18 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 10 - Bộ sách Chân Trời Sáng Tạo
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "18 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 10 - Bộ sách Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 18 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 10 - Bộ sách Chân Trời Sáng Tạo
18 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 10 - Bộ sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 KIỂM TRA CUỐI HKI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU MÔN GDKT-PL LỚP 10 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN Thời gian làm bài : 45 phú I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Câu 1: Loại kế hoạch tài chính nào sau đây đảm bảo mục tiêu khoản tiền nhỏ trong thời gian 3 đến 6 tháng? A. Ngắn hạn. B. Vô thời hạn. C. Dài hạn. D. Trung hạn. Câu 2: Có mấy loại kế hoạch tài chính cá nhân? A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 3: Hình thức cho vay nào đòi hỏi người vay phải có tài sản đảm bảo có giá trị tương đương với số vốn vay? A. Vay trả góp. B. Vay thấu chi. C. Vay thế chấp. D. Vay tín chấp. Câu 4: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể nào sau đây? A. Ngân hàng với Nhà nước. B. Doanh nghiệp với ngân hàng. C. Doanh nghiệp với Nhà nước. D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp. Câu 5: Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn được thực hiện trong thời gian bao lâu? A. 3 tháng trở lên. B. 3 đến 6 tháng. C. 3 tháng trở lại. D. 6 tháng trở lên. Câu 6: Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn được thực hiện trong thời gian bao lâu? A. 3 đến 6 tháng. B. Dưới 3 tháng. C. 9 tháng trở lên. D. 6 tháng trở lên. Câu 7: Đặc điểm của tín dụng thể hiện A. Tính bắt buộc. B. Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. C. Tính phổ biến. D. Tính vĩnh viễn. Câu 8: Tín dụng có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội ? A. Là công cụ giảm tỉ lệ mắc bệnh. B. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư. C. Là công cụ giảm tỉ lệ ô nhiễm môi trường. D. Là công cụ giảm lạm phát. Câu 9: Mua điện thoại trả góp thông qua công ty tài chính liên kết với cửa hàng thuộc dịch vụ tín dụng nào sau đây? A. Tín dụng Nhà nước B. Tín dụng tiêu dùng. C. Tín dụng thương mại. D. Tín dụng ngân hàng. Câu 10: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tín dụng ? A. Đảm bảo vấn đề an sinh xã hội. B. Thúc đẩy quá trình tập trung vố và tập trung sản xuất. C. Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân trong nền kinh tế. D. Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 10 - Bộ sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net Câu 11: H muốn tham gia dịch vụ tín dụng vay trả góp để gửi tiết kiệm ngân hàng lấy lãi. Tuy nhiên, vợ H là K không đồng ý vì lãi gửi tiết kiệm thu về ít hơn số tiền trả lãi vay ngân hàng; mẹ H là P đồng ý vì lãi gửi tiết kiệm thu về nhiều hơn số tiền trả lãi vay ngân hàng; Y là bà hàng xóm nghe được câu chuyện liền khuyên H không nên, vì cách này sẽ không lỗ cũng không có lợi nhuận. Theo em, ý kiến của ai là đúng? A. Y. B. H. C. H, P, Y. D. H, P. Câu 12: Để có thêm vốn thực hiện dự án chăn nuôi, anh B hỏi ý kiến vợ và mẹ mình, sau đó anh B quyết định đến ngân hàng đề nghị vay tiền. Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi xuất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Anh B cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thỏa thuận với ngân hàng. Trong trường hợp này chủ sở hữu ( người cho vay ) là ai ? A. Mẹ anh B. B. Ngân hàng. C. Anh B. D. Vợ anh B. Câu 13: Muốn tham gia dịch vụ tín dụng ngân hàng, người vay cần phải đảm bảo điều kiện nào sau đây? A. Có kế hoạch sử dụng tiền cụ thể. B. Có tài sản thế chấp. C. Có người thân giàu có. D. Có lịch sử tín dụng tốt. Câu 14: Khi thực hiện thu chi, nếu cá nhân chi vượt mức quy định thì cá nhân cần phải làm gì? A. Cắt