19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net A. Giảm dần.B. Biến động.C. Tăng dần.D. Không thay đổi. II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 đ) Hãy trình bày vai trò của các nhân tố hình thành đất. Câu 2. (1,5 đ) a. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu ví dụ về sự đa dạng của thế giới sinh vật ở dưới đại dương. b. Dựa vào bài viết dưới đây, cho biết khí hậu Quảng Nam mang tính chất gì? Khí hậu Quảng Nam chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô, chịu ảnh hưởng của mùa đông lạnh miền Bắc. Nhiệt độ trung bình năm 25,4 oC, mùa đông nhiệt độ vùng đồng bằng có thể xuống dưới 20oC. Độ ẩm trung bình trong không khí đạt 84%. Lượng mưa trung bình 2000-2500mm nhưng phấn bố không đều theo thời gian và không gian, mưa ở miền núi nhiều hơn đồng bằng và tập trung vào các tháng 9 - 12, chiếm 80% lượng mưa cả năm. Mùa mưa trùng với mùa bão, nên các cơn bão đổ vào miền Trung thường gây ra lở đất, lũ quét ở các huyện trung du miền núi và gây ngập lũ ở các vùng ven sông. (Theo cổng thông tin Bộ kế hoạch và đầu tư). DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA B D A A C B D C B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 (1,5đ) Vai trò của các nhân tố hình thành đất - Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra các thành phần khoáng trong đất, quyết định đến 0,5 tính chất và màu sắc của đất. - Khí hậu: tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải các chất khoáng và hữu cơ trong đất. 0,25 - Sinh vật: là nguồn gốc sinh ra các thành phần hữu cơ trong đất. - Địa hình (độ cao và độ dốc) ảnh hưởng tới độ dày của tầng đất và độ phì của 0,25 đất. 0,25 - Thời gian: trong cùng điều kiện hình thành như nhau, nơi có thời gian hình thành lâu hơn sẽ có tầng đất dày hơn. 0,25 2a (1,0đ) Ví dụ về sự đa dạng của thế giới sinh vật ở dưới đại dương - Thực vật: Cỏ biển, san hô, rong biển, 0,5 - Động vật: tôm, cá voi, rùa biển, bạch tuộc, sao biển, mực, hải quỳ, 0,5 2b (0,5đ) Khí hậu Quảng Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. 0,5 * BIỂU ĐIỂM DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA B D A A C B D C B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 (3,0đ) Vai trò của các nhân tố hình thành đất - Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra các thành phần khoáng trong đất, quyết định đến 1,0 tính chất và màu sắc của đất. - Khí hậu: tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải các chất khoáng và hữu cơ trong đất. 0,5 - Sinh vật: là nguồn gốc sinh ra các thành phần hữu cơ trong đất. - Địa hình (độ cao và độ dốc) ảnh hưởng tới độ dày của tầng đất và độ phì của 0,5 đất. 0,5 - Thời gian: trong cùng điều kiện hình thành như nhau, nơi có thời gian hình thành lâu hơn sẽ có tầng đất dày hơn. 0,5 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 TRƯỜNG THCS THÁI SƠN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ LỚP 6 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn phương án đúng nhất Câu 1. Càng lên cao, nhiệt độ A. giảm B. tăng C. không đổi D. biến động Câu 2. Chi lưu là gì? A. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ. B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông. C. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính. D. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông. Câu 3. Các thành phần chính của đất là A. cơ giới, không khí, hạt khoáng và mùn. B. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật. C. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì. D. không khí, nước, chất hữu cơ và hạt khoáng. Câu 4. Mỗi bán cầu gồm có các đới thiên nhiên nào sau đây? A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh. B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh. C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh. D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh. Câu 5. Đất đỏ vàng nhiệt đới chủ yếu tập trung ở khu vực nào? A. Đới nóng B. Đới lạnh C. Đới ôn hòa D. Trên toàn bộ Trái Đất Câu 6. Đới nóng nằm trong khoảng phạm vi nào? A. từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam B. từ hai đường chí tuyến đến hai vòng cực C. từ hai vòng cực đến hai cực D. từ hai đường chí tuyến đến hai cực Câu 7. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây? A. Miền núi. B. Vùng đồng bằng, ven biển. C. Các thung lũng. D. Hoang mạc và vùng cực. Câu 8. Đô thị Tô-ky-ô thuộc quốc gia nào dưới đây? A. Trung Quốc. B. Hàn Quốc. C. Nhật Bản. D. Ấn Độ. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Em hãy trình bày ảnh hưởng đến sự hình thành đất của các nhân tố: đá mẹ, khí hậu, sinh vật? Câu 2. (1,5 điểm) a. Thiên nhiên tác động như thế nào đến sản xuất? b. Lấy một ví dụ cụ thể về các biện pháp khai thác và sử dụng thông minh tài nguyên thiên nhiên? DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C D A A A B C B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Nội dung Điểm Ảnh hưởng của các nhân tố hình thành đất - Đá mẹ: nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng, quy định màu sắc, tính chất của đất. 0,5 1 - Khí hậu: điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải các chất khoáng, 0,5 chất hữu cơ trong đất - Sinh vật: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ, là nhân tố trong quá trình phong hóa 0,5 đá mẹ. a. Thiên nhiên tác động như thế nào đến sản xuất - Tích cực: 0,5 Vd: + Điều kiện tự nhiên thuận lợi: dân cư đông đúc + Tài nguyên thiên nhiên phong phú: thuận lợi để phát triển sản xuất, kinh tế. - Hạn chế: 0,5 Vd: + Thiên tai + Tài nguyên 2 b. Ví dụ cụ thể về các biện pháp khai thác và sử dụng thông minh tài nguyên thiên nhiên * Khai thác đảm bảo phát triển bền vững Vd: + Khai thác khoáng sản hợp lí, tiết kiệm, có kế hoạch 0,5 + Sử dụng năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió...) .... * Khai thác đi đôi với việc sử dụng khoa học công nghệ Vd: sản xuất được các sản phẩm trái mùa... Tổng 3,0 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 UBND HUYỆN THANH TRÌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS VẠN PHÚC MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn 1 đáp án đúng nhất. Câu 1. Vùng đất cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là A. thượng lưu sông. B. hạ lưu sông. C. lưu vực sông. D. hệ thống sông. Câu 2: Em hãy cho biết chi lưu là gì? A. Lượng nước chảy ra mặt cắt ngang lòng sông. B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông. C. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính. D. Các con sông đổ nước vào con sông chính. Câu 3: Băng hà được phân bố chủ yếu ở: A. Châu Đại Dương B. Nam Cực và đảo Grơn-len C. Châu Âu D. Châu Á Câu 4: Nước ngầm không được sử dụng vào mục đích nào sau đây? A. Cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới B. Góp phần ổn định dòng chảy của sông ngòi C. Ngăn chặn sự sụt lún D. Điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất. Câu 5 : Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở A. biển và đại dương B. các dòng sông lớn. C. ao, hồ, vũng vịnh D. băng hà, khí quyển. Câu 6. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có: A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng. B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng. C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng. D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng. Câu 7 : Trên thế giới không có đại dương nào sau đây? A. Bắc Băng Dương. B. Thái Bình Dương. C. Đại Tây Dương. D. Châu Đại Dương. Câu 8: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là: A. 35 ‰ B. 38 ‰ C. 40 ‰ D. 42 ‰ II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1,5đ) a. Em hãy trình bày về vòng tuần hoàn lớn của nước? b. Nước trong các sông, hồ có tham gia vào các vòng tuần hoàn lớn của nước không? Vì sao? Câu 2: (1,5đ ) a. Quan sát lược đồ hệ thống sông Hồng, em hãy cho biết tên sông chính, các sông phụ lưu, sông chi lưu? Việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ mạng lại những lợi ích gì? DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net b. Con người dã biết ứng dụng hiện hượng thủy triều trong sản xuất và đời sống như thế nào? DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) 1C 2C 3B 4D 5A 6C 7D 8A Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm II. TỰ LUẬN (3 điểm) ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1 a. Vòng tuần hoàn lớn của nước: + Dưới tác động của bức xạ Mặt Trời, nước ở sông hồ, biển bốc hơi và cơ thể sinh vật thoát hơi cung cấp hơi nước cho khí quyển. (0,25đ) + Hơi nước bốc lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành mây, gió đưa mây vào trong đất liền, gây mưa. (0,25đ) + Nước mưa/ tuyết tan chảy theo sông, suối và các dòng ngầm từ lục địa ra biển -> nước biển lại bốc hơi và bắt đầu một vòng tuần hoàn mới (0,5đ) b. Nước trong các sông, hồ có tham gia vào các vòng tuần hoàn lớn của nước. Vì nước trong ao hồ cũng là nước trong thiên nhiên, và đều tham gia vào quá trình vận động, chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác. (0,5đ) Câu 2 a. Sông chính: Sông Hồng . Phụ lưu :sông Đà, sông Chảy, sông Lô, sông Gâm. (0,5đ) Chi lưu:sông Đáy, sông Trà Lý, sông Ninh Cơ. - Việc sử dụng tổng hợp nước