19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo

docx 40 trang Đăng Đăng 18/12/2025 570
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo

19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 10
 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH KIỂM TRA GIỮA KỲ II 
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6
 ĐỀ B PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
 Chọn câu trả lời đúng nhất, rồi ghi vào giấy làm bài
Câu 1. Trên Trái Đất nước ngọt chiếm khoảng 
A. 2,5%. B. 30,1%. C. 68,7%. D. 97,5%.
Câu 2. Trên Trái Đất nước ngọt tồn tại ở dạng nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?
A. băng. B. Nước mặt. C. Nước khác. D. Nước dưới đất.
Câu 3. Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng 
nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là
A. vòng tuần hoàn sinh vật. B. vòng tuần hoàn địa chất.
C. vòng tuần hoàn lớn của nước. D. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.
Câu 4. Chi lưu là gì?
A. Các con sông đổ nước vào sông chính.
B. Các sông thoát nước cho sông chính.
C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
D. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông.
Câu 5. Đại Dương nào dưới đây nằm bao quanh Bắc Cực?
A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Ấn Độ Dương.
Câu 6. Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày gọi là
A. sóng biển. B. dòng biển. C. sóng thần. D. thủy triều.
Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do
A. động đất. B. gió thổi. C. núi lửa. D. thủy triều.
Câu 8. Ở Đại Tây Dương dòng biển nào sau đây là dòng biển lạnh?
A. Gơn-xtơ-rim. B. Bắc Đại Tây Dương. C. Guy-a-na. D. Ben-ghê-la.
B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 đ) Em hãy nêu mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cấp nước sông.
Câu 2. (1,5 đ) 
a. Cho biết việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ mang lại lợi ích gì?
b. Em hãy trình bày một số biện pháp nhằm phòng chống, giảm nhẹ thiệt hại trước khi bão xảy ra?
 ------------ Hết -------------
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) 
Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 ĐA A A C B C D B D
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
 Câu Nội dung cần đạt Điểm
 1 Mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cấp nước sông
 (1,5đ) - Những sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ nước mưa thì mùa lũ trùng với mùa 0, 5
 mưa.
 - Những sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu là tuyết tan thì mùa lũ trùng với mùa 0, 5
 xuân.
 - Những sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ băng tan thì mùa lũ vào đầu mùa hạ. 0, 5
 2a Việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ có thể mang lại nhiều lợi ích
 (1,0đ) + Hiệu quả kinh tế cao (thủy sản, thủy điện, du lịch,). 0,5
 + Hạn chế sự lãng phí nguồn tài nguyên nước. 0,25
 + Góp phần bảo vệ tài nguyên nước, tránh ô nhiễm, 0,25
 2b Một số biện pháp nhằm phòng chống, giảm nhẹ thiệt hại trước khi bão xảy ra
 (0,5đ) HS nêu một số biện pháp như: Gia cố nhà cửa, thường xuyên theo dõi dự báo thời tiết, 0,5
 sơ tán đến nơi an toàn,  . HS nêu đúng được 2 biện pháp được điểm tối đa.
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 11
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II 
 Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6
 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 ĐIỂM)
Hãy viết lại chữ cái đầu đáp án câu trả lời đúng (Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Áp kế.B. Nhiệt kế.C. Vũ kế.D. Ẩm kế.
Câu 2. Các thành phần chính của lớp đất là:
A. không khí, nước, chất hữu cơ và chất khoáng.B. cơ giới, không khí, chất khoáng và mùn.
C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Câu 3. Đất là gì?
A. Là lớp mùn màu nâu xám, cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng phát triển.
B. Là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
C. Là lớp vật liệu vụn bở, có thành phần phức tạp ở phía trên lục địa và bề mặt đáy đại dương.
D. Là lớp vật chất có được từ quá trình phân huỷ các loại đá.
Câu 4. Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng
A. giảm.B. không đổi.C. tăng.D. biến động.
Câu 5. Nước trong thuỷ quyển ở dạng nào nhiều nhất?