giảm các khoản chi thiết yếu. B. Ghi nợ, kế hoạch tài chính lần sau bù lại. C. Cắt giảm các khoản chi không thiết yếu. D. Xin tiền ba mẹ bù vào. Câu 15: Đến thời hạn tín dụng, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm gì? A. Hoàn trả vốn gốc hoặc lãi . B. Hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện. C. Hoàn trả vốn gốc vô điều kiện. D. Hoàn trả lãi vô điều kiện. Câu 16: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tín dụng ? A. Tín dụng là quan hệ vay vốn trên cơ sở tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay. B. Tín dụng là sự trao đổi các tài sản hiện có để nhận các tài sản cùng loại. C. Tín dụng là quan hệ mua bán quyền sử dụng vốn với giá cả là lãi suất. D. Có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng . Sự chênh lệch đã gồm tiền lãi, tiền vốn và chi phí phát sinh do quá hạn hoàn trả. Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm của kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn? A. Thời gian thực hiện trên 6 tháng. B. Mục tiêu thường là khoản tiền lớn. C. Bao gồm kế hoạch thực hiện các mục tiêu ngắn hạn và trung hạn. D. Thời gian thực hiện dưới 6 tháng. Câu 18: Trong một bài tập về nhà, giáo viên yêu cầu học sinh xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân với yêu cầu: xác định loại kế hoạch tài chính trong thời gian 9 tháng tiết kiệm 4 triệu đồng. H xác định xây dựng kế hoạch trung hạn vì H được ba mẹ cho tiền nhiều, H cân đối được các khoản chi tiêu và tiết kiệm; P xác định kế hoạch dài hạn do nguồn thu nhập thấp nên P quyết định nhịn đói không ăn sáng để tiết kiệm tiền đưa vào tiết kiệm; K xác định kế hoạch dài hạn do nguồn thu nhập thấp nên K quyết định tìm việc làm thêm để tăng thu nhập đưa vào tiết kiệm. Những ai có kế hoạch tài chính đạt yêu cầu giáo viên đề ra? A. P. B. H. C. K, H. D. K. Câu 19: Đặc điểm của tín dụng A. Có tính vĩnh viễn. B. Có tính bắt buộc. C. Có tính phổ biến. D. Có tính tạm thời. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 10 - Bộ sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net Câu 20: Tín dụng có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội ? A. Là công cụ giảm lạm phát. B. Là công cụ giảm tỉ lệ ô nhiễm môi trường. C. Là công cụ giảm tỉ lệ mắc bệnh. D. Là công cụ điều tiết kinh tế- xã hội của Nhà nước. Câu 21: Lập kế hoạch tài chính cá nhân cần thực hiện bao nhiêu bước cơ bản? A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 22: Ngân hàng chính sách xã hội có mấy phương thức cho vay? A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 23: Khi lập kế hoạch tài chính yêu cầu phải có quy tắc thu chi cá nhân để làm gì? A. Định hướng, đảm bảo thì phù hợp và hiệu quả của kế hoạch. B. Kiểm tra hiệu quả của kế hoạch. C. Theo dõi tình trạng thu chi của cá nhân. D. Thực hiện kế hoạch dễ dàng hơn. Câu 24: Khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay) theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc lẫn lãi được gọi là gì ? A. Trả góp. B. Hỗ trợ. C. Vay vốn. D. Tín dụng. Câu 25: Khi thu nhập giảm so với ban đầu, M,N,H,K,T đã điều chỉnh kế hoạch tài chính khác nhau để đảm bảo thực hiện tiết kiệm tiền đúng kế hoạch. M chọn không ăn sáng để tiết kiệm tiền; N không mua thêm quần áo mới để tiết kiệm tiền; H tìm việc làm thêm để tăng thu nhập; P xin tiền thêm từ ba mẹ; T nghỉ học phụ đạo để đi làm thêm. Những ai đã có sự điều chỉnh kế hoạch tài chính hợp lí? A. N, H, T, P. B. N, H. C. M, P, T. D. M, N, H, T. Câu 26: Cho vay tín chấp dựa vào đặc điểm nào của người vay? A. Có tài sản đảm bảo. B. Uy tín của người vay và không cần tài sản đảm bảo. C. Uy tín của người vay và có tài sản đảm bảo. D. Là công chức, viên chức nhà nước. Câu 27: Hình thức cho vay nào mà người vay có thể trả nợ gốc và lãi trong nhiều đợt? A. Vay thế chấp. B. Vay tín chấp. C. Vay thấu chi. D. Vay trả góp. Câu 28: Hình thức tín dụng cho vay từ ngân hàng chính sách xã hội thuộc dịch