19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức

docx 61 trang Ngoc Bich 23/12/2025 560
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức

19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức
 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức
Câu 19. Theo Tổng cục thống kê, năm 2023 vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long có diện tích là 40 576 km2, 
dân số là 17,4 triệu người. Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2023 là
A. 428 người/km2. B. 429 người/km2 C. 492 người/km2 D. 430 người/km2
Câu 20. Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây tạo điều kiện nâng cao năng suất và chất lượng nông sản?
A. Thị trường tiêu thụ. B. Khoa học - công nghệ.
C. Mạng lưới sông, hồ. D. Địa hình và khí hậu.
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2 điểm)
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a) b) c) d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. (1 điểm) Đọc đoạn tư liệu sau đây
“Sự thành lập của Đảng Cộng sản Việt Nam là một sự kiện chính trị trọng đại, một bước ngoặt lịch sử 
trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là 
kết quả của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước 
Việt Nam”
 (Theo Viện sử học, Lịch sử Việt Nam, Tập 8, NXB Khoa học xã hội, 2017, tr.571)
a) Tư liệu trích trong Lịch sử Việt Nam, Tập 8 (Viện sử học), là nhận định về ý nghĩa thành lập Đảng 
Cộng sản Việt Nam đối với lịch sử thế giới. 
b) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh 
đạo của cách mạng Việt Nam.
c) Dưới sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế 
giới
d) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước chuẩn bị tất yếu thứ hai cho những bước phát triển nhảy vọt 
về sau của của cách mạng Việt Nam.
Câu 2. (1 điểm) Cho bảng số liệu sau: 
 Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoan 1989-2021
 Năm 1989 1999 2009 2019 2021
 Qui mô dân số (triệu người) 64,4 76,5 86,0 96,5 98,5
 Tỉ lệ gia tăng dân số(%) 2,1 1,51 1,06 1,15 0,94
 (Nguồn niên giám thống kê Việt Nam năm 2010,2022)
a) Năm 2021 số dân nước ta là 98,5 triệu người đứng thứ 13 trên thế giới
b) Dân số tăng nhanh trung bình mỗi năm tăng gần một triệu người trong giai đoạn 1989-2021
c) Tỷ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm chủ yếu do thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia 
đình
d) Để thể hiện quy mô dân số và tỷ lệ gia tăng dân số, biểu đồ cột là thích hợp nhất
III. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
a) (0,5 điểm) Vì sao phát xít Đức, I-ta-li-a và quân phiệt Nhật Bản bị tiêu diệt trong Chiến tranh thế giới 
thứ hai? 
b) (1 điểm) Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hoà bình thế giới hiện 
nay?
Câu 2. (1,5 điểm) 
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức
a) (1 điểm) Nêu ý nghĩa của phát triển nông nghiệp xanh ở nước ta? 
b) (0,5 điểm) Mô tả đặc điểm kiểu quần cư em đang sinh sống? 
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (5 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 đ
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 A A B D C C A A B D
 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
 C B D A A C C D B B
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2 điểm) Mỗi đáp án đúng 0.25đ
Câu 1. (1 đ)
a) S b) Đ c) Đ d) S
Câu 2. (1 đ)
a) Đ b) S c) Đ d) S
III. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1,5 đ)
 Câu Nội dung Điểm
 - Nguyên nhân khiến phát xít Đức, I-ta-li-a và quân phiệt Nhật Bản bị tiêu diệt trong 
 Chiến tranh thế giới thứ hai
 + Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh phi nghĩa do phe phát xít gây ra, 
 đồng thời là cuộc chiến tranh chính nghĩa của phe Đồng minh, của các dân tộc bị 0,25đ
 a)
 phát xít chiếm đóng và của các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới.
 (0,5 
 + Các dân tộc, toàn thể nhân loại tiến bộ luôn đoàn kết, kiên cường, sát cánh cùng 
 điểm)
 lực lượng Đồng minh chiến đấu vì nền hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ 
 xã hội...Tinh thần chiến đấu và ý chí kiên cường của quân đội các nước Đồng minh, 0,25đ
 đặc biệt là của Hồng quân Liên Xô là một nhân tố quan trọng góp phần làm nên 
 thắng lợi.
