18 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 6 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải)

pdf 105 trang bút máy 26/11/2025 140
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "18 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 6 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 18 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 6 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải)

18 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 6 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải)
 18 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 6 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
C . Cây mít, nấm men, nấm rơm. D. Con mo, trùng biến hình, nấm men.
C âu 14. Nhóm các tế bào cùng thực hiện một chức năng liên kết với nhau t`o thành
A . hệ cơ quan. B. cơ quan. C. cơ thể. D. mô.
C âu 15. Cơ quan nào sau đây thuộc hệ tuần hoàn?
A. Da. B. Phổi. C. Tim. D. Thận
C âu 16. Để xây dựng khóa lưỡng phân, chúng ta dựa vào mấy bước?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
I I. Tự luận: (6,0 điểm)
C âu 1. (1,0 điểm) Các kí hiệu dưới đây cảnh báo điều gì trong phòng thực hành?
C âu 2. (1,5 điểm) Trình bày một thí nghiệm tạo ra dung dịch. Cho biết tên dung dịch, dung môi và chất
t an trong dung dịch đó.
C âu 3. (1,5 điểm) Em hãy vận dụng những hiểu biết của mình về ý nghĩa của sự sinh sản tế bào đối với sự
l ớn lên của cơ thể, để có một chế độ dinh dưỡng và tập luyện hợp lí, giúp cơ thể đạt được chiều cao tối ưu.
C âu 4. (1 điểm) Hãy giải thích vì sao khi một cơ quan nào đó trong cơ thể bị đau thì cả cơ thể đều bị ảnh
hưởng.
C âu 5. (1 điểm) Dựa vào hình ảnh, em hãy cho biết hình a và b minh họa cho những giới sinh vật nào?
C ởh o 2 ví dụ mỗi giới.
 ---HẾT---
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 6 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
 H ƯỚNG DẪN CHẤM
I . TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Đ úng mỗi câu 0,25 điểm
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
 D C D B D A B C B B C A A D C B
I I. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 1 a . Chất dễ cháy. 0,25đ
 (1,0đ) b . Chất độc. 0,25đ
 c . Nguồn điện nguy hiểm. 0,25đ
 d . Dụng cụ sắc nhọn. 0,25đ
 2 HS nêu được
 (1,5đ) - Chuẩn bị: Cốc, đũa, muối (đường, mì chính, ...), nước 0,25đ
 - Tiến hành: Cho một thìa muối (đường, mì chính,...) vào cốc có chứa 50 ml nước, 0,5đ
 k huấy đều.
 - Chỉ ra dung dịch (0,25đ), dung môi (0,25đ), chất tan (0,25đ) 0,75đ
 ( HS lấy ví dụ khác đúng vẫn được điểm tối đa).
 3 Q uá trình lớn lên và sinh sản của tế bào được thúc đẩy bởi chế độ dinh dưỡng đủ chất
 (1,5đ) v à tập luyện hợp lí:
 - Khi chúng ta áp dụng một chế độ dinh dưỡng khoa học, cung cấp cho cơ thể đủ các 0,75đ
 d ưỡng chất (0,25đ) như thịt, cá, trứng, sữa, rau xanh, ngũ cốc, vitamin,  (0,25đ) s_
 g iúp thúc đẩy sự sinh sản và phát triển của tế bào, đặc biệt là tế bào xương và sụn
 (0,25đ).
 - Tham gia các bài tập k‹o giãn như xà đơn, bài tập căng cơ giúp k‹o dài cột sống và 0,75đ
 k ích thích sụn tăng trưởng (0,25đ). Thường xuyên luyện tập: Bóng đá, bơi lội, đá cầu,
 l eo cầu thang (0,25đ) giúp tăng cường lưu thông máu, kích thích sinh sản tế bào,
 p hát triển xương và cơ bắp (0,25đ).
 4 K hi một cơ quan nào đó trong cơ thể bị bệnh thì cả cơ thể đều bị ảnh hưởng vì các cơ 1đ
 (1,0đ) q uan trong cơ thể không hoạt động độc lập (0,5đ) mà có sự phối hợp với nhau để duy
 t rì sự ổn định và hoạt động của cơ thể (0,5đ).
 5 - Hình a: Giới Nấm. 0,25đ
 (1,0đ) - Ví dụ: Nấm rơm, nấm mo. 0,25đ
 - Hình b: Giới Động vật. 0,25đ
 - Ví dụ: Con mo, con chuột. 0,25đ
 * Học sinh có thể cho ví dụ khác đúng vẫn được điểm tối đa.
