19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Phần I: Trắc nghiệm chọn 1 phương án đúng (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A C B C D Phần II: Trắc nghiệm lựa chọn đúng/sai (1,0 điếm). Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 10. Trong mỗi nhận định 0,25đ Nội dung nhận định Đúng/Sai Câu 7. Trái Đất được cấu tạo bởi ba lớp, từ ngoài vào trong bao gồm man-ti, vỏ Trái Đất S và nhân Trái Đất. Câu 8. Các dạng địa hình do sóng mài mòn là chịu tác động của quá trình ngoại sinh. Đ Câu 9. Ở những vùng núi già, tác động của nội sinh mạnh hơn ngoại sinh nên bị bào mòn S mạnh. Câu 10. Cao nguyên là vùng đất bằng phẳng hoặc gợn sóng, thường cao trên 500m so với Đ mực nước biển. Phần III: Trắc nghiệm viết câu trả lời ngắn (1,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 11 đến câu 14. Mỗi đáp án đúng 0,25đ Câu 11. Nội sinh. là các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất, làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá. Câu 12. Ngoại sinh là các quá trình xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất có xu hướng phá vỡ, san bằng các địa hình. Câu 13. Trong quá trình di chuyển, các địa mảng có thể (1) xô vào nhau hoặc (2) tách xa nhau khiến cho các lớp đất đá ở đới tiếp giáp giữa các địa mảng bị dồn ép, uốn lên thành núi hoặc bị đứt gẫy tạo thành núi lửa. Phần IV: Tự luận (1,5 điểm). Câu 14. a. Trình bày sự khác nhau giữa núi và đồi? Núi Đồi Điểm Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt so với mặt Là dạng địa hình nhô cao. 0,25 phẳng xung quanh. Độ cao của núi so với mực nước biển là từ Độ cao của đồi so với vùng đất xung quanh 0,5 500m trở lên. thường không quá 200m. Núi thường có đỉnh nhọn, sườn dốc. Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải. 0,25 b. Kể tên một số quốc gia trên thế giới thường xảy ra hiện tượng động đất hoặc núi lửa? Nhật Bản, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kì, Hoa Kỳ.. (Học sinh nêu được 2/4 quốc gia cho điểm tuyệt đối 0,5đ) DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 Trường THCS Lê Quý Đôn KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (20-20) Họ và Tên HS: .............................................. MÔN : LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6 Lớp : 6/ Thời gian làm bài : 60 phút Đề thi: PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. Trắc nghiệm: (2,0 điểm) *Chọn câu trả lời đúng: 1. Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là A. 24 giờ. B. 365 ngày. C. 365 ngày và 6 giờ. D. 366 ngày. 2. Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo hướng từ A. Nam lên Bắc. B. Tây sang Đông. C. Đông sang Tây. D. Bắc xuống Nam. 3. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời ? A. Thứ 1. B. Thứ 3. C. Thứ 8. D. Thứ 9. 4. Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nào? A. Năng lượng. B. Phi kim loại. C. Kim loại màu. D. Kim loại đen. 5. Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng A. cao. B. thấp. C. thoải. D. dốc. 6. Tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, thường cao trên 500m so với mực nước biển, có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách là dạng địa hình nào? A. Đồi. B. Núi. C. Cao nguyên. D. Đồng bằng. 7. Sự chuyển động của không khí từ nơi áp cao về nơi áp thấp gọi là A. Gió. B. Mây. C. Mưa. D. Khí áp. 8. Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp vỏ Trái Đất? A. Có độ dày từ 5 - 70 km. C. Có nhiệt độ cao khoảng 5000°C. B. Là nơi sinh sống của xã hội loài người. D. Được cấu tạo do các địa mảng nằm kề nhau. II/ Tự luân: (3,0 điểm) 1. (1,5 đ) a/ Động đất là gì? b/ Trình bày nguyên nhân và hậu quả của động đất. 2. (1,0 đ) Bằng kiến thức đã học và thực tế, em hãy cho biết vai trò của oxy và hơi nước đối với tự nhiên và đời sống? 3. (0,5 đ) Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tài nguyên khoáng sản? DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net PHÂN MÔN LỊCH SỬ I/ TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) : Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi dưới đây : (Điền đáp án vào ô dưới bài làm) 1/ Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của môn học A. Sử học. B. Sinh học. C. Văn học. D. Khảo cổ học. 2/ Truyện Âu Cơ - Lạc Long Quân thuộc nguồn tư liệu nào? A. Tư liệu gốc. B. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu vật chất. D. Tư liệu truyền miệng. 3/ Cho biết thành tựu nào sau đây là của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? A. Lăng Ly Sơn. C. Đền Pác-tê-nông. B. Vườn treo Ba-bi-lon. D. Tượng Lực sĩ ném đĩa. 4/ Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào? A.Thủ công nghiệp. C. Chăn nuôi gia súc. B. Nông nghiệp. D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. 5/ Thành tựu nào không nằm trong “Tứ đại phát minh” của người Trung Quốc cổ đại? A. Giấy. B. Chữ viết. C. La bàn. D. Thuốc súng. 6/. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Quốc là A. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ. C. sông Ấn và sông Hằng. B. sông Hoàng Hà và sông Trường Giang. D. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát. 7/. Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào? A. Nhà Chu. B. Nhà Thương. C. Nhà Tần. D. Nhà Hán. 8/ Đâu là loại chữ viết của người Lưỡng Hà? A. Chữ Hán. B. Chữ Nho. C. Chữ hình nêm. D. Chữ tượng hình. II/ TỰ LUẬN: 1/ Nêu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại. (1,5 đ) 2/ Nhà Tần đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc như thế nào? (1đ) 3/ Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng nổ ra vào năm 40. Em hãy cho biết: năm 40 thuộc thế kỷ và thiên niên kỷ thứ mấy? Năm 2022 kỷ niệm bao nhiêu năm ngày khởi nghĩa Hai Bà Trưng. (0,5đ) DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I.Trắc nghiệm: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng : 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B B A D C A C II. Tự luân: (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm a/ Động đất là: những rung chuyển đột ngột mạnh mẽ của vỏ Trái Đất. 0,5đ b/ Nguyên nhân và hậu quả của động đất: - Nguyên nhân: do hoạt động của núi lửa, sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo, đứt 0,5đ 1 (1,5 đ) gãy trong vỏ Trái Đất. - Hậu quả: 0,5đ + Phá hủy nhà cửa, các công trình xây dựng. + Gây sạt lở đất, sóng thần, ... * Vai trò của oxy và hơi nước đoi với tự nhiên và đời song: - Oxy là chất khí giúp duy trì sự sống của con người và các loài sinh vật, là nguyên tố 0,5đ 2 (1,0 đ) cấu tạo nên các tế bào và hợp chất quan trọng, ... - Hơi nước trong khí quyển có vai trò hết sức quan trọng, là cơ sở tạo ra lớp nước trên 0,5đ Trái Đất, hình thành nên sự sống của muôn loài, ... * Để bảo vệ tài nguyên khoáng sản chúng ta cần: - Khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm, đúng mục đích và có hiệu quả; 0,25đ 3 (0,5 đ) - Khai thác đi đôi với bảo vệ tài nguyên khoáng sản, .... 0,25đ (Học sinh có thể trả lời ý khác nhưng đúng vẫn tính điểm) PHÂN MÔN LỊCH SỬ I/ TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/Án A D B D A B C C B/ TỰ LUẬN (3,0 điểm): Câu 1 (1,5 điểm): HS nêu được: - Chữ viết: chữ Phạn (dựa trên việc cải biên những chữ viết cổ) (0,25 đ) - Văn học: hai bộ sử thi: Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na. (0,25 đ) - Lịch pháp: Họ biết làm ra lịch. (0,25 đ) - Toán học: tạo ra hệ số có 10 chữ số, đặc biệt có giá trị là chữ số 0. (0,25 đ) - Tôn giáo: Bà La Môn, đạo Phật. (0,25 đ) - Kiến trúc: cột đá A-sô-ca và đại bảo tháp San-chi.... (0,25 đ) Câu 2 (1,0 điểm): HS trình bày được các ý: - Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất lãnh thổ, lập ra triều đại phong kiến đầu tiên ở Trung Quốc. DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net (0,25 đ) - Nhà Tần áp dụng chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và pháp luật chung trên cả nước. (0,5 đ) - Nhiều giai cấp mới được hình thành: Quý tộc, quan lại, địa chủ, nông dân và tá điền. (0,25 đ) Câu 3. (0,5 điểm) HS nêu được: - Năm 40 thuộc thế kỷ I, thiên niên kỷ I. (0,25 đ) - Năm 2022 kỷ niệm: 2022 40 = 1982 năm. (0,25 đ) DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 7 UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS PHÚC LỢI MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Năm học 20 – 20 Thời gian làm bài: 60 phút I. Trắc nghiệm (4 điểm) (Học sinh ghi ý đúng nhất vào phiếu làm bài) PHÂN MÔN LỊCH SỬ Câu 1. Công cụ chủ yếu của người nguyên thủy thời Sơn Vi - Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long được làm bằng nguyên liệu gì? A. Gỗ. B. Xương. C. Đá. D. Sừng. Câu 2. Em có nhận xét gì về tính ứng dụng của hệ chữ cái a, b, c mà người dân cổ đại phương Tây đã sáng tạo ra? A. Là cần thiết và đến ngày nay vẫn còn sử dụng. B. Là tinh hoa văn hóa nhân loại nhưng đến nay không còn phù hợp. C. Chỉ thích hợp trong các dịp trang trọng nên tính ứng dụng không cao. D. Không cần thiết nhưng đến ngày nay vẫn còn sử dụng. Câu 3. Tại sao nói nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước chuyên chế? A. Vua có quyền cao nhất trong mọi công việc và được coi là đại diện của thần thánh ở trần gian. B. Vua có quyền cao nhất trong mọi công việc và các quan đại thần được coi là đại diện thần thánh để giúp vua trị nước. C. Vua đứng đầu nhưng mọi quyền lực được phân đều cho các quan đại thần và vua được coi là đại diện của thần thánh ở trần gian. D. Vua đứng đầu nhưng mọi quyền lực được phân đều cho nhân dân và nhân dân cùng vua quyết định mọi việc trong đất nước. Câu 4. Những người có cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi, có uy tín lên làm chủ là chế độ gì? A. Thị tộc phụ hệ. B. Công xã nguyên thủy. C. Thị tộc mẫu hệ. D. Chế độ phong kiến. Câu 5. Theo em, việc người xưa chôn công cụ lao động theo người chết có ý nghĩa gì? A. Vì công cụ sản xuất đó bị hư hỏng. B. Người sống không dùng công cụ của người chết. C. Người xưa quan niệm rằng người chết ở thế giới bên kia vẫn tiếp tục lao động. D. Vì họ thích chôn công cụ của người đã chết. Câu 6. Đâu là tên những quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành sớm nhất? A. Ấn Độ, Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà. C. Hi Lạp, Ấn Độ, Rô-ma, Lưỡng Hà, Ai Cập. B. Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập, Lưỡng Hà. D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Rô-ma, Hi Lạp. Câu 7. Việc vua của các quốc gia cổ đại phương Đông được coi là đại diện của thần thánh ở trần gian có ý nghĩa gì? A. Để người dân thờ cúng và xin vua ban tặng của cải vật chất. B. Bản thân vua thật sự là đại diện của thần thánh. C. Giúp củng cố tinh thần đoàn kết toàn dân. DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net D. Để người dân tin tưởng và thần phục vua, giúp vua dễ dàng cai trị. Câu 8. Ý nghĩa của việc các dân tộc phương Đông cổ đại sáng tạo ra lịch? A. Để phát triển sản xuất thương nghiệp và hàng hải. B. Để xác định thời gian rõ ràng, theo thứ tự và phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. C. Để phục vụ cho việc sản xuất thủ công nghiệp và nghiên cứu các lĩnh vực khoa học. D. Để phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Câu 1. Trạng thái các lớp của Trái đất (kể từ vỏ vào là): A. Lỏng, rắn - quánh dẻo, lỏng - rắn chắc. C. Quánh dẻo - lỏng - lỏng, rắn - rắn chắc. B. Lỏng, quánh dẻo - rắn, lỏng - rắn chắc. D. Rắn, quánh dẻo - rắn, lỏng - rắn (ở trong). Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây không phải là chỉ khu vực giờ gốc ? A. Khu vực giờ 0. B. Khu vực có đường kinh tuyến 1800 đi qua. C. Khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua chính giữa. D. Khu vực giờ có tên GMT. Câu 3. Bình nguyên thuận lợi cho việc: A. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. B. Trồng cây lương thực và thực phẩm. C. Trồng cây lương thực và cây công nghiệp lâu năm. D. Trồng cây thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn. Câu 4. Biện pháp nào sau đây không phải để hạn chế thiệt hại do động đất gây ra: A. Chuyển đến vùng có nguy cơ động đất. C. Nghiên cứu dự báo sơ tán dân. B. Xây nhà chịu chấn động lớn. D. Lập trạm dự báo. Câu 5. Khi Luân Đôn là 4 giờ, thì ở Hà Nội là A. 11 giờ. B. 12 giờ. C. 5 giờ. D. 9 giờ. Câu 6. Các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất có đặc điểm: A. Cố định vị trí tại một chỗ. B. Mảng lục địa di chuyển, mảng đại dương cố định. C. Di chuyển rất chậm theo hướng xô vào nhau hay tách xa nhau. D. Di chuyển và tập trung ở nửa cầu Bắc. Câu 7. Tại sao hằng ngày chúng ta thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các ngôi sao trên bầu trời chuyển động theo hướng từ Đông sang Tây? A. Do Mặt Trời quay Trái Đất theo hướng từ Tây sang Đông. B. Trái Đất quay quanh trục theo hướng từ Đông sang Tây. C. Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông. D. Trái Đất quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông. Câu 8. Ý nào sau đây không đúng với tác động của nội lực đen địa hình bề mặt Trái Đất? A. Xâm thực, xói mòn các loại đá. C. Các lớp đá bị uốn nếp hay đứt gãy. B. Làm cho địa hình nâng lên hay hạ xuống. D. Gây ra hiện tượng động đất, núi lửa. II. TỰ LUẬN (6 điểm): DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net Phân môn Lịch sử Câu 1. (2 điểm) Em hãy nêu những thành tựu văn hoá của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? Trong đó, em ấn tượng nhất với thành tựu nào? Vì sao? Câu 2. (1 điểm) Em hãy nêu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại? Em hãy cho một ví dụ về một phép toán có sử dụng thành tựu số 0 của Ấn Độ cổ đại? Phân môn Địa lý Câu 3. (1 điểm) Cho biết của tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào. Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng là 1,5 cm. Vậy trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 4. (2 điểm) Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm? Việt Nam có câu tục ngữ: Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười, chưa cười đã tối. Câu tục ngữ cho biết hiện tượng Địa lí nào? Giải thích. DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA C A A C C B D B D B B A A C D A II. Tự luận (3 điểm) Câu hỏi Điểm Câu 1 Những thành tựu văn hóa chủ yếu của người Ai Cập: 0,75 (2 điểm) + Tín ngưỡng: Sùng bái tự nhiên (tôn thờ nhiều vị thần, như: thần sông Nin, thần Mặt trời.). Tin vào sự bất tử của linh hồn (cho rằng sau khi chết, linh hồn có thể trở lại thể xác để hồi sinh => có tục ướp xác). + Lịch pháp: sáng tạo ra nông lịch. + Chữ viết: Sử dụng chữ tượng hình; Chữ được viết trên giấy làm từ thân của cây Papirut. + Toán học: Giỏi về hình học; Biết làm các phép tính theo hệ đếm thập phân. + Kiến trúc: Xây dựng được các công trình đồ sộ, kì vĩ. Ví dụ: Kim tự tháp. - Những thành tựu văn hóa chủ yếu của người Lưỡng Hà: 0,75 + Tín ngưỡng: Sùng bái tự nhiên (tôn thờ nhiều vị thần, như: thần Mặt trời.). + Lịch pháp: Sáng tạo ra nông lịch. + Chữ viết: Sử dụng chữ tượng hình; Chữ được viết trên đất sét. + Toán học: Giỏi về số học; Sử dụng hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở. + Kiến trúc: xây dựng được các công trình đồ sộ. Ví dụ: vườn treo Ba-bi-lon. Trong đó, em ấn tượng nhất với thành tựu nào? Vì sao? (phần này học sinh tự làm). 0,5 Câu 2 Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại là: 1,75 (1 điểm) - Tôn giáo: Ấn Độ là nơi khởi phát của tôn giáo, trong đó hai tôn giáo chính là Hin- đu và Phật giáo. - Chữ viết và văn học: + Người Ấn Độ sáng tạo ra chữ viết từ rất sớm, phổ biến nhất là chữ Phạn. + Văn học Ấn Độ phong phú và nhiều thể loại, tiêu biểu nhất là sử thi. - Khoa học tự nhiên: + Toán học nổi bật với các số từ 0 đến 9. + Biết sử dụng thuốc tê, thuốc gây mê khi phẫu thuật. sử dụng thảo mộc để chữa bệnh. - Kiến trúc và điêu khắc: Công trình kiến trúc Hinđu giáo và Phật giáo đồ sộ, được xây dựng nhiều nơi như chùa hang A- gian-ta và đại bảo tháp San-chi. Ví dụ về một phép toán có sử dụng thành tựu số 0 của Ấn Độ cổ đại (phần này học 0,25 sinh tự làm) Câu 3 a. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối 0,5 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net (1 điểm) tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu. b. Khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng là: 0,5 1,5 × 6 000 000 = 9 000 000 = 90 km Câu 4 a. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân (2 điểm) phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển động trên quỹ đạo 0,25 nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. - Nửa cầu ngả về phía Mặt Trời, thì có góc chiếu lớn, nhận được nhiểu ánh sáng và 0,25 nhiệt. Lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó. - Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời, thì có góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh 0,25 sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa lạnh của nửa bán cầu ấy. - Vì vậy, trong năm, thời kì nóng và lạnh ở hai nửa cầu thay đổi luân phiên nhau. 0,25 b. Giải thích câu tục ngữ: - Câu tục ngữ nói về hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. 0,5 - Vì Việt Nam nằm ở nửa cầu Bắc. Tháng 5 nửa cầu Bắc ngả về phía mặt trời sẽ có 0,5 ngày dài hơn, tháng 10 nửa cầu Bắc chếch ra xa mặt trời nên có đêm dài hơn. DeThiHay.net
File đính kèm:
19_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_1_lich_su_dia_li_6_bo_chan_t.docx