A. Nước mặn.B. Nước ngọt.C. Nước dưới đất.D. Nước sông, hồ.
Câu 6. Một hệ thống sông gồm các bộ phận:
A. sông chính, phụ lưu, chi lưu.B. sông chính, phụ lưu, lưu vực sông.
C. sông chính, chi lưu, lưu vực sông. D. sông chính, chi lưu, lưu lượng nước.
Câu 7. Tính đến năm 2021, trên thế giới có mấy đại dương?
A. 3B. 4C. 5D. 6
Câu 8. Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hàng ngày là
A. sóng biểnB. dòng biểnC. sóng thầnD. thủy triều
II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Trình bày phạm vi và đặc điểm của đới nóng (nhiệt độ, lượng mưa, gió).
b. Hãy nêu một số hoạt động mà bản thân và gia đình em có thể làm để góp phần ứng phó với biến đổi 
khí hậu.
Câu 2: (1,5 điểm)
a. Nguyên nhân của các hiện tượng sóng, thuỷ triều là gì? Em có nhận xét gì về hướng chảy của các 
dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới.
b. Nêu sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới.
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án B A B A A A C D
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 1 Trình bày phạm vi và đặc điểm của đới nóng 0,5
 - Nằm giữa hai chí tuyến 0,125
 - Nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình trên 20 độ C 0,125
 - Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000mm. 0,125
 - Gió thổi thường xuyên là gió Mậu dịch. 0,125
 Một số hoạt động mà bản thân và gia đình có thể làm để góp phần ứng phó biến 
 1,0
 đổi khí hậu:
 - Tiết kiệm điện, nước sinh hoạt hàng ngày.
 - Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện, hạn chế dùng than.
 - Tham gia các hoạt động môi trường do trường/lớp/nơi ở tổ chức.
 - Tham gia ngày môi trường, giờ Trái Đất.
 - Tái chế các sản phẩm từ nhựa như chai lọ hoặc quần áo cũ.
 - Đi bộ tới trường, đi xe đạp hoặc đi xe công cộng.
 (Lưu ý: Nếu HS nêu được 4 hoạt động trở lên thì cho điểm tối đa.)
2 a. Nguyên nhân của các hiện tượng sóng, thuỷ triều là gì? Em có nhận xét gì về 
 hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới.
 - Sóng: được hình thành chủ yếu do tác động của gió. Gió thổi càng mạnh và 0,25
 thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớn.
 - Sóng thần: do động đất, núi lửa dưới đáy biển 0,25
 - Thủy triều: được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. 0,25
 - Dòng biển nóng: chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. Dòng biển lạnh thì ngược lại 0,25
 b. Nêu sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng 0,25
 biển ôn đới.
 * Độ muối:
 - Ở vùng biển nhiệt đới, độ muối trung bình khoảng 35-36%o. 0,25
 - Ở vùng biển ôn đới, độ muối trung bình khoảng 34-35%o.
 * Nhiệt độ:
 - Ở vùng biển nhiệt đới nhiệt độ trung bình trên nước biển dao động từ 24-270C.
 - Ở vùng biển ôn đới nhiệt độ trung bình trên nước biển dao động từ 16-180C.
 ĐỀ SỐ 12
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II 
 BẮC NINH Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 6
 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 
I. TRẮC NGHIỆM (1,0 điểm)
Câu 1. Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng rõ nhất đến sự phân bố sinh vật trên Trái Đất?
A. Địa hình. B. Thổ nhưỡng. C. Khí hậu. D. Nguồn nước.
Câu 2. Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào sau đây?
A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.
B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới gió mùa.
C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.
D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt đới gió mùa.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 3. (2,5 điểm)
Em hãy trình bày các nhân tố hình thành đất.
Câu 4. (0,5 điểm)
Vì sao đới nóng có nhiệt độ cao?