vụ tín dụng nào sau đây? A. Tín dụng tiêu dùng. B. Tín dụng nhà nước. C. Tín dụng thương mại. D. Tín dụng ngân hàng. II/ PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm của tín dụng và vai trò của nó? (2 điểm) Câu 2: Em hãy phân biệt các hình thức các hình thức cho vay tín chấp, cho vay thế chấp và cho biết khi nào nên vay tín chấp. khi nào nên vay thế chấp? (1 điểm) ------ HẾT ------ DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 10 - Bộ sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C C D D B B B B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B B D C B B D D D D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B B A D B B D B II/ PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) * Đặc điểm cơ bản của tín dụng. - Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đún mục đích, hiệu quả và khả năng hoàn trả đúng hạn. - Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định. - Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện. * Vai trò của tín dụng: + Tập trung các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội rồi cung cấp vốn cho những người muốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quả vốn vay. + Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư vốn trong xã hội. + Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước. + Thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hoá, tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, nâng cao đời sống nhân dân. Câu 2: (1 điểm) - Cho vay tín chấp là việc dựa trên uy tín của người vay không cần có tài sản bảo đảm. Chỉ được vay số tiền ít, lãi suất cao hơn so với vay thế chấp. - Vay thế chấp cần có tài sản bảo đảm, phải làm nhiều thủ tục được vay số tiền lớp, lãi suất thấp hơn so với vay tín chấp. - Vay tín chấp khi cần vay số tiền ít, chỉ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân. - Vay thế chấp khi cần vay số tiền lớn để phục phụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 10 - Bộ sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 7 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 SỞ GD - ĐT QUẢNG NGÃI Môn GDKT&PL 10 TRƯỜNG THPT SỐ 1 ĐỨC PHỔ Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1: Đâu không phải là một hoạt động của nền kinh tế nước ta? A. Hoạt động phân phối.B. Hoạt động sản xuất. C. Hoạt động vui chơi, giải trí.D. Hoạt động tiêu dùng. Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường. B. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa. C. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và tiêu dùng. D. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Câu 3: Thuế là gì? A. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế. B. Thuế là một khoản tiền mà các cơ sở cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh tự nguyện nộp cho Nhà nước. C. Thuế là một khoản tiền mà các cơ sở sản xuất kinh doanh thu lãi từ việc mua và bán hàng hóa tên thị trường. D. Thuế là một khoản tiền mà người dân phải trả khi sử dụng các dịch vụ công cộng theo quy định của các luật thuế. Câu 4: Mô hình hộ kinh doanh chỉ được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm, được sử dụng A. dưới 10 lao động.B. trên 10 lao động.C. không hạn chế lao động.D. lao động là trẻ em. Câu 5: Công ty hợp danh là doanh nghiệp có ít nhất A. 2 thành viên. B. 3 thành viên. C. 4 thành viên.D. 5 thành viên. Câu 6: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên có thể là tổ chức cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá A. 30. B. 40.C. 50.D. 60. Câu 7: Đại hội đồng cổ đông là một trong những đặc điểm của A. Công ty cổ phần.B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên. C. Công ty hợp danh.D. Doanh nghiệp nhà nước. Câu 8: Một trong những đặc điểm của hoạt động tín dụng được biểu hiện như thế nào? A. Có tính hoàn trả cả gốc và lãi.B. Được sử dụng vốn vay vô thời hạn. C. Sử dụng vốn vay sai mục đích.D. Chỉ phải hoàn trả tiền vốn vay. Câu 9: Đâu là một trong nhưng vai trò của tín dụng? A. Là công cụ điều tiết kinh tế – xã hội của Nhà nước. B. Là nơi gởi tiền của người có tiền nhà rỗi. C. Là nơi vay tiền của người thiếu vốn. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 10 - Bộ sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net D. Là công cụ của nhà nước để điều hành nền kinh tế. Câu 10: Việc gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng sẽ mang lại cho người gửi A. một khoản tiền lãi.B. nhận được sự ưu đãi.C. thay thế một khoản nợ.D. không sợ trộm cắp. Câu 11: Cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản đảm bảo là hình thức A. Cho vay tín chấp.B. Cho vay thế chấp.C. Cho vay trả nợ.D. Cho vay trả góp. Câu 12: Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng là gì? A. Lượng tiền vay thường nhỏ, lãi suất thường cao. B. Vay được nhiều lần, lãi suất thường cao. C. Phải trả một lần cả gốc lẫn lãi.D. Không phải trả lãi định kỳ. Câu 13: Đặc điểm của tín dụng nhà nước là A. cho vay với lãi suất ưu đãi.B. cho vay vói lãi suất thoả thuận. C. thủ tục nhanh gọn.D. lãi suất giảm dần theo thời gian. Câu 14: Tài chính cá nhân là A. những vấn đề thu nhập, chi tiêu tiết kiệm của mỗi người. B. khoản tiền tiết kiệm trong 5 năm của mỗi người. C. khoản tiền tiết kiệm trong 10 năm của mỗi người. D. khoản tiền tiết kiệm trong nhiều năm của mỗi người. Câu 15: Việc lập bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 tháng đến 6 tháng là đề cập đến việc lập kế hoạch tài chính cá nhân A. ngắn hạn.B. trung hạn.C. dài hạn.D. nhiều hạn. Câu 16: Để có được khoản tiền lớn thực hiện các dự định trong tương lai là đặc điểm của A. Kế hoạch tài cính cá nhân dài hạn.B. Kế hoạch tài cính cá nhân trung hạn. C. Thiết lập qui tắc thu chi cá nhân.D. Xác định định mục tiêu tài chính. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (3 điểm) Em hãy giải thích các thắc mắc sau: Anh A (là chủ doanh nghiệp tư nhân V) có số tài sản là: quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất, 1 xe ô tô 4 chỗ, 1 xe tải, 20 000 cổ phiếu của một công ty cổ phần. a, Tất cả các tài sản này có phải là của doanh nghiệp V hay không? Vì sao? b, Trong trường hợp V là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với vốn đăng kí bằng tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất thì tất cả các tài sản của anh A có phải là của Công ty V hay không? Câu 2. (2 điểm) Em hãy tư vấn cho các nhân vật trong tình huống sau: Thấy chị D là nhân viên của một doanh nghiệp nhà nước, được ngân hàng cho vay tín chấp 80 triệu đồng để sử nhà; bác Y hàng xóm làm nội trợ ở nhà cũng muốn được vay tín chấp như vậy để mua xe máy cho con. Câu 3. (1 điểm) X và V là đôi bạn thân. Thấy X hay quan tâm đến việc tính toán chi tiêu tiết kiệm để có tiền mua sách vở, đóng học phí, quà sinh nhật cho người thân, V góp ý với bạn: “Sao lúc nào bạn cũng bận tâm lo tiết kiệm tiền vậy? Mình là học sinh thì chỉ nên tập trung vào việc học tập”. Nếu là X, em sẽ giải thích với V như thế nào? DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 10 - Bộ sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm) 1C 2A 3A 4A 5A 6C 7A 8A 9A 10A 11A 12A 13A 14A 15B 16A II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (3 điểm) a, - Tất cả các tài sản trên là tài sản của doanh nghiệp V. (0,5đ) - Vì đây là doanh nghiệp tư nhân nên anh A phải chịu trách nhiệm trong các quan hệ dân sự bằng tất cả tài sản của mình. (1,0đ) b, - Vì V là công ty trách nghiệm hữu hạn một thành viên nên anh A chỉ chịu trách nhiệm trong các quan hệ dân sự bằng tài sản đã đăng ký là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất. (1,0đ) - Các tài sản còn lại không phải của Công ty V. (0,5đ) Câu 2. (2 điểm) - Chị D có đủ điều kiện để ngân hàng cho vay tín chấp (0,5đ) vì chị D là nhân viên một doanh nghiệp, có thu nhập ổn định hàng tháng. (0,5đ) - Bác Y khó vay tín chấp từn ngân hàng (0,5đ) vì không có thu nhập hàng tháng ổn định. (0,5đ) Câu 3. (1 điểm) - Dù đang là học sinh nhưng cũng nên rèn luyện thói quen chi tiêu có kế hoạch, tiết kiệm Điều đó có lợi cho cả hiện tại và tương lai(0,5đ) - Đặc biệt với những bạn có hoàn cảnh khó khăn cảng phải rèn luyện kĩ năng này để giảm gánh nặng tài chính cho bố mẹ. (0,5đ) DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 10 - Bộ sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 TRƯỜNG THPT SỐ 1 NGHĨA HÀNH Môn thi: GD KINH TẾ - PHÁP LUẬT - KHỐI 10 Thời gian bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1. Trong đời sống xã hội, các hoạt động sản xuất, phân phối-trao đổi, tiêu dùng có quan hệ A. mật thiết với nhau. B. chặt chẽ với nhau. C. gắn kết với nhau. D. qua lại với nhau. Câu 2. Việc các nhà phân phối hàng hóa mua, trữ hàng và bán lại cho các đại lí hoặc nhà bán lẻ giúp lưu thông hàng hóa hiệu quả thể hiện đặc điểm của chủ thể nào trong nền kinh tế. A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể trung gian. C. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể nhà nước. Câu 3. Việc thị trường thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa và lao động đã hao phí để sản xuất nó, thông qua việc hàng hóa có bán được hay không và bán với giá như thế nào thể hiện chức năng gì của thị trường? A. Chức năng điều tiết. B. Chức năng hạn chế. C. Chức năng thông tin. D. Chức năng thừa nhận. Câu 4. Xét theo phạm vi không gian, cà phê Việt Nam được bán ở những thị trường nào? A. Thị trường nước ngoài. B. Thị trường trong nước. C. Thị trường trong nước và nước ngoài. D. Thị trường một số vùng miền trong nước. Câu 5. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,...chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là gì? A. Cơ chế thị trường. B. Thị trường. C. Giá cả thị trường. D. Giá cả hàng hóa. Câu 6. Đặc trưng cơ bản của các khoản thu chi ngân sách nhà nước là: A. Không hoàn trả trực tiếp. B. Hoàn trả trực tiếp. C. Hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế. D. Hoàn trả theo từng đối tượng. Câu 7. Thuế là gì? A. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế. B. Thuế là một khoản tiền mà các cơ sở cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh tự nguyện nộp cho Nhà nước. C. Thuế là một khoản tiền mà các cơ sở sản xuất kinh doanh thu lãi từ việc mua và bán hàng hóa tên thị trường. D. Thuế là một khoản tiền mà người dân phải trả khi sử dụng các dịch vụ công cộng theo quy định của các luật thuế. Câu 8. Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hoá được gọi là gì? A. Thuế tiêu thụ đặc biệt. B. Thuế giá trị gia tăng. C. Thuế thu nhập cá nhân. D. Thuế nhập khẩu. Câu 9. Một trong những hạn chế của mô hình hộ sản xuất kinh doanh là A. quy mô nhỏ lẻ, khó huy động vốn B. bộ máy quản lí gọn nhẹ, linh hoạt DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 10 - Bộ sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net C. cơ sở không được mở nhiều D. đội ngũ lao động ít Câu 10. Là tổ chức có tên riêng, có con dấu, có tài sản, có trụ sở giao dịch được thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh thuộc mô hình kinh tế nào dưới đây? A. Doanh nghiệp. B. Hộ tiêu dùng. C. Hợp tác xã. D. Hộ kinh doanh. Câu 11. Đặc điểm của tín dụng là người cho vay nhường quyền sử dụng nguồn vốn cho người vay trong một thời gian nhất định mà không. A. giao quyền sở hữu. B. giao quyền thế chấp. C. giao định mức tiền gửi. D. giao người bảo lãnh. Câu 12. Vai trò của tín dụng là góp phần tăng lượng vốn đầu tư thông qua việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và Chính phủ đến những người A. đang cần vốn. B. chưa có tiền. C. đang thiếu tiền. D. có vốn ổn định. Câu 13. Dịch vụ tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tiền vốn của ngân hàng A. trong một thời gian nhất định. B. trong thời gian vô điều kiện. C. theo chỉ định của nhà đầu tư. D. theo đối tượng khách hàng. Câu 