm cho đất tơi xốp b. Kể tên các đới thiên nhiên trên trái đất, đới nào có sinh vật đa dạng nhất? Có 3 đới thiên nhiên là: Đới nóng, Đới ôn hoà, Đới lạnh - Đới nóng là nơi có nhiệt độ cao. Giới thực, động vật hết sức đa dạng và phong 2 phú. / Đới ôn hoà - Là nơi có nhiệt độ trung bình, thực vật không đa dạng như đới nóng, chù yểu là 0,75 cây lá kim: thông, linh sam, vân sam, tuyết tùng,... - Đới lạnh -Khí hậu vô cùng khắc nghiệt, băng tuyết quanh năm.Thực vật nghèo nàn thấp lùn, chủ yếu là rêu, địa y và các loại cây thân thảo tồn tại trong mùa hạ ngắn ngủi, tạo nên cảnh quan đài nguyên. Việt Nam nằm trong đới nóng DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 7 UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỂ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS LÊ LỢI NĂM HỌC 20... - 20... Lớp: ............................................... MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 6 Họ và tên: ...................................... (Thời gian: 60 phút) Điểm Nhận xét của thầy cô I/ TRẮC NGHIỆM: Phần Lịch sử (1 điểm) Câu 1: Các triều đại phong kiến phương Bắc bắt người Việt phải thay đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích gì? A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông. B. Khai hóa văn minh cho nhân dân Việt Nam. C. Nô dịch, đồng hóa người Việt về văn hóa. D. Nâng cao trình độ nhận thức cho người Việt. Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc? A. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Việt Nam. B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực. C Hà khắc, tàn bạo, thâm độc. D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa dân tộc Việt. Phần Địa lý (2 điểm) Câu 3: Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào? A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh. B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh. C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh. D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh. Câu 4: Liên hệ Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Cận ôn đới. D. Hàn đới. Câu 5: Khí quyển gồm mấy tầng? A. 2 tầng. B. 3 tầng. C. 4 tầng. D. 5 tầng. Câu 6: Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng A. khí áp kế. B. nhiệt kế. C. vũ kế. D. ẩm kế. II. Tự luận: (7,0 điểm) Phần Lịch sử (2 điểm) Câu 1: Những phong tục nào trong văn hóa Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời Văn Lang, Âu Lạc? Câu 2: Nhân dân ta đã làm gì để phát triển văn hóa dân tộc trong hơn ngàn năm Bắc thuộc? DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net Phần Địa lý (5 điểm) Câu 3: (2,0 điểm). Phân biệt sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? Câu 4: (1,0 điểm). Trình bày đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới? Câu 5: (2,0 điểm). Quan sát hình 12.5, Các đai khí áp và các loại gió chính trên Trái Đất, em hãy: a. Kể tên các loại gió chính trên Trái Đất? b. Trình bày phạm vi hoạt động của gió Mậu dịch? DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM:(mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm × 6 câu = 3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A A B B B II/ TỰ LUẬN (2,0 điểm) Phần lịch sử Câu 1: (1 điểm) - Những phong tục trong văn hóa Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời Văn Lang, Âu Lạc là: + Tục nhuộm răng đen (vẫn phổ biến ở các vùng nông thôn thuộc khu vực Bắc Bộ.(0.25điểm) + Tục ăn trầu; làm bánh trưng – bánh giày trong ngày lễ/ tết. .(0.25điểm) + Tục thờ cúng tổ tiên, anh hùng dân tộc.(0.25điểm) + Tổ chức các lễ hội liên quan đến sản xuất nông nghiệp (lễ xuống đồng; lễ mừng cơm.