18 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều

docx 49 trang Đình Hoàng 15/12/2025 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "18 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 18 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều

18 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều
 18 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
 Câu 1 2 3 4 5
 Đáp án B D C B C
Câu 6: Hãy chọn các từ, cụm từ sau điền vào chỗ trống cho đúng. (khai thác, dệt - may, da giày, công 
nghiệp thực phẩm, trung tâm thương mại, thị trường tiêu thụ)
Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm
 Các ngành công nghiệp (1) dệt - may, da giày và (2) công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở nơi 
có (3) thị trường tiêu thụ.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) 
 Câu Đáp án Điểm
 Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi: 
 - Ngành chăn nuôi chiếm hơn 30% giá trị sản xuất nông nghiệp (2021), xu hướng tăng 0,25
 lên. 
 - Phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo quy mô công nghiệp tập 0,25
 trung. 
 1 - Chăn nuôi trâu, bò: phát triển theo hướng nuôi thịt, mở rộng quy mô đàn bò sữa. 0,25
 - Chăn nuôi lợn: xu hướng chuyển dịch từ chăn nuôi quy mô nhỏ sang phát triển các mô 0,5
 hình trang trại tập trung và hình thành các mô hình chăn nuôi khép kín từ nhân giống, sản 
 xuất thức ăn, chế biến thành phẩm 
 - Chăn nuôi gia cầm: phát triển theo quy mô hộ gia đình và trang trại với nhiều hình thức 0,25
 nuôi. Đa dạng giống gia cầm, như siêu thịt, siêu trứng 
 Nhận xét: Nhìn chung cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 đã có 0,5
 sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác, tăng tỉ trọng sản 
 lượng thủy sản nuôi trồng. Cụ thể: 
 2 + Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm liên tục, giảm từ 47,5% năm 2010 xuống 0,25
 chỉ còn 44,6% năm 2021. 
 + Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục, tăng từ 52,5% năm 2010 lên 0,25
 55,4% năm 2021. 
 Vì sao xuất khẩu dầu thô đem lại nhiều ngoại tệ, nhưng lại tổn thất lớn cho nền kinh tế: 
 3 - Vì đó là một trong những biểu hiện của nền công nghiệp còn chậm phát triển. 0,25
 - Chưa phát triển mạnh lọc hóa, chế biến dầu thô... 0,25
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 9
 UỶ BAN NHÂN DÂN ĐỨC CƠ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HIỀN MÔN: LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ - LỚP 9 (Phân môn: Địa lí)
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng trên.
Câu 1: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả
A. 52 dân tộc B. 53 dân tộc C. 54 dân tộc D. 55 dân tộc
Câu 2: Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu:
A. Đồng bằng, duyên hải B. Miền Núi
C. Hải đảo D. Nước Ngoài
Câu 3: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều tập trung đông đúc ở các vùng nào?
A. Hải đảo B. Miền núi C. Trung du D. Đồng bằng
Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều sống thưa thớt ở:
A.Ven biển B. Miền núi C. Đồng bằng D. Đô thị
Câu 5: Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì. 
A. Nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ. 
B. Nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm.
C. Nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa.
D. Tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất.
Câu 6: Cây cà phê được trồng nhiều nhất ở đâu:
A. Tây Nguyên B. Bắc Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ D. Trung Du và miền núi Bắc Bộ
Câu 7: Loại rừng nào sau đây cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu 
A. Rừng sản xuất. B. Rừng đặc dụng
C. Rừng nguyên sinh. D. Rừng phòng hộ.
Câu 8: Các tỉnh dẫn đầu sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ta là
A. Cà Mau, An Giang, Bến Tre B. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận 
C. Hải Phòng – Quảng Ninh D. Đồng Tháp, Lâm Đồng
Câu 9: Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển, thuộc loại rừng 
A. Rừng sản xuất. B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng nguyên sinh. D. Rừng phòng hộ.
Câu 10: Ngành đánh bắt thuỷ hải sản nước ta còn hạn chế là do
A. Thiên nhiên nhiều thiên tai. B. Môi trường bị ô nhiễm, suy thoái.
C. Thiếu vốn đầu tư. D. Ngư dân ngại đánh bắt xa bờ.
B. TỰ LUẬN (3,5 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày được sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn?