 HS liên hệ nêu được một số bài học có thể rút ra cho việc bảo vệ hòa bình thế giới hiện 
 nay:
 + Giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp quốc tế bằng biện pháp thương lượng, hòa 
 bình.
 b) + Cần có một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình an ninh thế giới.
 (1 + Nhân loại cần đoàn kết để lên án, phản đối các hành động sử dụng vũ lực hoặc đe 
 điểm) dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế, kiến tạo một nền hòa bình bền vững. 1đ
 + Cố gắng dung hòa tối đa lợi ích giữa các quốc gia, tôn trọng quyền tự quyết của các 
 dân tộc để hạn chế đến mức thấp nhất nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến mới mang tính 
 phục thù.
 +
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức
Câu 2. (1,5 đ)
 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
 Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp xanh 1đ
 - Nâng cao sức cạnh tranh của nông sản, tăng chất lượng nông sản, truy xuất nguồn 
 gốc, quy trình sản xuất nông sản.
 a)
 - Thúc đẩy phát triển công nghệ xử lí và tái sử dụng phụ phẩm nông nghiệp, chất thải 
 (1 điểm)
 chăn nuôi.
 - Góp phần nâng cao thu nhập của người dân và nâng cao chất lượng cuộc sống.
 - Phục hồi, cải tạo và khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải.
 Kiểu quần cư em đang sinh sống là thành thị 0,5đ
 - Chức năng chính là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá, khoa học – 
 b) công nghệ, đầu mối giao thông....
 (0,5 - Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
 điểm) - Dân cư tập trung với mật độ cao 
 - Kiểu cư trú là thành phố phường.... với kiến trúc cảnh quan phổ biến là nhà ống, 
 cao tầng...
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức
 ĐỀ SỐ 8
 BND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I 
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 9
 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài) (câu 1-5)
Câu 1: Người Kinh tập trung nhiều ở
A. đồng bằng, đồi núi và trung du. B. đồi núi, ven biển và cao nguyên.
C. trung du, cao nguyên và ven biển. D. đồng bằng, ven biển và trung du.
Câu 2: Trong các nhân tố tự nhiên dưới đây, nhân tố nào có ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân 
bố công nghiệp?
A. Đất. B. Nước. C. Khoáng sản. D. Sinh vật.
Câu 3: Năm 2021, mật độ dân số nước ta khoảng:
A. 279 người/ km2. B. 297 người/ km2. C. 299 người/ km2. D. 377 người/km2.
Câu 4: Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác khoảng 18 triệu m3 gấp năm 2010 khoảng:
A. 4,6 lần. B. 4,7 lần. C. 4,8 lần. D. 5 lần.
Câu 5: Vùng kinh tế phát triển năng động thu hút đông dân cư là
A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 6: Hãy chọn các từ, cụm từ sau điền vào chỗ trống cho đúng. (giảm nhẹ thiên tai, chất thải, tài 
nguyên và năng lượng, sản phẩm an toàn)
Phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp tái sử dụng các (1)nâng cao hiệu quả sử dụng (2).bảo vệ 
môi trường và (3)
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1: (1.5 điểm) Trình bày nhân tố địa hình, đất và sinh vật ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố 
ngành nông nghiêp nước ta?
Câu 2: (1.0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau đây:
 Cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 – 2021. 
 (Đơn vị:%).
 Năm 2010 2015 2021
 Khai thác 47,5 47,2 44,6
 Nuôi trồng 52,5 52,8 55,4
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010- 2021?
Câu 3: (0.5 điểm) Vì sao xuất khẩu dầu thô đem lại nhiều ngoại tệ, nhưng lại tổn thất lớn cho nền kinh tế?
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm (câu 1-5)
 Câu 1 2 3 4 5 6
 Đáp án D C B A B (1) chất thải (0.25đ;
 (2) tài nguyên và năng lượng(0.25đ);
 (3) giảm nhẹ thiên tai (0,25đ)
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 - Địa hình, đất: 1,5
 Câu 1 + 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu đồi núi thấp, các cao nguyên với đất feralit là chủ yếu, 0,5
 (1,5 thuận lợi phát triển cây công nghiệp, quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây 
 điểm) ăn quả; các đồng cỏ lớn thích hợp chăn nuôi gia súc lớn.
 + Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích với đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long và 0,5
 các đồng bằng ven biển với đất phù sa là chủ yếu, thuận lợi phát triển các vùng chuyên 
 canh cây lương thực, thực phẩm,
 - Sinh vật:
 + Nước ta có hệ động, thực vật phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên nhiều 0,5
 giống cây trồng, vật nuôi. Nhiều loại có chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh 
 thái của địa phương. Các đồng cỏ tự nhiên thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc 
 lớn
 Câu * Nhận xét: 1đ
 2 - Nhìn chung cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 đã có sự thay 0,5đ
 (1 đổi theo hướng giảm tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác, tăng tỉ trọng sản lượng thủy 
 điểm) sản nuôi trồng. Cụ thể:
 + Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm liên tục, giảm từ 47,5% năm 2010 xuống 0,25đ
 chỉ còn 44,6% năm 2021.
 + Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục, tăng từ 52,5% năm 2010 lên 55,4%0,25 đ
 năm 2021.
 Câu 3 * Vì sao xuất khẩu dầu thô đem lại nhiều ngoại tệ, nhưng lại tổn thất lớn cho nền 0,5đ
 (0,5 kinh tế:
 điểm) - Vì đó là một trong những biểu hiện của nền công nghiệp còn chậm phát triển. 0,25đ
 - Chưa phát triển mạnh lọc hóa, chế biến dầu thô... 0,25đ
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức
 ĐỀ SỐ 9
 UBND XÃ TIÊN DU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 
 TRƯỜNG THCS NỘI DUỆ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9
 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: 
Câu 1. Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở
A. vùng đồng bằng, trung du, ven biển.B. vùng đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu.
C. vùng trung du và đồi núi.D. vùng duyên hải ven biển,
Câu 2: Dân tộc chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở nước ta là người
A. Kinh.B. Tày. C. Dao.D. Mường.
Câu 3. Dân số đông đem lại thuận lợi nào cho nền kinh tế nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào.B. Chất lượng lao động cao.
C. Thu nhập người dân tăng.D. Có nhiều việc làm mới.
Câu 4: Cơ cấu sản lượng điện nước ta đang thay đổi theo hướng nào?
A. Tăng tỉ trọng của thủy điện.
B.Tăng tỉ trọng điện gió, điện mặt trời và các loại điện tái tạo khác.
C. Tăng tỉ trọng của nhiệt điện.
D. Giảm tỉ trọng của điện gió, điện mặt trời
Câu 5: Một trong những mục tiêu của công nghiệp xanh là gì?
A. Tăng chi phí sản xuất. B. Giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
C. Sử dụng nhiều tài nguyên hơn.D. Giảm năng suất lao động.
Câu 6. Trung du và miền núi phía Bắc không tiếp giáp với
A. Trung Quốc và Lào. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.D. Vịnh Bắc Bộ.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 7: (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: 
 Diện tích gieo trồng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị : triệu ha)
 2010 2015 2021
 Tổng số 8,6 9,0 8,1
 Cây lúa 7,5 7,8 7,2
 Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB thống kê 2022
a) Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích gieo trồng lương thực có hạt và lúa ở nước ta năm 2015 - 2021.
b) Nhận xét sự thay đổi diện tích gieo trồng lương thực có hạt và lúa ở nước ta năm 2015 - 2021.
Câu 8: (1,0 điểm) Giải tíchtại sao Việt Nam cần phát triển công nghiệp xanh?