(0.25điểm) Câu 2: (1 điểm) + Tiếp thu Phật giáo, Đạo giáo, có sự hoà nhập với tín ngưỡng dân gian. (0.25điểm) + Tiếp thu chữ Hán nhưng vẫn sử dụng tiếng Việt. (0.25điểm) + Học một số phát minh kỹ thuật của người Trung Quốc. Ví dụ: làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh, kĩ thuật bón phân bắc trong trồng trọt... (0.25điểm) + Tiếp thu một số lễ tết nhưng đã có sự vận dụng cho phù hợp với văn hóa của người Việt. Ví dụ: tết Trung Thu của người Trung Quốc mang ý nghĩa đoàn viên; khi du nhập vào Việt Nam, tết Trung Thu là tết thiếu nhi... (0.25điểm) Câu 3: (2 điểm) Dấu hiệu Thời tiết Khí hậu Thời gian Ngắn Dài Phạm vi Hẹp Rộng Nhịp độ thay đổi Thường xuyên Ít thay đổi Dự báo Thời gian ngắn Thời gian dài Câu 4: Đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới: - Nhiệt độ: nóng quanh năm. Nhiêt độ TB năm trên 200C (0,5) - Lượng mưa: TB năm từ 1000 - 2000mm (0,25) - Gió thổi thường xuyên là gió mậu dịch(0,25) Câu 5: a. Các loại gió chính: Gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực (1 đ) b. Phạm vi hoạt động và hướng thổi của gió mậu dịch - Thổi từ khu áp cao cận chí tuyến về khu áp thấp xích đạo. (0,5) - Hướng: Đông Bắc ở bán cầu Bắc, Đông Nam ở bán cầu Nam. (0,5) ĐỀ SỐ 8 PHÒNG GD HUYỆN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II CHIÊM HÓA - TUYÊN QUANG MÔN THI: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 6 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net TRƯỜNG PTDTBT THCS KIÊN ĐÀI NĂM HỌC: 20... - 20... Thời gian: 90 phút Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) * Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng. Câu 1 (0,25đ): Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở: A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay). C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay). B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay). D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay). Câu 2(0,25đ): Đứng đầu nhà nước Văn Lang là: A. Hoàng đế. B. Thiên tử. C. Hùng Vương (Vua Hùng). D. Lạc Tướng. Câu 3 (0,25đ): Thời Văn Lang, người đứng đầu liên minh 15 bộ là: A. Lạc hầu. B. Lạc tướng. C. Bồ chính. D. Vua Hùng. Câu 4 (0,25đ): Trên lĩnh vực chính trị, các triều đại phong kiến từ Hán đến Đường còn áp dụng luật pháp hà khắc và: A. Thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt. B. Nắm độc quyền về muối và sắt. C. Bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý. D. Đưa người Hán sang ở cùng với dân Việt. Câu 5 (0,25đ): Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở A. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội). C. Núi Nưa (Triệu Sơn - Thanh Hóa). B. Đầm Dạ Trạch (Hưng Yên). D. Hoan Châu (thuộc Nghệ An - Hà Tĩnh hiện nay). Câu 6 (0,25đ): Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43) đã A. Mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam. B. Mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt. C. Làm rung chuyển chính quyền đô hộ của nhà Ngô. D. Giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng gần 10 năm. Câu 7 (0,25đ): Nghề thủ công mới nào xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc? A. Đúc đồng. B. Làm gốm. C. Làm giấy. D. Làm mộc. Câu 8 (0,25đ): Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau: “Vua nào xưng “đế” đầu tiên Vạn Xuân tên nước vững an nhà nhà?” A. Mai Thúc Loan. B. Lý Nam Đế. C. Triệu Quang Phục. D. Phùng Hưng. Câu 9 (0,25 điểm): Thành phần nào sau đây của nước ngọt chiếm tỉ trọng lớn nhất? A. Băng. B. Nước mặt. C. Nước ngầm. D. Nước khác. Câu 10 (0,25 điểm): Lượng nước ngọt trên Trái Đất chiếm tỉ lệ A. Khoảng 1,8 %. B. Khoảng 3,8 %. C. Khoảng 2,8 %. D. Khoảng 4,8 %. Câu 11(0,25 điểm): Sông có nhiệm vụ thoát nước cho sông chính gọi là A. lưu vực sông. B. chi lưu. C. phụ lưu. D. hệ thống sông. Câu 12(0,25 điểm): Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành A. Nước. B. Sấm. C. Mưa. D. Mây. Câu 13 (0,25 điểm): Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở A. Biển và đại dương. C. Ao, hồ, vũng vịnh. B. Các dòng sông lớn. D. Băng hà, khí quyển. DeThiHay.net
File đính kèm:
19_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_2_lich_su_dia_li_6_bo_chan_t.docx