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 6 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 7
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
 BẮC NINH Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp 6
 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A. PHÂN MÔN VẬT LÍ (2,5 điểm)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (1,25 điểm)
Câu 1: Dạng năng lượng nào sau đây không phải năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng nước. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng mặt trời. D. Năng lượng từ than đá.
Câu 2: Biện pháp nào dưới đây không giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?
A. Tắt bếp sớm hơn vài phút khi luộc một số món ăn.
B. Không đậy nắp nồi khi nấu thức ăn.
C. Đổ nước vừa đủ khi luộc thực phẩm.
D. Dùng ấm siêu tốc thay cho ấm thường để đun nước.
Câu 3: Mặt trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì
A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.
B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây.
C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
D. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
Câu 4: Ban đêm nhìn thấy Mặt Trăng vì
A. Mặt Trăng phát ra ánh sáng. B. Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời.
C. Mặt Trăng là một ngôi sao. D. Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
Câu 5: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời sắp xếp theo khoảng cách đến Mặt Trời từ gần đến xa là:
A. Hỏa tinh, Thủy tinh, Trái Đất, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.
B. Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.
C. Kim tinh, Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.
D. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.
II. PHẦN TỰ LUẬN (1,25 điểm)
Câu 6. (0,75 điểm)
 Tại sao cần tiết kiệm năng lượng?
Câu 7. (0,5 điểm)
 Hãy giải thích sự khác nhau về hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
B. PHÂN MÔN HÓA HỌC (2,5 điểm)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (1,25 điểm)
Câu 1. Khoai lang sẽ cung cấp chất thiết yếu nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin. B. Chất đạm. C. Tinh bột. D. Chất béo.
Câu 2. Muốn hoà tan được nhiều đường vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Bỏ thêm đá lạnh vào. B. Đun nóng nước.
C. Nghiền nhỏ đường. D. Vừa cho đường vào nước vừa khuấy đều.
Câu 3. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?
A. Thủy tinh. B. Kim loại. C. Cao su. D. Gốm.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của các nhóm chất dinh dưỡng trong lương
thực, thực phẩm?
A. Tinh bột, đường là những chất cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
B. Chất đạm có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể.
C. Chất béo có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, phòng chống các loại bệnh tật.
D. Các loại vitamin và khoáng chất có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, giúp chúng ta có một cơ thể khỏe
mạnh, phòng chống các loại bệnh tật.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây là hỗn hợp đồng nhất?
A. Nước muối. B. Nước phù sa. C. Nước bột sắn dây. D. Hỗn hợp dầu ăn và nước.
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 6 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
II. PHẦN TỰ ẬLU N (1,25 điểm)
Câu 6. (0,75 điểm)
 Để sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn em thường phải chú ý những điều gì?
Câu 7. (0,5 điểm)
 Nế u có đủ nguyên liệu, em làm thế nào để có bột canh? Nếu bớt một thành phần của bột canh thì vị
có thay đổi không? Giải thích.
C. PHÂN MÔN SINH HỌC (5,0 điểm)
I. PHẦNẮ TR C NGHIỆM (2,5 điểm)
C âu 1. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực.
B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi.
C. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi.
D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người.
 C âu 2. Thực vật được chia thành các ngành nào?
A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín. B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm. D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.
C âu 3. Nhóm thực vật nào sau đây được dùng để làm thuốc chữa bệnh?
A. Lúa, đinh lăng, tía tô, ngải cứu. B. Vạn tuế, lá mơ, tía tô, ngải cứu.
C. Đ inh lăng, tía tô, ngải cứu, lá mơ. D . Tía tô, ngải cứu, lá mơ, sắn.
C âu 4. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm các cây thuộc ngành Hạt kín?
A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
C. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bèo tấm, cây vạn tuế.
D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.
C âu 5. Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?
A. M ặt dưới của lá. B. Mặt trên của lá. C. Thân cây. D. Rễ cây.
C. âu 6 Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách?
A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.
B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2.
C. GOiảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng 2.
D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2.
C âu 7. Vì sao nói ngành Hạt kín là ngành thực vật có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?