14. Thẻ tín dụng ngân hàng là thẻ chi tiêu trước, trả tiền sau do ngân hàng phát hành. Số tiền ngân hàng cung cấp cho chủ thẻ sử dụng để thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ phụ thuộc vào lịch sử tín dụng và A. khả năng tài chính của chủ thẻ. B. khả năng tài chính của ngân hàng. C. nhu cầu mua sắm của chủ thẻ. D. thời gian, địa điểm giao dịch. Câu 15. Việc lập bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 tháng đến 6 tháng là đề cập đến việc lập kế hoạch tài chính cá nhân A. ngắn hạn. B. trung hạn. C. dài hạn. D. nhiều hạn. Câu 16. Một trong những tác dụng của việc lập và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân là giúp cho mỗi người duy trì được A. chi tiêu tài chính lành mạnh. B. thói quen chi tiêu lãng phí. C. thu chi tài chính bất hợp pháp. D. thâm hụt nợ nần thường xuyên. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17. (3,0 điểm) *A: Ông P là giáo viên lâu năm và là chủ sở hữu một cửa hàng vật liệu xây dựng. Hiện tại, ông P đang thiếu 100 triệu để mua 01 xe ô tô để di chuyển cho thuận lợi. Vậy ông P có thể vay hình thức tín dụng ngân hàng nào? Vì sao? (1,5 điểm) *B: Hãy phân biệt các hình thức cho vay tín chấp, cho vay thế chấp và cho biết khi nào nên vay tín chấp, khi nào nên vay thế chấp. (1,5 điểm) Câu 18. (2,0 điểm) Đọc tình huống và trả lời các câu hỏi sau: “Anh M thành lập công ty TNHH buôn bán Vật liệu xây dựng, sau thời gian làm ăn có lãi anh rủ thêm ba người bạn cùng góp vốn mở rộng công ty.” a. Việc làm của anh M là loại hình doanh nghiệp nào? Vì sao? b. Sau khi xác định được loại hình doanh nghiệp của anh M, em hãy nêu đặc điểm và chỉ ra ưu điểm của loại hình đó. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án kỳ thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 10 - Bộ sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net Câu 19. (1,0 điểm) Để mua một chiếc laptop ASUS (12 triệu đồng), em sẽ thực hiện kế hoạch tài chính nào? Em sẽ thực hiện tài chính của mình như thế nào để có hiệu quả nhất? HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM * Mỗi câu trắc nghiệm 0,25 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐÁP ÁN B B D C A A A A A A A A A A B A II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm Câu 17 A. Ông là giáo viên lâu năm và là chủ một cửa hàng vật liệu xây dựng ông A 0,5 có thể vay tín chấp và thế chấp. Vì: 0,5 - Vay tín chấp do ngô A là giáo viên lâu năm , có uy tín của người vay, số tiền vay không quá lớn - Vay thế chấp: do ông là 1 chủ cây xăng có thể dùng cây xăng là tài sản thế 0,5 chấp, ông nên vay hình thức này vì lãi suất thấp hơn các hình thức khác. B. - Vay tín chấp: cho vay dựa trên uy tín của người vay không cần tài sản đảm bảo. Chỉ vay được số tiền ít, lãi suất cao hơn vay thế chấp. 0,75 Vay tín chấp khi cần vay số tiền ít, nhanh chóng. - Vay thế chấp: cần có tài sản đảm bảo, phải làm nhiều thủ tục, được vay số 0,75 tiền lớn, lãi suất thấp hơn vay tín chấp. Câu 18 a. Cty TNHH vì ban đầu là CTy TNHH MTV chỉ có mình anh M sang Cty 1,0 TNHH HTV vì có sự tham gia của ba người bạn cùng góp vốn mở rộng Cty và chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm 0,5 vi số vốn đã góp. b.* Đặc điểm: - Công ty có tư cách pháp nhân, không được phát hành cổ phần để huy động 0,5 vốn. - Thành viên chịu nghĩa vụ về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp. *Ưu điểm: Ít gặp rủi ro cho người góp vốn, việc quản lí, điều hành công ty không quá phức tạp. Câu 19 Để mua một chiếc laptop ASUS hiện nay với mức giá tầm 12 triệu, mỗi em tùy hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của mình mà lựa chọn kế hoạch tài chính cá nhân ngắn han, trung hạn hay dài hạn cho phù hợp. 0,5 - Trong đó phải giải thích được tại sao chọn kế đó. 0,5 - Đưa ra kế hoạch tổng quát cho kế hoạch mình lựa chọn DeThiHay.net
File đính kèm:
18_de_thi_va_dap_an_ky_thi_cuoi_ki_1_mon_giao_duc_kinh_te_ph.docx

