18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều
18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D C D A B C A II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Đặc điểm sự phân hóa thiên nhiên của khu vực Tây Bắc: - ĐH: Núi cao, địa hình chia cắt và hiểm trở; xen kẽ là các cao nguyên. 0.25 - KH: Có mùa đông lạnh, có sự phân hóa theo độ cao rõ rệt, đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng 0.5 mạnh của gió Tây khô nóng. - Sông ngòi: Có độ dốc lớn, lưu lượng nước dồi dào, có tiềm năng lớn về thủy điện. 0.25 - Khoáng sản: Ít chủng loại hơn nhưng trữ lượng lớn như: đất hiếm, đồng,.. 0.25 - Sinh vật: nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới núi cao. 0.25 2 a. Vị thế của thủ đô Hà Nội: - Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về kinh tế, 0.25 văn hóa, khoa học, giáo dục và giao dịch quốc tế. - Qui mô kinh tế của Hà Nội lớn GRDP (chiếm khoảng 41% GRDP toàn vùng Đồng bằng 0.25 sông Hồng và 13% GDP cả nước, năm 2021) - Hà Nội thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và có giá trị xuất khẩu đứng đầu cả nước. 0.25 - Ảnh hưởng của Hà Nội rất lớn tới các vùng khác và cả nước. - Mục tiêu phấn đấu của Hà Nội sẽ ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực và 0.25 trên thế giới b. Đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng đang phát triển theo xu hướng nào? Cho ví dụ. - Xu hướng: Phát triển các đô thị vệ tinh để giảm sức ép tại các đô thị lớn; Phát triển các 0.25 đô thị vệ tinh để giảm sức ép tại các đô thị lớn; phát triển đô thị thông minh, đô thị xanh, đô thị hòa bình - Ví dụ: Khu đô thị Hòa Lạc, khu đô thị E-co-part,... 0.25 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 8 UBND HUYỆN THĂNG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 9 (Phân môn: Địa lí) Thời gian làm bài: 30 phút I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Em hãy chọn đáp án A hoặc B; C; D của ý đúng rồi điền vào bảng trong phần bài làm. Câu 1. Dân tộc Ê - đê, Gia - rai, Ba - na sinh sống chủ yếu ở A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 2. Điều kiện tự nhiên chủ yếu nào sau đây tạo nên tính đa dạng về sản phẩm nông nghiệp ở nước ta? A. Đất. B. Nước. C. Khí hậu. D. Sinh vật. Câu 3. Khai thác dầu thô và khí tự nhiên chủ yếu ở A. Thềm lục địa phía Nam. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Quảng Ninh. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 4. Loại hình giao thông quan trọng nhất ở nước ta là A. đường hàng không. B. đường biển. C. đường sắt. D. đường ô tô. Câu 5. Vùng nào dưới đây không tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. C. Tây Nguyên. D. Trung Quốc. Câu 6. Ý nào dưới đây không phải là thế mạnh kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Trồng cây lương thực, đặc biệt là lúa. B. Chăn nuôi gia súc. C. Khai thác khoáng sản. D. Du lịch. Câu 7. Diện tích của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. hơn 20 nghìn km2. B. hơn 21 nghìn km2. C. hơn 22 nghìn km2. D. hơn 23 nghìn km2. Câu 8. Thế mạnh nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. chăn nuôi gia súc. B. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu. C. trồng ngô. D. trồng cây lương thực, cây thực phẩm, cây vụ đông. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông, lâm, thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Hồng? Câu 2. (1,5 điểm) a. Em hãy phân tích vị thế của thủ đô Hà Nội đối với vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước? b. Trình bày một số nét về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Tên các tỉnh, thành phố, vai trò của vùng đối với sự phát triển kinh tế cả nước? DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Đúng mỗi câu được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A D C A B D II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Phân tích thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông, lâm, thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Hồng: + Địa hình và đất: 0,5 - Đồng bằng sông Hồng tương đối bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, thuận lợi trồng cây lương thực, cây thực phẩm, cây ăn quả. - Khu vực đồi núi có đất feralit thuận lợi trồng rừng, cây công nghiệp, cây dược liệu. - Ven biển có đất mặn, đất phèn, đất xám có điều kiện sản xuất nông nghiệp. 