A. Vì chúng có hệ mạch. B. Vì chúng có hạt nằm trong quả.
C. Vì chúng sống trên cạn. D. Vì chúng có rễ thật.
C Lâu 8. ớ p động vật có xương sống có tổ chứcấ cao nh t là loại nào sau đây?
A. Lớp Lưỡng cư. B. Lớp Bò sát. C. Lớp Chim. D. Lớp thú
C Tâu 9. ập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
A. Tôm, muỗi, lợn, cừu. B. Bò, châu chấu, sư tử, voi
C. Cá voi, vịt trờ. i, rùa, thỏ D. Gấu, mèo, dê, thỏ.
C âu 10. Cá heo là đại diện của lớp động vật nào sau đây?
A. Cá. B. Lưỡng cư. C. Thú. D. Bò sát.
II. PHẦN TỰ 2LUẬN (1, 5 điểm)
Câu 11. (1,5 điểm)
 a. Cho các loài thực vật sau: Rêu tường, lúa, đậu tương, bèo ong, hoa hồng, vạn tuế, bưởi, thông, cau.
Sắp xếp chúng vào các ngành thực vật phù hợp.
 b. Nêu đặc điểm chính của thực vật h. ạt kín
Câu 1 2. (1,0 điểm)
 Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết động vật thuộc lớp Thú (Đ) ộng vật có vú . Hãy lấy ví dụ về một
số động vật thuộc lớp Thú.
 - -------- Hết ---------
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 6 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
 HỚƯ NG DẪN CẤH M
 A. PHÂN MÔN VẬT LÍ (2,5 điểm)
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (1,25 điểm)
 Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5
 Đáp án D B A B D
 II. PHẦN TỰ LUẬN (1,25 điểm)
Câu Lời giải sơ lược Điểm
 Tiết kiệm năng lượng giúp:
 - Tiết kiệm chi phí. 0.25
 6
 - Bảo tồn các nguồn năng lượng không tái tạo. 0.25
 - Góp phần giảm lượng chất thải, giảm ô nhiễm môi trường. 0.25
 Hình dạng Mặt Trăng mà ta nhìn thấy thay đổi trong các ngày của tháng vì
 7 0.5
 ta nhìn nó ở các góc nhìn khác nhau.
 B. PHÂN MÔN HÓA HỌC (2,5 điểm)
 I. PHẦNẮ TR C NGHIỆM (1,25 điểm)
 Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5
 Đáp án C A B C A
 II. PHẦN TỰ LUẬN (1,25 điểm)
Câu Hướng dẫn Điểm
 Để sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn cần chú ý:
 - Chọn mua ở những nơi cung cấp lương thực, thực phẩm uy tín, có xuất xứ và 0,25
 6
 nguồn gốc rõ ràng. Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng.
 - Bảo quản ở những nơi thoáng mát sạch sẽ, nhiệt độ phù hợp. 0,25
 - Tránh để lương thực, thực phẩm mới với những lương thực, thực phẩm đã bị hỏng. 0,25
 - Nếu có đủ nguyên liệu, em sẽ trộn các nguyên liệu đó theo một tỉ lệ thích hợp 0,25
 để tạo nên bột canh.
 - Nếuớ b t một trong các thành phần của bộtị canh thì v sẽ thay đổi. Lí do là mùi vị bột
 7 0,25
 canh được tạoở nên b i hỗnợ h p các chấtầ thành ph nế có trong nó, n uớ b t một trong các
 tầhành ph n này, đương nhiên sẽ làm thay đổi thành phầnợ phù h p của bột canh dẫnế đ n
 vị có ựs đổi khác.
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 6 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
 C. PHÂN MÔN SINH HỌC (5,0 điểm)
 ẮI. PHẦN TR C NGHIỆM (2,5 điểm)
 Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đáp án A B C B A B B D D C
 II. PHẦNỰ T LUẬN (2,5 điểm)
Câu Hướng dẫn Điểm
 Sắp xếp các loài thực vật trên vào 4 ngành (rêu, dương xỉ, hạt trần,
 hạt kín)
 - Ngành Rêu: Rêu tường 0,25
11a - Ngành Dương xỉ: Bèo ong 0,25
 - Ngành Hạt trần: Vạn tuế, thông 0,25
 - Ngành Hạt kín: Lúa, đậu tương, hoa hồng, bưởi, cau. 0,25
 - Đặc điểm chính của ngành hạt kín: Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh 0,5
11b
 sản đa dạng. Có hoa quả, hạt nằm trong quả (hạt kín).