 -------HẾT------
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (1,0 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
 Câu 1 2
 Đáp án C A
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 Câu Hướng dẫn Điểm
Câu 3 2,5
 * Các nhân tố hình thành đất: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình và thời gian, con 
 người. 0,25
 -Đá mẹ: là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. 0,25
 - Khí hậu: đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây khó 0,5
 khăn cho quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất.
 - Sinh vật: là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất. Vi sinh vật phân huỷ 0,5
 xác động thực, vật để hình thành mùn. Động vật sống trong đất có tác dụng làm
 đất tơi xốp hơn. . 0,25
 - Địa hình: đặc biệt là độ cao và độ dốc ảnh hưởng tới độ dày của tầng đất và độ phì 
 của đất. 0,5
 - Thời gian: Trong cùng một điều kiện hình thành, nơi có thời gian hình thành đất lâu 
 hơn sẽ có tầng đất dày hơn. 0,25
 - Con người: có thể làm cho đất tốt hơn hoặc xấu đi.
Câu 4 0,5
 Nguyên nhân đới nóng có nhiệt độ cao:
 Do đới nóng phân bố ở vùng vĩ độ thấp, quanh năm nhận được góc chiếu sáng lớn, 
 thời gian chiếu sáng dài, nhận được lượng nhiệt lớn,
 -------------Hết-------------
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 13
 TRƯỜNG TH&THCS HẢI QUẾ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II 
 MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ KHỐI 6
 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1: Nước trong thủy quyển ở dạng nào nhiều nhất?
A. Nước mặn B. Nước ngọt C. Nước dưới đất D. Nước sông, hồ
Câu 2: Phụ lưu sông là:
A. Các con sông nhỏ. B. Sông đổ nước vào sông chính.
C. Sông thoát nước cho sông chính. D. Các con sông không phải là sông chính. 
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào sinh ra sóng biển
A. Sức hút Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.
B. Gió.
C. Động đất. 
D. Sự thay đổi nhiệt độ ở các vùng biển.
Câu 4: Vùng đất cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là: 
A. thượng lưu sông. B. hạ lưu sông. C. lưu vực sông. D. hữu ngạn sông.
Câu 5: Các thành phần chính của lớp đất là: 
A. Khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước. B. Cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
C. Chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật. D. Nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Câu 6: Đâu là nhóm đất điển hình ở vùng ôn đới?
A. Đất pốtdôn. B. Đất đen thảo nguyên ôn đới.
C. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan. D. Đất đỏ vàng nhiệt đới.
Câu 7: Lớp Đất trên Trái Đất gồm các tầng là:
A. Tầng chứa mùn, tầng tích tụ, tầng đá mẹ. B. Tầng chứa mùn, tầng đá mẹ 
C. Tầng mùn, tầng tích tụ, tầng đá mẹ. D. Tầng mùn, tầng đá mẹ.
Câu 8: Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào sau đây?
A. Đất pốtdôn. B. Đất đen thảo nguyên ôn đới.
C. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan. D. Đất đỏ vàng nhiệt đới.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Em hãy trình bày các nhân tố hình thành đất.
Câu 2. (1,5 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ có thể mang lại những lợi 
ích gì? Nêu ví dụ?
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án A B B C A B A D
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
 Các nhân tố hình thành đất
 + Đá mẹ: Sinh ra thành phần khoáng trong đất. 0,25
 + Sinh vật: Sinh ra thành phần hữu cơ. 0,25
 1
 + Khí hậu: Gây thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải chất khoáng 0,25
 (1,5 điểm)
 và hữu cơ trong đất. 0,25
 + Địa hình: ảnh hưởng tới độ dày của các tầng đất và độ phì của đất. 0,25
 + Thời gian: ảnh hưởng tới độ dày của các tầng đất. 0,25
 - Việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ có thể mang lại nhiều lợi ích cùng lúc: 1 đ
 hiệu quả kinh tế cao, hạn chế sự lãng phí nước và góp phần bảo vệ tài nguyên 
 nước.