1 + Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh thuận lợi cây trồng, vật nuôi phát triển 0,25 quanh năm, tạo điều kiện xen canh, tăng vụ, trồng cây ưa lạnh. + Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hồ, vùng trũng thuận lợi sản xuất 0,25 nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt. + Sinh vật: 0,5 - Khu vực đồi núi, ven biển, trên các đảo có nhiều rừng thuận lợi phát triển lâm nghiệp. - Sông và biển có nhiều thuỷ sản thuận lợi nuôi trồng và khai thác thuỷ sản. a. Vị thế thủ đô Hà Nội: - Là trung tâm chính trị- hành chính quốc gia, trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo 0,25 dục, - Quy mô kinh tế lớn: 13% GDP cả nước. 0,25 - Thu hút đầu tư nước ngoài, có giá trị xuất khẩu nhất nước. 0,25 - Thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước 0,25 2 cùng phát triển. b. Một số nét về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: - Gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc 0,25 Ninh, Vĩnh Phúc. - Vai trò đối với phát triển kinh tế cả nước: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ như khu vực 0,25 đầu tàu, đi đầu trong các chính sách, phương hướng phát triển, giúp đỡ, hỗ trợ, nâng đỡ những khu vực khác cùng phát triển và đi lên. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 9 UBND QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 (Phân môn: Địa lí) Thời gian làm bài: 30 phút I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi, học sinh chọn một phương án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Loại nào sau đây không thuộc tài nguyên du lịch nhân văn? A. Công trình kiến trúc. B. Lễ hội truyền thống. C. Hang động các-xtơ. D. Làng nghề truyền thống. Câu 2. Công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng chủ yếu do A. nhiều tài nguyên có giá trị cao. B. nhiều tài nguyên trữ lượng lớn. C. tài nguyên thiên nhiên đa dạng. D. tài nguyên phân bố ở nhiều nơi. Câu 3. Loại khoáng sản nào sau đây vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác? A. Than, dầu khí. B. Mangan, crôm. C. A-pa-tit, đồng. D. Crôm, pirit. Câu 4. Đường sắt Thống Nhất nối liền các tỉnh/thành nào sau đây? A. Hà Nội – Huế. B. Hà Nội – Lào Cai. C. Hà Nội – Hải Phòng. D. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh. Câu 5. Tính đến năm 2021, nước ta có bao nhiêu cảng hàng không quốc tế? A. 3 cảng. B. 22 cảng. C. 10 cảng. D. 12 cảng. Câu 6. Than nâu có ở khu vực nào nước ta? A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 7. Khu vực Đông Bắc có bao nhiêu tỉnh thành? A. 9 tỉnh. B. 4 tỉnh. C. 10 tỉnh. D. 14 tỉnh. Câu 8. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến vùng Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất nước ta? A. Thiếu tài nguyên khoáng sản. B. Thiếu nguồn năng lượng. C. Địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn. D. Tập trung nhiều đồng bào dân tộc. Câu 9. Nước ta có mấy ngư trường lớn trọng điểm? A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 10. Hạn chế trong phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta hiện nay là A. chưa thâm nhập được vào các thị trường khó tính. B. khả năng mở rộng diện tích nuôi trồng hạn chế. C. khí hậu diễn biến thất thường, nhiều thiên tai. D. thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất. 2. Trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm) Trong mỗi ý a, b, c, d, học sinh chọn đúng hoặc sai bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai Cho bảng số liệu: DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: %) Ngành công nghiệp 2010 2021 Khai khoáng 10,2 3,0 Chế biến, chế tạo 86,2 93,0 Sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, 3,0 3,3 hơi nước và điều hoà không khí Cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải 0,6 0,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) a. Nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo luôn chiếm tỉ trọng cao nhất. b. Tỉ trọng của nhóm ngành công nghiệp khai khoáng giảm mạnh theo hướng phát triển bền vững. c. Tỉ trọng của nhóm ngành sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí tăng mạnh nhất. d. Cơ cấu công nghiệp phân theo ngành đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá và phát triển các ngành công nghiệp truyền thống. II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích một số loại cây trồng nước ta năm 2005 và 2018 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm Cây lương thực có hạt Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm Cây ăn quả 2005 8383,4 861,5 1633,5 767,4 2018 8605,5 565,6 2228,4 989,4 a. Tính cơ cấu diện tích một số loại cây trồng nước ta năm 2005 và 2018. b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu diện tích một số loại cây trồng nước ta giai đoạn 2005 và 2018. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C A D C B C C B C 2. Trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu lệnh a b c d Đáp án Đ Đ S S II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) a. Tính cơ cấu diện tích một số loại cây trồng nước ta năm 2005 và năm 2014. (0,5 điểm) Cơ cấu diện tích một số loại cây trồng nước ta năm 2005 và năm 2014 (Đơn vị:%) Năm Tổng số Cây lương thực có hạt Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm Cây ăn quả 2005 100,0 72,0 7,4 14,0 6,6 2018 100,0 69,4 4,6 18,0 8,0 b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu diện tích một số loại cây trồng nước ta giai đoạn 2005 và 2018. - Nhận xét: + Tỉ trọng diện tích cây lương thực có hạt, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả giảm; trong đó tỉ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm nhanh hơn (dẫn chứng). (0,25 điểm) + Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng khá nhanh (dẫn chứng). (0,25 điểm) - Giải thích: + Do chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng chuyển diện tích cây có hiệu quả thấp sang các loại cây có hiệu quả kinh tế cao hơn gắn liền với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm; một số diện tích đất nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng. (0,25 điểm) + Nhu cầu thị trường về sản phẩm cây công nghiệp lâu năm tăng mạnh, nhất là thị trường ngoài nước... (0,25 điểm) DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS GIA QUẤT MÔN: LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ 9 (Phân môn: Địa lí) MÃ ĐỀ: 901 Thời gian làm bài: 30 phút I. TRẮC NGHIỆM (3.5 điểm) Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2.5 điểm) Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất vào giấy kiểm tra. Câu 1. Nền công nghiệp thân thiện với môi trường, giúp điều kiện tự nhiên của môi trường tốt hơn là A. công nghiệp sản xuất điện. B. công nghiệp sản xuất, chế biến. C. công nghiệp xanh. D. công nghiệp khai khoáng. Câu 2. Điều kiện khí hậu thuận lợi nào giúp nước ta phát triển điện mặt trời, điện gió? A. Nguồn nước dồi dào. B. Số giờ nắng cao, lượng bức xạ lớn, gió quanh năm. C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Câu 3. Khu vực nào có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước? A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 4. Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do vùng này có A. cơ sở vật chất hiện đại. B. cơ sở thức ăn dồi dào. C. nguồn vốn đầu tư tăng lên. D. lao động giàu kinh nghiệm. Câu 5. Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với phát triển kinh tế là gì? A. Cung ứng, truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm - kiện. B. Đảm bảo giao lưu giữa các vùng, thúc đẩy hội nhập quốc tế. C. Tạo thuận lợi cho quản lý hành chính và an ninh quốc phòng. D. Nâng cao đời sống văn hoá và tinh thần trong xã hội hiện đại. Câu 6. Tuyến đường sắt nào đóng vai trò quan trọng nhất nước ta? A. Đường sắt Hà Nội – Đà Nẵng. B. Đường sắt Thống Nhất. C. Đường sắt Hà Nội – Lào Cai. D. Đường sắt Hà Nội – Hải Phòng. Câu 7. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là gì? A. Điều hoà nguồn nước của các sông. B. Tạo sự đa dạng sinh học. C. Điều hoà khí hậu, chắn gió bão. D. Cung cấp gỗ và lâm sản quý. Câu 8. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là A. cây rau đậu. B. cây ăn quả. C. cây công nghiệp. D. cây lương thực. Câu 9. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là A. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng. B. vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm. C. có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông. D. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở. Câu 10. Giải pháp chủ yếu để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta là DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net A. sử dụng các giống cây ngắn ngày, đẩy mạnh thâm canh. B. chú trọng bảo quản nông sản, chuyên môn hóa sản xuất. C. đa dạng tổ chức sản xuất, áp dụng khoa học công nghệ. D. phát triển nông sản xuất khẩu, thay đổi cơ cấu mùa vụ. Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (1.0 điểm) Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh ghi Đúng hoặc Sai vào giấy kiểm tra. a. Tuyến đường biển quan trọng nhất nước ta là tuyến Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh. b. Cảng Hải Phòng là cảng biển chính ở miền Trung, đóng vai trò quan trọng trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa khu vực phía Nam. c. Cảng Sài Gòn (TP. Hồ Chí Minh) là cảng biển chính ở miền Nam, phục vụ các hoạt động kinh tế và giao thương của khu vực phía Nam. d. Tuyến Hải Phòng – Đà Nẵng là huyết mạch chính trong vận tải biển nội địa, đảm bảo sự lưu thông hàng hóa giữa hai trung tâm kinh tế lớn của cả nước. II. TỰ LUẬN (1.5 điểm) Câu 1. (0.5 điểm) Sự phát triển kinh tế có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ? Câu 2. (1.0 điểm) Đề xuất ít nhất 4 giải pháp để phát triển nông nghiệp xanh ở nước ta hiện nay. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3.5 điểm) Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2.5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B C B A B A D A D Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (1.0 điểm) Lệnh hỏi a b c d Đáp án Đúng Sai Đúng Sai II. TỰ LUẬN (1.5 điểm) Câu Nội dung Điểm Những ảnh hưởng của kinh tế - xã hội đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ: 1 - Kinh tế phát triển sẽ mở rộng quy mô, tốc độ dịch vụ. 0.25 - Sự phát triển các ngành sản xuất làm tăng nhu cầu sử dụng các hoạt động dịch vụ 0.25 HS nêu được ít nhất 2 giải pháp đúng để phát triển nông nghiệp xanh ở nước ta hiện nay. Mỗi phương án đúng được 0.5 điểm Gợi ý: - Sử dụng phân bón hữu cơ, thuốc trừ sâu sinh học. 2 1.0 - Phát triển công nghệ xử lí và tái sử dụng phụ phẩm, phế thải trong nông nghiệp. - Bảo vệ tài nguyên và hệ sinh thái nông nghiệp. - Ưu tiên sống xanh và tiêu dùng xanh. - DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 9 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS GIA QUẤT MÔN: LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ 9 (Phân môn: Địa lí) MÃ ĐỀ: 902 Thời gian làm bài: 30 phút I. TRẮC NGHIỆM (3.5 điểm) Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2.5 điểm) Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất vào giấy kiểm tra. Câu 1. Khu vực nào có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. Câu 2. Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do vùng này có A. nguồn vốn đầu tư tăng lên. B. cơ sở thức ăn dồi dào. C. lao động giàu kinh nghiệm. D. cơ sở vật chất hiện đại. Câu 3. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là A. cây công nghiệp. B. cây ăn quả. C. cây rau đậu. D. cây lương thực. Câu 4. Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với phát triển kinh tế là gì? A. Cung ứng, truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm - kiện. B. Nâng cao đời sống văn hoá và tinh thần trong xã hội hiện đại. C. Tạo thuận lợi cho quản lý hành chính và an ninh quốc phòng. D. Đảm bảo giao lưu giữa các vùng, thúc đẩy hội nhập quốc tế. Câu 5. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là A. có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông. B. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng. C. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở. D. vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm. Câu 6. Giải pháp chủ yếu để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta là A. đa dạng tổ chức sản xuất, áp dụng khoa học công nghệ. B. phát triển nông sản xuất khẩu, thay đổi cơ cấu mùa vụ. C. chú trọng bảo quản nông sản, chuyên môn hóa sản xuất. D. sử dụng các giống cây ngắn ngày, đẩy mạnh thâm canh. Câu 7. Điều kiện khí hậu thuận lợi nào giúp nước ta phát triển điện mặt trời, điện gió? A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Số giờ nắng cao, lượng bức xạ lớn, gió quanh năm. C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. D. Nguồn nước dồi dào. Câu 8. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là gì? A. Điều hoà nguồn nước của các sông. B. Điều hoà khí hậu, chắn gió bão. C. Cung cấp gỗ và lâm sản quý. D. Tạo sự đa dạng sinh học. Câu 9. Nền công nghiệp thân thiện với môi trường, giúp điều kiện tự nhiên của môi trường tốt hơn là A. công nghiệp sản xuất, chế biến. B. công nghiệp khai khoáng. C. công nghiệp xanh. D. công nghiệp sản xuất điện. DeThiHay.net
File đính kèm:
18_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_1_dia_li_9_bo_canh_dieu.docx