Câu 2 (1,0 điểm): Hãy chứng minh ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh ở nước ta?
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
Câu 3 (0,5 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng 
dân số của nước ta, giai đoạn 1989 - 2021.
 Năm 1989 1999 2009 2021
 Số dân (triệu người) 64,4 76,5 86,0 98,5
 Tỉ lệ tăng dân số(%) 2,10 1,51 1,06 0,94
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN CHUNG 
- Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm lẻ đến 0,25 điểm.
HƯỚNG DẪN CHẤM 
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 điểm)
Mỗi câu đúng 0,25 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đáp án C A D B B A A A D C
B. TỰ LUẬN (3,5 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày được sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn?
 Đặc điểm Quần cư thành thị Quần cư nông thôn Điểm
 Mật độ dân số Mật độ dân số tập trung đông Mật độ dân số tập trung thấp 0,5
 Chức năng Công nghiệp và Dịch vụ đóng vai trò 
 Nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo 0,5
 hoạt động kinh tế chủ đạo
 Các điểm quần cư thông thường khu 
 Các điểm quần cư tập trung thành 
 đô thị, chung cư ở đơn vị hành chính 
 Cấu trúc các thôn, ấp, bản, làng 1,0
 thì thị trấn, phường, thị xã, quận, thành 
 Đơn vị hành chính cấp Xã, Huyện
 phố
Câu 2 (1,0 điểm): Hãy chứng minh ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh ở nước ta?
- Nâng cao sức cạnh tranh của nông sản, tăng chất lượng nông sản, truy xuất nguồn gốc, quy trình sản 
xuất nông sản. (0,25 điểm)
- Thúc đẩy phát triển công nghệ xử lí và tái sử dụng phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi. (0,25 
điểm)
- Góp phần nâng cao thu nhập của người dân và nâng cao chất lượng cuộc sống. (0,25 điểm)
- Phục hồi, cải tạo và khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. (0,25 điểm)
Câu 3 (0,5 điểm):
- Vẽ biểu đồ kết hợp cột đường. (0,25 điểm)
- Tên biểu đồ, chủ giải đúng. (0,25 điểm)
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 10
 UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
 TRƯỜNG THCS PHÚC LỢI Môn: Lịch sử - Địa lí 9 (Phân môn: Địa lí)
 Thời gian làm bài: 60 phút
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm) 
Với mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án đúng. 
Câu 1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta có xu hướng
A. giảm nhóm từ 0 - 14 tuổi, tăng nhóm từ 15 - 64 tuổi và nhóm từ 65 tuổi trở lên.
B. giảm nhóm từ 0 - 14 tuổi và nhóm từ 65 tuổi trở lên, tăng nhóm từ 15 - 64 tuổi.
C. tăng nhóm từ 0 - 14 tuổi và nhóm từ 15 - 64 tuổi, giảm nhóm từ 65 tuổi trở lên.
D. tăng nhóm từ 0 - 14 tuổi, giảm nhóm từ 15 - 64 tuổi và nhóm từ 65 tuổi trở lên.
Câu 2. Theo mục đích sử dụng, rừng nước ta không bao gồm
A. rừng phòng hộ. B. rừng đặc dụng. C. rừng tự nhiên. D. rừng sản xuất.
Câu 3. Hiện nay, vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất cả nước?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ.
Câu 4. Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào dưới đây?
A. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông. B. Tày, Mường, Gia-rai, Mơ nông.
C. Dao, Nùng, Chăm, Hoa. D. Tây, Nùng, Ê –Đê, Ba –Na.
Câu 5. Thuỷ năng của sông suối là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Năng lượng. B. Luyện kim. C. Hoá chất. D. Thực phẩm.