sông , hồ mang lại nhiều lợi ích cùng lúc: hiệu quả kinh tế cao, hạn chế sự lãng phí nước và góp phần bảo vệ tài nguyên nước. (0,5 đ) b. Con người dã biết ứng dụng hiện hượng thủy triều trong sản xuất và đời sống là: Giao thông vận tải, tàu bè ra vào cảng, sản xuất điện, sản xuất nông nghiệp, sản xuất muối, đánh bắt thủy sản,lợi dụng thuỷ triều đánh giặc (0,5 đ) DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 6 ĐỀ A PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn đáp án trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Thành phần chiếm tỉ lệ nhỏ nhất trong đất là: A. chất hữu cơ B. nước C. khoáng D. không khí Câu 2. Nhóm đất điển hình ở vùng nhiệt đới là: A. Đất đen B. Đất pốt dôn C. Đất đỏ vàng D. Tất cả ý trên Câu 3. Rừng nhiệt đới được chia làm mấy kiểu chính: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4. Thảm thực vật điển hình ở đới nóng là: A. Thảo nguyên B. Rừng nhiệt đới C. Đài nguyên D. Rừng lá kim Câu 5. Trên Trái Đất có mấy đới thiên nhiên: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6. Cảnh quan thiên nhiên ở đới nóng thay đổi phụ thuộc vào: A. Chế độ mưa B. Nguồn nước C. Chế độ nhiệt D. Tất cả các ý trên Câu 7. Dân số thế giới năm 2018 bao nhiêu tỉ người: A. 5 B. 6 C. 7 D. 7,6 Câu 8. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây? A. Các trục giao thông. B. Đồng bằng, trung du. C. Ven biển, ven sông. D. Hoang mạc, hải đảo II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? Câu 2 (1,5 điểm) a. Con người có những tác động như thế nào tới thiên nhiên? b. Em hãy nêu một số việc làm hằng ngày để bảo vệ môi trường? ----------------------------------Hết----------------------------------- DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm, mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A B C A D D II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm * Sự phân bố dân cư trên thế giới - Phân bố dân cư và mật độ dân số thế giới thay đổi theo thời gian và không 0,5 Câu 1 đều trong không gian. (1,5 đ) - Nơi đông dân: nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi. 0,5 - Nơi thưa dân: các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô 0,5 hạn). a. Tác động của con người tới thiên nhiên: - Khai thác quá mức các nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm cho tài nguyên 0,5 cạn kiệt, suy thoái. - Trong quá trình khai khác và sử dụng tài nguyên, con người đã đưa vào 0,5 Câu 2 thiên nhiên nhiều loại rác thải làm cho môi trường bị ô nhiễm. (1,5 đ) b. Một số việc làm hằng ngày để bảo vệ môi trường: - Tăng cường trồng và bảo vệ rừng 0,25 - Sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn nước 0,25 Lưu ý: Học sinh trả lời đúng ngoài đáp án vẫn được điểm tối đa nhưng không được quá số điểm của ý đó. DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 13 PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 6 ĐỀ B PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn đáp án trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất là: A. Chất hữu cơ B. Nước C. Khoáng D. Không khí Câu 2. Nhóm đất điển hình ở vùng ôn đới là: A. Đất pốt dôn B. Đất đỏ vàng C. Đất mùn D. Tất cả ý trên Câu 3. Thảm thực vật điển hình ở đới lạnh là: A. Thảo nguyên B. Rừng nhiệt đới C. Đài nguyên D. Rừng lá kim Câu 4. Các thành phần chính của lớp đất là: A. Không khí, nước, chất hữu cơ và hạt khoáng. B. Cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn. C. Chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật. D. Nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đới lạnh: A. Khí hậu khắc nghiệt. B. Động vật khá đa dạng. C. Nhiệt độ thấp, ít mưa. D. Thực vật kém phát triển. Câu 6. Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo mùa rõ nét nhất: A. Nhiệt đới. B. Cận nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Hàn đới. Câu 7. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây? A. Miền núi, mỏ khoáng sản B. Đồng bằng, ven biển C. Các thung lũng, hẻm vực D. Hoang mạc Câu 8. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới? A. Châu Á. B. Châu Âu C. Châu Mỹ D. Châu Phi II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Trình bày tác động của thiên nhiên đến đời sống con người ? Câu 2 (1,5 điểm) a. Những tác động nào của con người khiến tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái ? b. Ý nghĩa của bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên ? ----------------------------------Hết----------------------------------- DeThiHay.net
File đính kèm:
19_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_2_dia_li_6_bo_chan_troi_sang.docx