 Các đặc điểm giúp em nhận biết động vật thuộc lớp Thú (Động vật có vú)
 0,25
 + Là độ ng vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất
 0,25
 12 + Cơ thể ừphủ lông mao (tr 1 số rất ít loài không có)
 0,25
 + Có hiện tượng đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
 Lấy ví dụ về một số động vật có vú: chó, mèo, thỏ, trâu, cá heo, cá voi 0,25
 -------------Hết-------------
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 6 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
 Đ Ề SỐ 8
 K IỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 T RƯỜNG TH&THCS THẮNG LỢI
 MÔN: KHTN – LỚP 6
 TỔ: TOÁN – KHTN
 T hời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A . TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút)
H ãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 14:
C âu 1. Đặc điểm của virus:
A . Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt
buộc.
B . Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc.
C . Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.
D . Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.
C âu 2. Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?
A . Sốt, rét run, đổ mồ hôi. B. Đau bụng, đi ngoài, phân nhầy có lẫn máu.
C . Da tái, đau họng, khó thở. D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ.
Câu 3. Trong số các tác hại sau đây, tác hại không phải do nấm gây ra là:
A . Gây bệnh sốt rét. B. Làm hỏng thực phẩm.
C . Một số gây độc cho con người và động vật. D. Kí sinh gây bệnh cho sinh vật.
C âu 4. Đâu không phải vai trò của thực vật:
A . Góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí.
B ở. Hiện tượng thoát hơi nước lá cây góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường.
C. Làm ô nhiễm môi trường.
D . Thực vật góp phần chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước.
C âu 5. Loài động vật lưỡng cư nào dưới đây có tuyến độc, nếu ăn phải có thể bị ngộ độc?
A . Nhái. B. Ếch giun. C. Ếch đồng. D. Cóc nhà.
C âu 6. Hoạt động nào dưới đây góp phần hạn chế sự suy giảm đa dạng sinh học?
A . Săn bắt, buôn bán động vật hoang dã.
B . Xây dựng khu công nghiệp, đô thị, đường giao thông.
C . Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và mặt nước thành đất nông nghiệp.
D . Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển.
C âu 7. Đơn vị đo lực là:
A. kg. B. cm. C. Niu-ton (N) D. m3.
C âu 8. Thủ môn đã bắt được quả bóng khi cầu thủ của đội bạn đá bóng vào khung thành, khẳng định nào
s au đây đúng?
A . Quả bóng đang chuyển động. B. Quả bóng bị biến đổi chuyển động.
C . Quả bóng chỉ bị xẹp dần. D. Quả bóng không bị biến đổi.
C âu 9. Vật liệu nào sau đây không phải là nhiên liệu?
A . Than củi. B. Xăng. C. Hơi nước. D. Dầu hỏa.
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 6 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
C âu 10. Khi bắn cung, mũi tên nhận được năng lượng và bay đi. Mũi tên có năng lượng ở dạng nào sau
đây?
A . Mũi tên có động năng.
B . Mũi tên vừa có động năng vừa có thế năng hấp dẫn.
C . Mũi tên có thế năng hấp dẫn.
D . Mũi tên có thế năng đàn hồi.
C âu 11. Những trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của năng lượng nhiệt?
A . làm cho vật chuyển động. B. truyền được âm.
C . phản chiếu được ánh sáng. D. làm cho vật nóng lên.
C âu 12. Trong nồi cơm điện, năng lượng nào đã được chuyển hóa thành nhiệt năng?
A . Cơ năng. B. Điện năng. C. Hóa năng. D. Quang năng.
C âu 13. Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không
n ảy lên đến độ cao ban đầu vì:
A. Quả bóng bị xì hơi.
B . Quả bóng đã thực hiện công.
C . Thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng.
D . Một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng do ma sát với mặt đất và không khí.
C âu 14. Trong quá trình bóng đèn sáng, năng lượng hao phí là năng lượng nào sau đây?
A . Quang năng. B. Nhiệt năng làm nóng bóng đèn.
C . Năng lượng âm. D. Điện năng.
C họn từ hoặc cụm từ “ lực kế; lực nâng ; biến đổi ; chuyển động; đứng yên; lực kéo “ để hoàn thành câu
1 5 đến câu 17 trở thành một phát biểu đúng.
C âu 15. Để nâng một tấm bê-tông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã tác dụng vào tấm bê-tông
một.................