Câu 6. Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây tạo điều kiện nâng cao năng suất và chất lượng nông sản?
A. Thị trường tiêu thụ. B. Mạng lưới sông, hồ.
C. Khoa học - công nghệ. D. Địa hình và khí hậu.
Câu 7. Khoáng sản năng lượng (than, dầu, khí) là cơ sở chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp nào sau 
đây?
A. Công nghiệp năng lượng, hoá chất. B. Công nghiệp luyện kim đen, màu.
C. Công nghiệp vật liệu xây dựng. D. Công nghiệp hoá chất, thực phẩm.
Câu 8. Chức năng chủ yếu của quần cư nông thôn là
A. kinh tế, môi trường. B. khoa học - công nghệ.
C. đầu mối giao thông. D. hành chính, văn hoá.
Câu 9. Nhân tố nào sau đây tạo điều kiện cho nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với năng suất 
cao?
A. Khí hậu. B. Sông ngòi. C. Sinh vật. D. Địa hình.
Câu 10. Cơ cấu ngành nông nghiệp nước chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
B. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, chăn nuôi và tăng tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp.
C. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, chăn nuôi và giảm tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp.
D. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm)
Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai
Cho bảng số liệu
 Quy mô dân số và tốc độ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021
 Năm 1989 1999 2009 2019 2021
 Quy mô dân số (triệu người) 64,4 76,5 86,0 96,5 98,5
 Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 2,1 1,51 1,06 1,15 0,94
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2010, năm 2022)
a. Năm 2021, số dân nước ta là 98,5 triệu người đứng thứ 13 trên thế giới
b. Dân số tăng nhanh, trung bình mỗi năm tăng gần 1 triệu người trong giai đoạn 1989-2021
c. Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm chủ yếu do thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia 
đình.
d. Để thể hiện quy mô dân số và gia tăng dân số biểu đồ cột là thích hợp nhất
Phần III. Tự luận (1,5 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm). Hãy phân tích vai trò của các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và 
phân bố công nghiệp nước ta.
Câu 2 (0,5 điểm). Em hãy đề xuất 2 giải pháp để phát triển nông nghiệp xanh ở nước ta?
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm) 
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đáp án B D C B B D C B B D
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
 Câu lệnh a b c d
 Đáp án S S Đ S
Phần III. Tự luận (1,5 điểm)
 Câu Đáp án Điểm
 - Dân cư và lao động: dân số đông (98,5 triệu người 2021), tạo thị trường tiêu thụ rộng 
 lớn. Lực lượng lao động dồi dào, trình độ lao động ngày càng nâng lên, tạo điều kiện tiếp 
 thu và ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất. Lao động trong các làng nghề, cơ sở sản 
 xuất tiểu thủ công nghiệp có tay nghề cao, kinh nghiệm sản xuất phong phú.
 - Chính sách: các chính sách công nghiệp như chính sách phân bố không gian và chuyển 
 dịch cơ cấu ngành công nghiệp, phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, chính sách tạo 
 lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho phát triển công nghiệp, tạo môi trường 
 thuận lợi cho phát triển và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp.
 1 1,0
 - Thị trường trong nước và quốc tế ngày càng mở rộng, góp phần phát triển các ngành 
 công nghiệp. Tham gia kí kết các hiệp định thương mại tự do, nhiều sản phẩm công nghiệp 
 đã xuất khẩu sang thị trường các nước phát triển.
 - Khoa học công nghệ, vốn và cơ sở vật chất kĩ thuật: tăng cường đầu tư cho nghiên cứu 
 và chuyển giao công nghệ, áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến vào sản xuất. Vốn đầu tư 
 cho công nghiệp ngày càng tăng, cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư phát triển hiện đại.