 2 - Ví dụ: Đập thủy điện Hòa Bình có giá trị về thủy điện, cung cấp nước tưới 
 (1,5 điểm) tiêu cho người dân vùng xung quanh, đồng thời có giá trị du lịch cao. Hàng 0,5đ
 năm địa điểm này thu hút hàng nghìn lượt khách tham quan mang lại nhiều giá 
 trị kinh tế.
 (HS lấy ví dụ khác nếu được việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ cho 0,5đ)
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 14
 TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
 MÔN ĐỊA LÍ – LỊCH SỬ 6
 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm)
Câu 1: Khí quyển của Trái Đất được chia thành mấy tầng?
A. 4 tầng . B. 3 tầng. C. 2 tầng D. 5 tầng
Câu 2: Lớp ôdôn có ở tầng nào của khí quyển?
A. Tầng đối lưu. B. Tầng bình lưu.
C. Các tầng cao khí quyển. D. Ngay bề mặt đất.
Câu 3: Gió thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về Xích đạo là loại gió nào?
A. Gió Tín phong B. Gió Đông cực C. Gió Tây ôn đới D. Gió mùa
Câu 4: Nhiệt độ không khí ở các vùng vĩ độ thấp khác như thế nào so với nhiệt độ không khí ở các 
vùng vĩ độ cao?
A. Nhiệt độ cao hơn B. Nhiệt độ thấp hơn C. Nhiệt độ bằng nhau D. Không xác định 
được
Câu 5. Hơi nước bốc lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành các hạt nước (mây), gặp điều kiện thuận lơi 
hạt nước to dần và rơi xuống, gọi là gì?
A. Mây B. Mưa C. Bão D. Gió
Câu 6. Một hệ thống sông bao gồm
A. chi lưu và sông chính B. phụ lưu và chi lưu
C. phụ lưu và sông chính D. sông chính, phụ lưu và chi lưu
Câu 7. Đại dương nào sau đây nằm giữa châu Phi và châu Mỹ?
A Ấn Độ Dương B. Thái Bình Dương. C. Đại Tây Dương D. Bắc Băng Dương.
Câu 8. Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày gọi là
A. sóng biển. B. thủy triều. C. dòng biển. D. triều cường.
Câu 9. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh?
A. Gió Tín phong. B. Gió Đông cực. C. Gió Tây ôn đới. D. Gió mùa.
Câu 10. Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây?
A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh. B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.
C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh. D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
II. TỰ LUẬN (2,5 điểm)
Câu 1 (1.5 điểm): Em hãy cho biết vị trí, đặc điểm của đới nóng.
Câu 2 (1 điểm): Em hãy cho biết vai trò của nước ngầm
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm:
 Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đáp án B B A A B D C B B A
II. Tự luận:
 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
 1 Những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc: 0,5
 (2 điểm) - Về mặt tín ngưỡng, cư dân Văn Lang – Âu Lạc có tục thờ cúng tiên và thờ các vị 
 thần trong tự nhiên như thần Sông, thần Núi, thần Mặt Trời, .. 0,5
 - Người Việt cổ có tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chung, bánh 
 giầy. 0,5
 - Các lễ hội gần với nền nông nghiệp trồng lúa nước cũng được tổ chức thường 
 xuyên.
 - Những thành tựu về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang –Âu Lạc 0,5
 đã tạo nên nền văn minh đầu tiên trong lịch sử Việt Nam, góp phần
 tạo dựng nền tảng cốt lõi của bản sắc văn hoá dân tộc.
 2 - Ý nghĩa của việc tổ chức Lễ hội Đền Hùng vào ngày 10/3 âm lịch hằng năm: Tưởng 0,5
 (0.5 điểm)nhớ công lao của các vị vua Hùng; thể hiện truyền thống “uống nước nhớ nguồn”, 
 hướng về nguồn cội của dân tộc Việt Nam và thể hiện niềm tự hào dân tộc (nguồn 
 gốc) của chúng ta.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx19_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_2_dia_li_6_bo_chan_troi_sang.docx