C âu 16. Để đo lực, người ta dùng ......................
C âu 17. Ném mạnh một quả bóng cao su vào mặt tường phẳng. Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường
k hông những làm quả bóng biến dạng mà còn làm quả bóng bị.................... chuyển động.
Đ iền “Đúng” hoặc “Sai” vào ô trống của các phát biểu từ câu 18 đến câu 20:
 Nội dung Đúng hay sai?
Câu 18
L ực của tay tác dụng lên núm xoay khóa cửa là lực tiếp xúc.
Câu 19
N hờ có lực ma sát trượt giữa chân đế và mặt sàn nên khi máy giặt đang hoạt động chân
đ ế vẫn đứng yên trên mặt sàn.
Câu 20
N hờ có lực cản của nước nên mái chèo khua trong nước làm thuyền dễ dàng di chuyển
t rên mặt nước.
B . TỰ LUẬN: (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút)
Câu 21. (1,0 điểm)
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 6 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
D ưới đây là bảng ghi chép tổng hợp một số loài thực vật, động vật của nhóm các bạn học sinh sau khi
được quan sát một khu vực trong tự nhiên. Dựa vào ghi chép này, em hãy dự đoán đặc điểm môi trường
c ủa khu vực mà nhóm các bạn đã quan sát. Tại sao em lại dự đoán như vậy?
 T hực vật quan sát được Đ ộng vật quan sát được
 Rêu tường Cóc
 Dương xì Ôc sên
 C ỏ bọ Giun đất
 Thài lài Rết
Câu 22. (2,0 điểm)
T rên một hộp sữa có ghi “ khối lượng tịnh 380g”.
a . Con số đó cho biết điều gì?
b . Tính trọng lượng của hộp sữa đó?
Câu 23. (1,0 điểm)
M ột lò xo có chiều dài ban đầu 20 cm. Đầu trên cố định, treo vào đầu dưới của lò xo một quả nặng có
k hối lượng 50 g thì lò xo giãn ra 4 cm. Hỏi khi treo 2 quả nặng 50 g thì lò xo giãn ra bao nhiêu?
Câu 24. (1,0 điểm)
N hiệt độ của chiếc thìa và ly nước nóng thay đổi như thế nào khi ta bỏ chiếc thìa vào ly nước nóng? Giải
thích.
 DeThiHay.net 18 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn KHTN Lớp 6 - Bộ Cánh Diều (Có lời giải) - DeThiHay.net
 H ƯỚNG DẪN CHẤM
I . HƯỚNG DẪN CHUNG
- Điểm chấm từng phần được chia nhỏ nhất đến 0,25 điểm.
- Điểm toàn bài là tổng điểm của từng phần và làm tròn theo quy định.
- Câu 21 học sinh có cách giải thích khác đúng vẫn chấm điểm tối đa.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A . TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
T ừ câu 1 đến câu 20, mỗi đáp án lựa chọn đúng được 0,25 điểm.
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
 A B A C D D C B C B D B D B
 15 16 17 18 19 20
 lực lực biến
 Đúng Sai Đúng
 nâng kế đồi
B . TỰ LUẬN (5,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 K hu vực quan sát là nơi ẩm ướt, có thể là chân tường, bờ ao, hồ,... 0,5
 Câu 21
 T rong bảng là những loài thực vật và động vật ưa ẩm, chúng thường chỉ sống ở
 (1,0 điểm) 0,5
 n hững nơi có độ ẩm cao và ít ánh sáng.
 a . Con số đó cho biết khối lượng sữa trong hộp là 380 g . 1,0
 Câu 22 b. Đổi 380g = 0,38g 0,5
 (2,0 điểm) T ại mặt đất, trọng lượng của sữa gấp 10 lần khối lượng của sữa. Nên trọng
 0,5
 l ượng của sữa là 0,38 x 10 = 3,8 (N)
 Câu 23 V ì độ giăn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật treo. 0,5
 (1,0 điểm) N ên khi treo 2 quả nặng 50 g thì lò xo giãn ra 4 x 2 = 8 cm 0,5
 Câu 24 N hiệt độ của chiếc thìa tăng lên và nhiệt độ của ly nước nóng giảm xuống. 0,5
 (1,0 điểm) V ì nhiệt đã truyền từ ly nước nóng sang thìa. 0,5
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • pdf18_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_khtn_lop_6_bo_canh_dieu_co.pdf