 - Hạn chế: thị trường ngày càng cạnh tranh, cơ sở vật chất kĩ thuật một số ngành công 
 nghiệp đã lạc hậu,
 HS đưa ra các giải pháp phát triển nông nghiệp xanh theo các mô hình
 - Mô hình nông nghiệp tuần hoàn
 2 0,5
 - Mô hình trồng trọt hữu cơ- Mô hình nông nghiệp thông minh
 - Mô hình nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 11
 TRƯỜNG THCS VIỆT ĐOÀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
 Môn: Lịch sử và Địa lí 9 (Phân môn: Địa lí)
 Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của những dân tộc chủ yếu nào?
A. Tày, Mường, Gia-rai, Mơ nông. B. Dao, Nùng, Chăm, Hoa.
C. Tày, Nùng, Ê-Đê, Ba-na. D. Tày, Mường, Thái, Mông.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố dân cư ở nước ta?
A. Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn và tỉ lệ ngày càng cao.
B. Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn nông thôn, có xu hướng tăng lên.
C. Mức độ tập trung dân cư khu vực đồng bằng cao hơn miền núi.
D. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
Câu 3. Năm 2021, sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng bao nhiêu trong tổng sản lượng thủy sản 
nước ta?
A. 55%. B. 60%. C. 65%. D. 70%.
Câu 4. Ngành công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng chủ yếu do
A. nhiều tài nguyên có giá trị cao. B. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
C. nhiều tài nguyên có trữ lượng lớn. D. tài nguyên phân bố ở nhiều nơi.
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) 
Câu 5. (2,0 điểm) Thế nào là nông nghiệp xanh? Trình bày ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh.
Câu 6. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:
 DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1989 - 2021
 Năm 1989 1999 2009 2021
 Số dân (triệu người) 64,4 76,5 86,0 98,5
 Tỉ lệ tăng dân số (%) 2,10 1,51 1,06 0,94
 Nguồn: SGK Lịch sử và Địa lí 9
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sự gia tăng số dân nước ta giai đoạn 1989 – 2021.
b. Nhận xét về quy mô và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn trên.
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
 Câu 1 2 3 4
 Đáp án D A A B
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) 
 Câu Hướng dẫn chấm Điểm
 * Khái niệm nông nghiệp xanh: 1,0
 Nông nghiệp xanh là cách thức phát triển ngành nông nghiệp, trong đó tối đa hóa cơ hội 
 khai thác các nguồn tài nguyên sạch, dẫn đến một mô hình nông nghiệp tăng trưởng bền 
 vững gắn với bảo vệ môi trường.
 * Ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh:
 5 - Nâng cao sức cạnh tranh của nông sản, tăng chất lượng của nông sản, truy suất được 0,25
 nguồn gốc, quy trình sản xuất nông sản.
 - Thúc đẩy phát triển công nghệ xử lí và tái sử dụng phụ phẩm nông nghiệp, chất thải 0,25
 chăn nuôi.
 - Góp phần nâng cao thu nhập của người dân và nâng cao chất lượng cuộc sống. 0,25
 - Phục hồi, cải tạo và khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải. 0,25
 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sự gia tăng số dân nước ta giai đoạn 1989 – 2021 1,0
 - Dạng biểu đồ: Cột đơn (các loại biểu đồ khác không cho điểm)
 - Yêu cầu: Chính xác, khoa học, có đầy đủ số liệu trên biểu đồ, có chú giải, tên biểu đồ 
 (thiếu mỗi yêu cầu trừ 0,25 điểm)
 b. Nhận xét: 
 6
 Trong giai đoạn 1989 – 2021, tình hình dân số nước ta có sự thay đổi:
 - Quy mô dân số nước ta tăng liên tục (dẫn chứng) 0,25
 - Tỉ lệ tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm liên tục (dẫn chứng) 0,25
 - Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm, tuy nhiên do quy mô dân số 0,5
 đông nên mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng khoảng 1 triệu người.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx18_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_1_dia_li_9_bo_canh_dieu.docx