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) (Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6
 Đáp án A A A B B D
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 Câu 7 2,0
 a, Vẽ biểu đồ: Học sinh vẽ đúng dạng biểu đồ cột chồng (ghi số liệu trên đỉnh cột, 1,0
 tên biểu đồ; thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm) HS vẽ các dạng khác không cho điểm.
 b, Nhận xét: Nhìn chung diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt và lúa của 
 nước ta giai đoạn 2010 - 2021 có sự biến động, xu hướng giảm:
 + Giai đoạn 2010 - 2015, cả diện tích tích gieo trồng cây lương thực có hạt 0,4 0,5
 triệu ha, cây lúa tăng 0,4 triệu ha lúa
 + Giai đoạn 2015 - 2021, cả diện tích tích gieo trồng cây lương thực có hạt và lúa 0,5
 giảm, diện tích cây lương thực có hạt giảm 0,9 triệu ha, cây lúa giảm 0,6 triệu ha.
 Câu 8 1,0
 - Việc phát triển công nghiệp xanh ở nước ta sẽ giúp giải quyết một số vấn đề 
 trong phát triển công nghiệp hiện nay như: Giảm thiểu chất thải công nghiệp, tiết 
 kiệm chi phí, tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao 1,0
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức
 ĐỀ SỐ 10
 UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ I
 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ - Lớp 9
 I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn một trong những chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước 
 phương án trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 7).
 Câu 1. Các dân tộc ít người nước ta thường phân bố ở
 A. miền núi, trung du. B. miền núi, duyên hải.
 C. đồng bằng, duyên hải. D. trung du, đồng bằng. 
 Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?
 A. Có truyền thống đoàn kết. B. Cùng nhau bảo vệ đất nước.
 C. Có lòng nồng nàn yêu nước. D. Có cùng một bản sắc văn hóa.
 Câu 3. Rừng sản xuất ở nước ta là 
 A. các khu dự trữ sinh quyển và vườn quốc gia.
 B. rừng trồng như keo, bạch đàn, để khai thác gỗ.
 C. khu bảo tồn thiên nhiên, rừng ngập mặn ven biển.
 D. rừng đầu nguồn các con sông, rừng phi lao chắn cát.
 Câu 4. Vùng nuôi trồng thủy sản lớn của nước ta là
 A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. 
 C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
 Câu 5. Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở 
 A. Sơn La. B. Cao Bằng. C. Quảng Ninh. D. Thái Nguyên.
 Câu 6. Sản phẩm nào sau đây là của công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm nước ta?
 A. Thủy sản ướp đông, quần áo. B. Giày dép da, bánh kẹo, sữa tươi.
 C. Đường kính, sữa tươi, quần áo. D. Sữa tươi, gạo xay xát, bánh kẹo.
 Câu 7. Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng
 A. Cây trồng B. Nơi phân bố
1. 1. Cà phê a. a. Đông Nam Bộ
2. 2. Cao su b. b. Tây Nguyên
3. 3. Chè c. c. Đồng bằng sông Cửu Long
4. 4. Dừa d. d. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 A. 1- b, 2 - a, 3 - d, 4 - c. B. 1 - a, 2 - b, 3 - c, 4 - d.
 C. 1- c, 2 - d, 3 - a, 4 - b. D. 1- d, 2 - c, 3 - a, 4 - b.
 Câu 8. Chọn một trong các cụm từ sau đây để điền vào chỗ trống (......) sao cho hợp lí (duyên hải, 
 trung du. miền núi).
 Các nhà máy thủy điện phân bố chủ yếu ở khu vực.
 II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích các nhân tố tự nhiên (địa hình, khí hậu, nước) ảnh hưởng đến sự phát triển và 
 phân bố nông nghiệp?
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Kết Nối Tri Thức
Câu 2. (1.0 điểm) Cho bảng số liệu: 
 SỐ DÂN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1989 – 2021
 Năm 1989 1999 2009 2021
 Số dân (triệu người) 64,4 76,5 86,0 98,5
 (Nguồn: Tổng cục Thống kê)
 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số dân nước ta giai đoạn 1989 – 2021? 
Câu 3. (0,5 điểm) Hãy giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh? 
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx19_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_1_dia_li_9_bo_ket_noi_tri_th.docx